Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 10

Tiếng Việt

ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3)

I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ.

- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).

II. Đồ dùng dạy học:

- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.

- Tranh minh họa bài đọc.

 

docx27 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 636 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n khéo léo vỗ nhẹ vào vai bạn nếu vỗ được vào vai thì được 1 điểm nếu bị ngăn chặn lại thì mất 1 điểm trò chơi được tiến hành từ 2-3 phút thì đổi ngược vai lại, cuối cùng ai được nhiều điểm thì thắng cuộc. C. PHẦN KẾT THÚC 1.Thả Lỏng 2. Nhận Xét. Dặn Dò 3.Xuống Lớp LT tập hợp lớp chỉnh đốn trang phục điểm danh, báo cáo sĩ số cho GV - Cán bộ lớp hô cho các bạn khởi động - GV quan sát và sửa sai, có thể khởi động cùng học sinh -CSL điều khiển lớp ôn bài thể dục và học mới. -GV quan sát và sửa sai - GV tập hợp HS thành 2-4 hàng dọc có số người bằng nhau - GV làm mẫu sau đó chỉ dẫn cho học sinh - GV nêu tên và, làm trọng tài trò chơi - Cho HS chơi thử sau chơi thật - Tổ chức đội hình trò chơi như thi đấu - LT điều khiển cho HS thả lỏng - LT điều khiển cho HS thả lỏng - GV nhận xét đánh giá €(GV) €€€€€€€€€€LT €€€€€€€€€ €€€€€€€€€ €€€€€€€€€ Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hoá vốn từ ngữ thuộc chủ đề Thiên nhiên - Học sinh biết vận dụng những từ ngữ đã học để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn nói về chủ đề. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra: - Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. - HS đọc kỹ đề bài - HS làm các bài tập. - HS lên lần lượt chữa từng bài - GV giúp thêm học sinh yếu - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: H: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên? Bài 2: H: Tìm các từ miêu tả klhông gian a) Tả chiều rộng: b) Tả chiều dài (xa): c) Tả chiều cao : d) Tả chiều sâu : Bài 3: H: Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2. a) Từ chọn : bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi d) Từ chọn : hun hút 3. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà chuẩn bị cho bài sau được tốt hơn. - HS nêu. - HS đọc kỹ đề bài - HS lên lần lượt chữa từng bài - HS làm các bài tập. - Trời nắng chóng trưa, trời mưa chóng tối. - Muốn ăn chiêm tháng năm thì trông trăng rằm tháng tám. - Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. - Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống. a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mông b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê c) Tả chiều cao : chót vót, vòi vọi, vời vợi d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm a) Từ chọn : bát ngát. - Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông bát ngát. b) Từ chọn : dài dằng dặc, - Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương dài dằng dặc. c) Từ chọn : vời vợi - Đặt câu: Bầu trời cao vời vợi. d) Từ chọn : hun hút - Đặt câu : Hang sâu hun hút. - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ I. Mục tiêu: Học sinh nêu được một số việc làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. KNS: Có kĩ năng phân tích phán đoán, các tình huống có nguy cơ bị tai nạn. Biết cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. II. Chuẩn bị: SGK, sưu tầm các thông tin về an toàn giao thông. III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: 2. Giới thiệu bài mới: HĐ 1: Quan sát và thảo luận. Bước 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát các hình 1, 2 , 3 , 4 trang 40 SGK, chỉ ra những vi phạm của người tham gia giao thông trong từng hình. Bước 2: Làm việc cả lớp. Giáo viên chốt: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng Luật Giao thông đường bộ (vỉa hè bị lấn chiếm, đi không đúng phần đường quy định, xe chở hàng cồng kềnh HĐ 2: Quan sát, thảo luận. Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải. * Bước 1: Làm việc theo cặp. Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình 3, 4, 5 trang 37 SGK và phát hiện những việc cầm làm đối với người tham gia giao thông được thể hiện qua hình. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các biện pháp an toàn giao thông. - Gv gọi vài em đọc lại mục bạn cần biết. - Gv giáo dục liên hệ thực tế. 3. Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Ôn tập: Con người và sức khỏe - Nhận xét tiết học . Hoạt động nhóm, cả lớp. - Học sinh hỏi và trả lời nhau theo gợi ý? - Chỉ ra vi phạm của người tham gia giao thông? - Tại sao có vi phạm đó? - Điều gì có thể xảy ra đối với người tham gia giao thông? - Đại diện nhóm lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời. - Hs lắng nghe. Hoạt động lớp, cá nhân. - HS ngồi cặp cùng quan sát H 5, 6 , 7 Tr 41 SGK - HS làm việc theo cặp - H 5 : Thể hiện việc HS được học về Luật Giao thông đường bộ - H 6: Một bạn đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm - H 7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định - Một số HS trình bày kết quả thảo luận - Lớp nhận xét. - Hs trưng bày sản phẩm. - Hs đọc. - Hs lắng nghe. NS:30/10/2017. ND: Thứ tư 8/11/2017 Toán CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Cộng hai số thập phân (BT1, 2). - Giải bài toán với phép cộng các số thập phân (BT 3). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Ví dụ 1: HS đọc ví dụ. - Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng và nêu câu hỏi gợi ý: Tóm tắt C 1,84m 2,45m A B ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? ? Để tính độ dài đường gấp khúc, các em làm thế nào ? - Thực hiện phép cộng. 1,84 + 2,45 = (m) ? - Ghi bảng phép tính chuyển các số hạng thành số tự nhiên. Ta có: + 1,84m = 184cm 184 2,45m = 245cm 245 429 (cm) = 4,29m - Nhận xét, kết luận: 1,84m + 2,45m = 4,29m - Thông thường, ta đặt tính rồi làm như sau: + 1,84 . Thực hiện phép cộng như cộng các STN 2,45 . Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu 4,29 (m) phẩy của các số hạng. - HS nêu cách cộng hai số thập phân. b.Ví dụ 2: Ghi bảng 15,9 + 8,75 = ? - HS đặt tính và tính vào vở, 1 HS thực hiện trên bảng. - HS trình bày cách đặt tính và cách tính. Nhận xét - HS nêu cách cộng hai số thập phân và ghi bảng. b. Thực hành Bài 1: Nêu yêu cầu bài 1. - Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện - Nhận xét, sửa chữa: a) 82,5 b) 23,44 c) 324,99 d) 1,863 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS thực hiện. Nhận xét, sửa chữa: a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018 Bài 3: HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. - Nhận xét, sửa chữa. Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là: 32,6 + 4,8 = 37,4(kg) Đáp số: 34,7kg 3. Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi Trả lời lớp nhận xét. Trả lời lớp nhận xét. - Xung phong thực hiện - Nhận xét, bổ sung. - HS nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa phép cộng số thập phân với phép cộng số tự nhiên. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau trình bày. -Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Xác định yêu cầu. - 4 HS thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, đối chiếu kết quả. - 1 HS đọc to. - Chú ý. - 3 HS thực hiện theo yêu cầu Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ. - Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm. - Tranh minh họa bài đọc. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: - Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 3). A. Kiểm tra TĐ - HTL - HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. - Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. - Nhận xét, ghi điểm. B. Bài tập 2 - Ghi bảng tên 4 bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, Một chuyên gia máy xúc, kì diệu rừng xanh, Đất Cà Mau. - HS chọn một bài văn, đọc rồi ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài và giải thích lí do vì sao mình thích. HS nêu cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn - Yêu cầu trình bày. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố Dặn dò: Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. - Xem lại các bài Luyện tập và câu về chủ điểm đã học để chuẩn bị Ôn tập - HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu. - Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi. - Quan sát. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tùy theo đối tượng, yêu cầu tiếp nối nhau trình bày. - Nhận xét, góp ý. Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT 2. II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhóm kẻ bảng từ ngữ ở BT1, BT2. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới: - Các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 4). Bài 1: Yêu cầu đọc bài tập. - Hướng dẫn theo mẫu. - Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm và yêu cầu hoàn thành bài tập. - Yêu cầu trình bày kết quả. Nhận xét, chốt lại ý đúng. Bài 2:Yêu cầu đọc bài tập. - Chia lớp thành nhóm 4, bảng nhóm và yêu cầu hoàn thành bài tập theo mẫu được phát. - Yêu cầu trình bày kết quả. - Nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng. Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng âm . Giữ gìn . Gìn giữ .Bình yên . Yên ổn . Liên kết . Liên hợp Bạn hữu , bầu bạn , bạn bè , Bao la , bát ngát , Từ trái nghĩa Phá hoại ,tàn phá , tàn hại , phá phách , phá hủy ,hủy diệt Bất ổn , náo động , náo loạn , Chia rẽ , phân tán , Thù địch , kẽ thù , kẽ địch , Chật chội , chật hẹp , 3. Củng cố Dặn dò: - Gọi học sinh nêu lại một số thành ngữ, tục ngữ vừa học. - Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn. - Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau. - Các nhóm chuẩn bị phục trang để diễn kịch Lòng dân. - 1HS đọc. - Chú ý. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. -Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoàn thành bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kỉ năng đọc như ở tiết 1. - Nêu được tính cách của các nhân vật trong vở kịch “Lòng dân”; và bước đầu có giọng đọc phù hợp. II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi nội dung câu chuyện III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Ôn tập và kiểm tra. a. Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: - Việt Nam, Tổ quốc em, - Cánh chim hòa bình. - Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại). - Học sinh đọc từng đoạn. Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Thực hành Bài 1: - Gv cho hs bốc thăm lại bài đọc. - Hs lên bốc thăm. - Gv gọi lần lượt từng em lên đọc. - Hs đọc trong SGK theo chỉ định trong phiếu. - Gv đặt câu hỏi về đoạn bài hs vừa đọc. - Hs trả lời. - Gv nhận xét tuyên dương. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm vở kịch “Lòng dân” - Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà em thích. Giải thích – học sinh nhìn bảng phụ đọc kết quả. - Gv cho đại diện nhóm lên đóng vai. - Đại diện nhóm trình bày có mình - Gv nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dò: - Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất nhất. họa cách đọc diễn cảm. - Các nhóm khác nhận xét. - Hs thi đọc diễn cảm. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm. - Hs lắng nghe. - Chuẩn bị: “Chuyện một khu vườn nhỏ”. - Nhận xét tiết học Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục đích: Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e). - Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa BT4 II. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập - Bảng phụ viết sẵn bài văn đã thay từ đồng nghĩa. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Qua 9 tuần học tập, tuần này các em sẽ được củng cố và kiểm tra kiến thức đã học trong môn Tiếng Việt. Tiết học này các em sẽ được Ôn tập - giữa HKI (tiết 6). a. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: HS đọc nội dung bài tập. ? Vì sao cần thay những từ in đậm bằng từ đồng nghĩa khác ? - HS hoàn thành bài tập vào vở và phát phiếu cho 4 HS thực hiện. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét, treo bảng phụ và sửa chữa. Bài 2: Yêu cầu đọc nội dung bài. - Chọn 3 trong 5 mục để thực hiện. - Chọn từ thay thế sao cho thích hợp. - HS thực hiện vào vở, HS khá giỏi thực hiện cả 5 mục trong bài tập. - Yêu cầu trình bày bài làm. - Nhận xét và kết luận. Bài 4: HS đọc nội dung bài. - HS thực hiện vào vở và trình bày. - Nhận xét và sửa chữa. 3. Củng cố Dặn dò: - Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thảo luận và tiếp nối nhau trả lời. - Thực hiện theo yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét, góp ý. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Chú ý. - Tùy theo đối tượng, thực hiện theo yêu cầu. - Tùy theo đối tượng, trình bày theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - Thực hiện theo yêu cầu. - Nhận xét, góp ý. Học sinh nêu lại. Luyện toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Nắm vững cách viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Giải toán có liên quan đến đổi đơn vị đo. Giúp HS chăm chỉ học tập II.Chuẩn bị : Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2. Bài mới: a. HS nêu bảng đơn vị đo khối lượng theo thứ tự từ bé đến lớn - Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề b. Thực hành Bài 1: Viết số đo khối lượng sau dưới dạng kg : a) 7kg 18g =kg; 126g =kg; 5 yến = kg; 14hg = kg; b) 53kg 2dag = kg; 297hg = kg; 43g = .kg; 5hg = kg. Bài 2: Điền dấu >, < hoặc = vào . a) 4dag 26g . 426 g b) 1tạ 2 kg . 1,2 tạ Bài 3 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 2ha 4 m2 = ha; 49,83dm2 = m2 b) 8m27dm2 = m2; 249,7 cm2 = .m2 - HS nêu Đáp án : a) 7,018kg ; 0,126kg ; 50kg ; 1,4kg b) 53,02kg ; 29,7kg 0,043kg ; 0,5kg Lời giải : a) 4dag 26g < 426 g (66g) b) 1tạ 2 kg = 1,02 tạ (1,02tạ) Bài giải : a) 2ha 4 m2= 2,000004ha; 49,83dm2 = 0,4983 m2 b) 8m27dm2 = 0,07 m2; 249,7 cm2 = 0,02497m2 Bài 4: Xếp các số đo sau theo thứ tự từ bé đến lớn 27kg15g; 2,715kg; 27,15kg; 2tạ15kg - Lưu ý HS cách đổi 2 ; 3 đơn vị đo về 1 đơn vị đo để tránh nhầm lẫn cần đưa về 2 bước đổi sau : + Đổi về đơn vị bé nhất + Đổi về đơn vị cần đổi 3. Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Tích cực ôn lại kiến thức vừa học. Lời giải : Ta thấy : 27kg 15g = 27,015kg 2 tạ 15kg = 215kg Ta có : 2,715kg < 27,015kg < 27,15kg < 215kg. Hay : 2,715kg < 27kg 15g < 27,15kg < 215kg. - HS lắng nghe và thực hiện. Sinh hoạt tập thể Chủ đề: KÍNH YÊU THẦY CÔ GIÁO I. Mục tiêu: Qua hoạt động HS có khả năng: - Hiểu được công lao to lớn của thầy giáo, cô giáo đối với HS. - Yêu trường, yêu lớp, biết bày tỏ lòng kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo và tình cảm với trường lớp. - Rèn luyện kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng trình bày trước tập thể. II. Tài liệu và phương tiện: - Các sách, báo, tư liệu, tranh ảnh, câu chuyện về người thầy. - Hoa tươi và phần thưởng. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Bước 1: Chuẩn bị, Nội dung: - Ban tổ chức phổ biến nội dung, kế hoạch và yêu cầu viết báo tường cho HS trước từ 2 - 4 tuần: Viết về thầy giáo, về tấm gương đạo đức của các thầy, cô giáo. - Hình thức trình bày bài báo - Thời hạn nộp báo -Các tiểu ban lựa chọn, biên tập, trình bày và trang trí tờ báo của lớp mình. Bước 2: Trưng bày, bình chọn bài báo tường ý nghĩa của HS - Lớp cử người trình bày ý tưởng về nội dung tờ báo của lớp mình. - Hội ý bình chọn các bài báo hay, + Các lớp xen kẽ trình bày các tiết mục văn nghệ tạo không khí vui tươi phấn khởi cho cuộc thi. + Viết về những kỉ niệm sâu sắc về tình thầy trò. + Viết về gương vượt khó học tập, rèn luyện. + Mỗi bạn làm một chuyên mục 1 tờ báo. + Mỗi bài viết trên giấy của HS trình bày vào khổ giấy A0. + Viết rõ ràng, sạch sẽ, trang trí bài báo đẹp. +Tổ cử đại diện trình bày ý tưởng tờ báo của mình. - HS các lớp viết báo và gửi bài cho Tiểu ban báo tường của lớp mình. - Các tờ báo sẽ được trưng bày ở vị trí trung tâm của trường. HS xem và trao đổi về các bài báo của các bạn. NS:31/10/2017. ND: Thứ năm 9/11/2017 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Củng cố Kỹ năng cộng các số thập phân. - Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. - Củng cố về giải bài toán có nội dung hình học; Tìm số trung bình cộng. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Bài 1: Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: - HS nêu yêu cầu.HS nêu cách làm. - HS làm vào vở GV ghi kết quả lên bảng lớp. - Cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức a + b và b + a sau đó rút ra nhận xét - Nhận xét, kết luận Bài 2: Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại: - HS đọc đề bài. HS tìm hiểu bài toán. - HS làm vào nháp. HS lên chữa bài. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, cho điểm. Bài 3: HS nêu yêu cầu. - HS tìm hiểu bài toán. HS làm ra nháp. - Chữa bài. Bài 4: HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải. - Cho HS làm vào vở. - HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà xem lại bài - Nêu yêu cầu - Nêu cách làm - HS làm vào vở - Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a - Đọc - Nêu cách làm, Làm nháp - 3 HS chữa bài ở bảng - Nhận xét, bổ sung - Kết quả:13,26; 70,05; 0,15 - Nêu yêu cầu Nêu cách làm - Làm nháp. 1HS làm bài ở bảng lớp - Nhận xét, bổ sung Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 16,34 + 8,32 = 24,66 (m) Chu vi hình chữ nhật là: 24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m) Đáp số: 82m - Đọc. Thảo luận, tìm cách giải - Làm bài vào vở - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung Bài giải: Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ: 314,78 + 525,22 = 840 (m) Tổng số ngày trong hai tuần lễ là: 7 x 2 = 14 (ngày) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là: 840 : 14 = 60 (m) Đáp số: 60m Tiếng Việt ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (Tiết7) I. Mục tiêu: Kiểm tra đọc - hiểu và kiểm tra kiến thức kĩ năng về từ và câu. - HS làm bài nghiêm túc. II. Các hoạt động dạy học: Đề bài 1. Bài cũ: 2. Bài mới: A. Đọc thành tiếng B. Đọc thầm bài “mầm non”. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng. Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: 1.Mầm non nép mình nằm im trong mùa nào? a. Mùa xuân ; b. Mùa hè ; c. Mùa thu ; d. Mùa đông 2.Trong bài thơ, mầm non được nhân hoá bằng cách nào? a. Dùng những động từ chỉ hành động của người để kể, tả về mầm non. b. Dùng những tính từ chỉ đặc điểm của người để miêu tả mầm non. c. Dùng đại từ chỉ người để chỉ mầm non. 3. Nhờ đâu mầm non nhận ra mùa xuân về? a.Nhờ những âm thanh rộn ràng, náo nức của cảnh vật mùa xuân. b.Nhờ sự im ắng của mọi cảnh vật trong mùa xuân. c.Nhờ màu sắc tươi tắn của cỏ cây, hoâ lá trong mùaxuân. 4. Em hiểu câu thơ “Rừng cây trông thưa thớt” nghĩa là thế nào? a. Rừng thưa thớt vì ít cây. b. Rừng thưa thớt vì cây không có lá. c. Rừng thưa thớt vì toàn lá vàng. 5. Y chính của đoạn văn là gì? a. Miêu tả mầm non. b. Ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. c. Miêu tả sự chuyển mùa kì diệu của thiên nhiên. 6. Trong câu nào dưới đây, từ mầm non được dùng với nghĩa gốc? a. Bé đang học ở trường mầm non. b.Thiếu niên, nhi đồng là mầm non của đất nước. c.Trên cành cây có những mầm non mới nhú. 7. Hối hả có nghĩa là gì? a. Rất vội vã, muốn làm việc gì đó cho thật nhanh. b. Mừng vui, phấn khởi vì được như ý. c. Vất vả vì dốc sức để làm cho thật nhanh. 8.Từ thưa thớt thuộc từ loại nào? a. Danh từ ; b. Tính từ ; c. Động từ 9.Dòng nào dưới đây chỉ gồm các từ láy? a. Nho nhỏ, lim dim, mặt đất, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt b. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, lặng im, thưa thớt, róc rách c. Nho nhỏ, lim dim, hối hả, lất phất, rào rào, thưa thớt, róc rách 10. Từ nào đồng nghĩa với im ắng? Lặng im ; b. Nho nhỏ ; c. Lim dim Đáp án 1 – d; 2 – a; 3 – a; 4 – b; 5 – c; 6 – c ; 7 – a; 8 – b; 9 – c; 10 – a Địa lý NÔNG NGHIỆP I. Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: Ngành trồng trọt - Cho HS đọc mục 1-SGK - HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: ? Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: ? Kể tên một số cây trồng ở nước ta? ?Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? ? Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? ? Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? - Mời HS trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: SGV-Tr.101 HĐ 4: Ngành chăn nuôi: ? Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? - Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? - HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK - Mời một số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Đọc - Trả lời - Ngành trồng trọt có vai trò: + Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. + ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. - Quan sát - Thảo luận nhóm 2, trình bày, nhận xét, bổ sung. - Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. - Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. - Nối tiếp nhau kể, nhận xét, bổ sung - Quan sát, làm bài tập 2-Tr. 88 - Trình bày, nhận xét, bổ sung Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/ AIDS. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: HĐ 1: Làm việc với SGK - HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Bước 1: Làm việc cá nhân. + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. + GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. - HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. - HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: N 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. N 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. N 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. N 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. - Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. - GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh. - Thực hiện – Nhận xét. - HS làm bài vào vở - 3 HS chữa bài - Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung *Đáp án: - Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi - Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi - Câu 2: ý d - Câu 3: ý c -HS lắng nghe. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. Kí duyệt ngày ... tháng 11 năm 2017 NS: 31/10/2017. ND: Thứ sáu 10/11/2017 Toán TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Biết tính t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 10 Lop 5_12412942.docx