CHÍNH TẢ
TUẦN 2
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Nghe, viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
2. Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
47 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 2 năm 2018, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
một phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
Bài 1 (SGK )
a,
b,
Bài 2: ( -sgk) học sinh lên bảng làm bài.
a,
b,
c,
Bài 3 ( sgk)
- Học sinh lên bảng lớp làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở ô li:
Bài giải:
Diện tích của tấm bìa là:
( m2)
Chia tấm bìa thành 2 phần bằng nhau thì diện tích mỗi tấm bìa là:
( m2)
Đáp số:m2
- Học về làm bài, chuẩn bị bài sau.
---------------------------------------------------
Tiết 3 Địa lí
Bài 2: Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào bản đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
2. Dạy bài mới
- Giới thiệu bài:
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Chỉ vị trí địa lí của nước ta trên lược đồ VIệt Nam trong khu vực Đông Nam á và trên quả địa cầu.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và -quần đảo của nước ta.
Hoạt động 1
Địa hình Việt Nam
- GV yêu cầu thảo luận theo cặp, quan sát Lược đồ địa hình VIệt Nam và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước ta. Trong các dẫy núi đó, những dãy núi nào có hướng tây bắc - đông nam, những dãy núi nào có hình cánh cung?
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Hỏi: Núi nước ta có mấy hướng chính, đó là những hướng nào?
- GV tổ chức cho một số HS thi thuyết trình các đặc điểm về địa hình Việt Nam trên Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- GV nhận xét .
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực hiện.
+ Dùng que chỉ khoanh vào từng vùng trên lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần ( gấp khoảng 3 lần ).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí cảu dãy núi đó trên lược đồ.
à Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường Sơn Nam
àCác dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+ Các đồng bằng: Bắc bộ, Nam bộ, duyên hải miền trung.
+ Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu.
- Hs trình bày.
+ Núi nước ta có hai hướng chính đó là hướng tây bắc - đông nam và hình vòng cung.
- HS thi thuyết trình 3 HS.
Hoạt động 2
Khoáng sản việt Nam
- GV cho hs quan sát lược đồ một số khoáng sản Việt Nam và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tit , bô-xít, dầu mỏ.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS vừa chỉ, sau đó yêu cầu HS vừa chỉ lược đồ trong SGK vừa nêu khái quát về khoáng sản ở nước ta cho bạn bên cạnh nghe.
- GV gọi HS trình bày trước lớp về đặc điểm khoáng sản của nước ta.
- GV nhận xét.
- HS quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi:
+ Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam giúp ta nhận xét về khoáng sản Việt Nam.
+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô-xít, vàng, a-pa-tít Than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ.
- HS làm việc theo cặp.
- HS lên bảng thực hiện.
Hoạt động 3
Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập và yêu cầu các em cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.
- GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV yêu cầu 2 nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận, mỗi nhóm trình bày theo 1 bài tập. GV theo dõi HS báo cáo và sửa chữa hoàn thiện câu trả lời của HS.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS.
- HS chia thành các nhóm.
- 2 nhóm lên bảng và trình bày kết quả thảo luận.
Đáp án:
1. a) nông nghiệp ( trồng lúa )
b) khai thác khoáng sản; công nghiệp
Vẽ mũi tên theo chiều à
2. Sử dụng đất phải đi đôi với việc bồi bổ đất để đất không bị bạc màu, xói mòn.
Khai thác và sử dụng khoáng sản phải tiết kiệm, có hiệu quả và khoáng sản không phải là vô tận.
Củng cố – dặn dò
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Tiếng anh
Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Toán
Hỗn số
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hỗn số.
- Biết đọc, viết hỗn số.
-Biết hỗn số có phân nguyên và phần phân số
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình vẽ như trong sgk vẽ vào bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3/sgk.
? Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào?
? Muốn chia hai phân số ta làm như thế nào?
- Nhận xét, bổng sung
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
- GV treo đồng dùng dạy học như phần bài học, cho học sinh quan sát và nêu vấn đề:
? Cô cho bạn An 2 cái bánh và cái bánh. Hãy tìm cách viết số bánh mà cô cho bạn An. Các em có thể dùng số hoặc phép tính.
- G nhận xét sơ lược về các mà học sinh đưa ra, sau đó giới thiệu:
Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh mà cô đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số.
* Có 2 cái bánh và cái bánh ta viết gọn như sau: 2cái bánh.
* Có 2 và hay 2 + viết thành 2
- 2 gọi là hỗn số, đọc hai và ba phần tư ( có thể đọc gọn là: hai, ba phần tư)
2 có phần nguyên là 2 và phần phân số là .
- GV viết phóng to hỗn số và chỉ cho học sinh thấy đâu là phần nguyên và đau là phần phân số. Sau đó yêu cầu học sinh đọc hỗn số.
- Yêu cầu học sinh viết hỗn số 2.
? Em có nhận xét gì về phân số và 1?
*KL: Phần phân số của hỗn số bao giờ cùng nhỏ hơn 1.
3. Thực hành:
- GV treo tranh 1 hình tròn và hình tròn được tô mầu và yêu cầu học sinh viết hỗn số chỉ phần hình tròn đã được tô màu
? Vì sao em viết đã tô màu 1hình tròn?
- GV treo các hình còn lại của bài và yêu cầu học sinh tự viết và đọc các hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình.
- Cho học sinh nối tiếp nhau đọc các hỗn số trên trước lớp.
- GV vẽ một tia số như trong sgk, yêu cầu học sinh làm bài, sau đó đi giúp đỡ học sinh yếu.
- Nhận xét bải làm của học sinh trên bảng.
- Gọi học sinh đọc phấn số và các hỗn số trên tia số.
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung: cách đọc viết hỗn số.
- Dặn dò về nhà:
2 học sinh lên bảng chữa bàivà trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp:
VD: Cô đã cho An:
- 2 cái bánh và cái bánh.
-2 cái bánh + cái bánh.
- (2 +)cái bánh.
-2 cái bánh.
- Học sinh nghe.
- Một số học sinh nối tiếp đọc và nêu rõ từng phần của hỗn số 2.
- Học sinh viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng phải viết phần nguyên trước, phần phân số sau.
- Học sinh: < 1.
Bài 1: (sgk)
- 1 học sinh lên bảng viết và đọc hỗn số: 1Đọc: một và một phần hai
- Vì đã tô màu 1 hình tròn và tô thêm hình tròn nữa, như vậy đã tô màu 1hình tròn.
a, đọc là hai và một phần tư
b, đọc là hai và bốn phần năm
c, đọc là ba và hai phần ba
Bài 2 ( sgk )
- 1 học sinh lên bảng làm câu a, học sinh cả lớp làm vào vở.
- Học sinh nêu lại cách đọc và viế hỗn số.
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------
Tiết 2 Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I, Mục đích yêu cầu:
- Học sinh biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài văn tả cảnh.
- Biết chuyển một phần của dàn ý đã lập trong tiết học trước thành một đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.
II, Đồ dùng dạy – học:
-ghi chép và dàn ý quan sát cảnh một buổi trong ngày vào bảng phụ
III, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi học sinh trình bày kết quả quan sát cảnh một buổi trong ngày (đã hướng dẫn ở bài trước).
Nhận xét.
B, Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1(tr.21).
- Nhận xét cách đọc của học sinh.
- Giới thiệu tranh rừng tràm.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bài văn, tìm các hình ảnh mình thích ghi vào vở bài tập.
- Gọi học sinh phát biểu ý kiến.
+ Vì sao em thích hình ảnh đó?.
- Nhận xét, khen ngợi học sinh tìm được các hình ảnh đẹp.
- Để tả cảnh “Rừng trưa” (Chiều tối) tác giả tả những nét nào?.
Bài tập 2 (tr.21).
- Hướng dẫn: Mở bài, kết bài cũng là một phần của dàn ý song nên chọn viết phần thân bài. Dựa vào các nội dung quan sát ở nhà để viết.
- Quan sát giúp đỡ học sinh viết.
- Nhận xét chữa bài.
Chấm một số bài viết tốt, sáng tạo, có ý riêng.
D, Củng cố dặn dò:
- Bình chọn người viết văn hay, học tốt.
- Nhận xét giờ học.
Dặn dò: làm lại bài tập 2.
- 2- 3 3m học sinh trình bày.
- 2 em đọc yêu cầu bài và nội dung 2 bài văn.
- Học sinh tìm và ghi lại.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến theo ý.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh viết bài vào vở bài tập 2
- Lần lượt đọc bài làm của mình.
Tiết 3 Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. mục đích yêu cầu
Giúp HS:
- Tìm được những từ đồng nghĩa trong đoạn văn cho trước.
- Hiểu nghĩa các từ đồng nghĩa, phân loại các từ đồng nghĩa thành các nhóm thích hợp
- Sử dụng từ đồng nghĩa trong đoạn văn miêu tả.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêucầu 3 HS lên bảng. Mỗi HS đặt một câu trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc.
- GV nhận xét
- 3 HS lên bảng đặt câu, HS dới lớp làm vào giấy nháp.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi bảng.
- HS lắng nghe.
2.2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp.
- GV nhận xét, két luận lời giải đúng: Các từ đồng nghĩa trong đoạn văn trên là: mẹ, má, u, bu, bầm, bủ, mạ.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn và yêu cầu HS làm việc vào bảng nhóm
- GV gọi nhóm làm xong lên dán phiếu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+Hỏi: Các từ ở từng nhóm có nghĩa chung là gì?
- 1 HS đọc nội dung và yêu cầu
trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài tập.
- HS làm bài vào bảng nhóm
Các nhóm từ đồng nghĩa
1
2
3
bao la
lung linh
vắng vẻ
mênh mông
long lanh
hiu quạnh
bát ngát
lóng lánh
vắng teo
thênh thang
lấp loáng
vắng ngắt
lấp lánh
hiu hắt
+) Nhóm 1: Điều chỉnh một không gian rộng lớn, đến mức nh vô cùng vô tận
+) Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh của một vật có ánh sáng phản chiếu vào.
- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng.
+) Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ không có người, không có biểu hiện hoạt động của con ngời.
Bài tập 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Hướng dẫn HS cách làm bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
- HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS trả lời
- GV chữa lỗi dùng từ cho HS .
- Gọi một số HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- HS cả lớp nhận xét, bổ xung.
3- 4 HS đọc bài.
3. Củng cố - dặn dò
+Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
2-3 HS trả lời.
Tiết 4 Mĩ thuật
Thứ sáu ngày 14 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 Tiếng anh
Tiết 2 Toán
Hỗn số ( tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết cách chuyển hỗn số thành phân số.
- Thực hành chuyển hỗn số thành phân số và áp dụng để làm bài tập.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt hình vẽ như phần bài học trong sgk để thể hiện hỗn số .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh chữa bài 1 (sgk)
? Khi đọc viết hỗn số, ta đọc viết như thế nào?
- Nhận xét
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh chuyển hỗn số thành phân số:
- GV dán hình vẽ như phần bài học trong sách giáo khoa lên bảng.
? Hãy đọc hỗn số chỉ phần hình vuông đã tô màu?
? Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu?
- GV nêu: Đã tô màu hình vuông hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta có: =.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải thích vì sao 2=.
- GV cho học sinh trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét cách của minỳh đưa ra, sau đó yêu cầu:
? Hãy viết hỗn số thành tổng của phần nguyên và phần thập phân rồi tính tổng này.
- GV viết to và rõ các bước chuyển từ hỗn số ra phân số.
Yêu cầu học sinh nêu rõ từng phần cho hỗn số .
GV điền tên các phần của hỗn số vào các bước chuyển để có sơ đồ như sau
Mẫu số
Phần nguyên
Tử số
=
- GV yêu cầu: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số?
- GV cho học sinh đọc phần nhận xét trong sgk.
3. Thực hành:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và hỏi: ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.
- GV chữa bài cho học sinh trên bảng, sau đó yêu cầu học sinh tự kiểm tra bài của mình.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu học sinh tự đọc mẫu và làm bài.
- Gọi học sinh chữa bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
? Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
- Gọi học sinh chữa bài trên bảng.
- Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố dặn dò:
- Tóm nội dung bài: Cách chuyển một hỗn số thành phân số và cách thực hiện tính.
- Dặn dò về nhà:
- 2 học sinh lên bảng làm bài và học sinh nhận xét.học sinh dưới lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Học sinh nghe xác định mục tiêu bài học.
- học sinh quan sát hình
- Học sinh nêu: Đã tô màu hình vuông.
- Tô màu hai hình tròn tức là tô màu 16 phần. Tô màu thêm hình vuông tức là tô màu thêm 5 phần. Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu.
- Học sinh trao đổi để tìm ra cách giải.
- Học sinh làm bài:
- Học sinh nêu:
* 2 là phần nguyên
* là phân số với 5 là tử số của phân số, 8 là mẫu số của phân số.
- 1 học sinh nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 2 học sinh đọc lại.
Bài 1( sgk)
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thành hỗn số.
- 3 Học sinh lên bảng làm.
Bài 2 ( sgk)
- 1 học sinh nêu : bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện tính.
- 3 học sinh lên bảng làm bài:
a,
c,
Bài 3:( sgk)
- 3 học sinh lên bảng làm.
a,
c,
- Học sinh nêu
- Học và làm bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
A, Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo bài “Nghìn năm văn hiến” học sinh hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng biểu.
B, Đồ dùng dạy – học.
- Vở bài tập, phiếu ghi mẫu thống kê nhóm
C, Các hoạt động dạy – học:
Hoạt Động Dạy
Hoạt Động Học
I, Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 2- 3 em đọc đoạn văn tả cảnh trong ngày đã biết hoàn chỉnh.
Nhận xét.
II. Dạy bài mới.
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập.
Bài tập 1.
- Giải thích yêu cầu bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài theo cặp.
Nhận xét chốt câu trả lời.
? Nhìn vào đâu em biết số triều đại, số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên?
Bài tập 2:
- Giải thích yêu cầu bài.
- Chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm làm bài. Tính thời gian.
- Yêu cầu các nhóm dán phiếu.
- Gọi học sinh nhận xét, trình bày kết quả. Nhận xét, chữa bài biểu dương nhóm đúng.
- Nêu tác dụng của bảng thống kê số liệu?.
3, Củng cố dặn dò:
- Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào?.
- Thống kê số liệu dùng để làm gì?.
- Nhận xét giờ học, dặn dò, chuẩn bị bài sau.
- 3 em đọc bài.
- 1- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh mở lại bài tập đã đọc “Nghìn năm văn hiến” để thảo luận, trả lời các câu hỏi.
- Từng cặp hỏi đáp trước lớp.
a) Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta 185, số tiến sĩ 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại:
Triều đại
Số khoa thi
Số tiến sĩ
Số trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia 1306.
b) Số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng.
c) Tác dụng: Giúp dễ tiếp nhận thông tin, so sánh, tăng tính thuyết phục...
- 1-2 em đọc yêu cầu bài.
- Về nhóm nhận phiếu làm bài.
Tổ
Số hs
Số hs nữ
Só hs nam
Hs giỏi, hs tt
1
2
3
6
6
TS
19
6
13
- Tác dụng: Thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh.
- Học sinh nêu.
- NHận xét, bổ sung.
----------------------------------------------
Tiết 4 Sinh hoạt
Nhận xét tuần 2
I/ Mục tiêu:
- Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần.
- Học sinh rút ra kinh nghiệm cho bản thân.
II/ Nội dung:
1. Lớp trưởng nhận xét.
2. GVnhận xét chung.
a, Ưu điểm:
- Nhiều em có ý thức tự giác trong học tập.
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở tương đối tốt.
- Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Có ý thức tự quản.
b, Nhược điểm:
- Một số em còn nói chuyện trong giờ học
- Chưa chuẩn bị đồ dùng chu đáo: Chung
III/ Phương hướng tuần tới:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm.
Tuần 2 – buổi hai
Thứ hai ngày 10 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Đạo đức
Em là học sinh lớp 5 ( tiếp theo )
I.Mục tiêu:
- Bieỏt: Hoùc sinh lụựp 5 laứ hoùc cuỷa lụựp lụựn nhaỏt trửụứng, caàn phaỷi gửụng maóu cho caực em lụựp dửụựi hoùc taọp.
- Coự yự thửực hoùc reứn luyeọn. - Vui vaứ tửù haứo laứ sinh lụựp 5
* Cỏc KNS cơ bản được giỏo dục: -Tự nhõn thức; -Xỏc định giỏ trị; - Ra quyết định
II.Tài liệu và phương tiện:
- Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi:
? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác
? Các em cần làm gì để xứng đáng là hs lớp 5 ?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hoạt động:
Hoạt động 1 :Hoạt động nhóm
* MT: Rèn hs kĩ năng đặt mục tiêu, có ý thức vươn lên
* CTH: + GV chia nhóm 4, y/c hs trình bày kế hoạch của mình
+ Mời một vài hs trình bày trước lớp
+ GV nhận xét chung, kết luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, các em cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1 cách có kế hoạch
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
* MT: Hs thừa nhận , học tập theo gương tốt
* CTH:
- Y/c hs kể về các hs lớp 5 gương mẫu ( trong lớp, trong trường, qua báo, đài )
- GV nhận xét, có thể giới thiệu thêm 1 vài tấm gương khác
* KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương của ban bè để mau tiến bộ
Hoạt động 3 :Hoạt động nhóm
* MT: GD hs tình yêu đối với trường lớp
* CTH: - GV chia nhóm theo lựa chọn
- Y/c hs thực hiện nội dung nhóm lựa chọn
- Gọi hs trình bày trước lớp
- Nhận xét tuyên dương
* KL: Trách nhiệm của hs lớp 5 phải học tập, rèn luyện, XD, lớp trường tốt để xứng đáng là hs lớp 5
Hoạt động kết thúc:
- Y/ c hs nêu lại ghi nhớ
- Nhận xét tiết học, D2 về nhà
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
+ Ngoan, chăm học, gương mẫu
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
* Thảo luận về kế hoạch phấn đấu
- Các nhóm trao đổi, góp ý kiến
- 3 hs trình bày
- Nhận xét bổ sung
* Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu:
- 2-3 hs kể
- Nhận xét, lớp thảo luận về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó
- Lắng nghe
*Hát, múa, đọc thơ,giới thiệu tranh vễ chủ đề trường em
- Thực hiện y/c
- Các nhóm nối tiếp trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 hs nêu
- HS nêu
- Học, chuẩn bị bài sau
Tiết 2: luyện Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh cũng cố:
- Nhận biết các phân số thập phân. Đọc viết các phân số thập phân trên một đoạn tia số.
- Chuyển một phân số thành một phân số thập phân.
II/.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi hs chữa bài 4
?Thế nào là phân số thập phân?
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi bảng
2.Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV vẽ tia số, 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở
- Nhận xét, chữa bài
- Cho hs đọc các phân số thập phân trên tia số
Bài 2: Chuyển các p/s thành p/s TP
- Hs đọc yêu cầu
? Muốn viết thành phân số thập phân em làm như thế nào?
- Hs làm, chữa bài
Bài 3
- Hs đọc y/c
- GV y/c hs tự làm bài ,chữa
* Cùng nhân hoặc chia TS và MS với cùng 1 STN để được phân số thập phân có mẫu số là 100
3. Củng cố, dặn dò:
- Tóm nội dung bài
- Nhận xét tiết học, dặn về nhà
- Là những phân số có mẫu số 10, 100,1000
- Nhận xét
- Lắng nghe
1
0
7/2; 13/4; 21/5; 7/25; 200/2000
- Hs tự làm, 2 em làm bảng
- Hs nhận xét chữa bài
- Học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Luyện đọc
Nghìn năm văn hiến
I/ Mục đích yêu cầu: Giúp hs rèn kỹ năng
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Nội dung chính của bài là gì?
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu và quan sát tranh.
2. Luyện đọc:
- GV HD đọc.
- GV chia bài thành 3 đoạn:
Đ1: Từ đầunhư sau.
Đ2: Bảng thống kê.
Đ3: Phần còn lại:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn 2 lần.
- Nhận xét, đánh giá học sinh đọc.
- Gọi học sinh đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
? Bài văn nói lên điều gì?
- GV ghi, gọi học sinh nhắc lại.
GV: Khu Văn Miếu – Quốc Tử Giám được tu sủa rất nhiều qua các triều đạilà niềm tự hào của dân tộc ta về đạo học.
4. Luyện đọc diễn cảm:
? Nêu cách đọc của cả bài?
- Gọi học sinh đọc từng đoạn, hướng dẫn cách đọc- nhận xét.
- Hướng dẫn luyện đọc đoạn 3:
+ Nêu cách đọc.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc .
+ Nhận xét
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn dò về nhà.
- 1 học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn đọc.
- Hs quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Vẽ Khuê Văn Các ở Quốc Tử Giám.
- Là khu di tích nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Đây là trường đại học đầu tiên của Việt nam, ..có rất nhiều rùa đội bia tiến sĩ.
- Học sinh gnhe.
- Đọc thầm trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung.
Đại ý:- Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- rõ ràng, tự hào.
- Học sinh đọc đoạn, nêu cách đọc – nhận xét.
- “ Ngày nay muỗm già cổ kính, 82 tấm tiến sĩ / như chứng tích về một nền văn hiến lâu dài.”
- 3 học sinh thi đọc – nhận xét.
- Học và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018
Tiết 1: Khoa học
Nam hay nữ? ( tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khá giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 6,7 sgk.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động:
- KTBC ? Nêu một số đặc điểm khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giới thiệu bài:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: HĐ nhóm
- GV chia nhóm 4, y/c hs đọc trò chơi trong sgk , y/c các nhóm trao đổi trong 2 phút
- Gọi mỗi dãy bàn cử 3 bạn tham gia trò chơi
+ GV hd cách chơi
+ Quy định thời gian, cho 2 nhóm dán kết quả
+ Thống nhất kết quả đúng
? Vì sao em cho rằng chỉ có nam có râu còn nữ thì không ?
?...dịu dàng là đặc điểm chung của nam và nữ ?
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm thắng cuộc
* KL: ..nam và nữ có nhiều đặc điểm chung về mặt xã hội
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- Y/c hs qs hình 4
? ảnh chụp gì ? Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì ?
? Nêu một số VD về vai trò của nữ ở trong trường lớp , địa phương em ?
? Em có nhận xét gì về vai trò của phụ nữ.
- GV chia nhóm 4, y/c hs thảo luận và cho biết em có đồng ý với mỗi ý kiến dưới đây không? Vì sao ?
1. Công việc nội trợ, chăm sóc con cái là của phụ nữ.
2. Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
3. Con gái nên học nữ công gia chánh , con trai nên học kỹ thuật
4. Trong gđ, những y/c hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không ? khác nhau ntn? Như vậy có hợp lý không?
Cho hs liên hệ trong lớp, trong gia đình
? Tại sao không nên đối xử phân biệt giữa nam và nữ ?
3. Hoạt động kết thúc:
- GV tóm ND, y/c hs nêu ND chính
- Nhận xét tiết học , dặn dò về nhà
- Lắng nghe
* Trò chơi Ai nhanh ai đúng
- Đọc, trao đổi nhóm
- 2 Đội tham gia chơi, nx, bổ sung
Nam
Cả nữ và nam
Nữ
Có râu, cơ quan sinh dục
Dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn
- Mang thai, cho con bú
- Do sự tác động của hoocs môn sinh dục nam nên đến độ tuổi nhất địnhà nam có râu
- nam khi động viên, giúp đỡ bạn nữ
* Một số quan niệm về nam và nữ
- Qs hình
+ Các nữ cầu thủ đang đá bóngnữ có thể chơi bóng chớ không chỉ riêng nam
+ Lớp: nữ lớp trươngr, tổ trưởng
+ Trường nữ hiệu trưởng, hiệu phó..
+ Địa phương : Nữ bác sĩ, giám đốc, CTU BND,
+ Có vai trò
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 2 Lop 5_12413999.doc