Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 27

Kỹ năng sống

Chủ đề 6: GIÁ TRỊ CỦA TÔI (T1)

I. Mục tiêu: Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 3 & Ghi nhớ.

- Rèn cho học sinh hiẻu được giá trị của bản thân.

- Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác.

II. Đồ dùng: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.

III. Các hoạt động

 

docx26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần học 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đi xe đạp đi được là: 12,6 0,25 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp với đơn vị là km/ phút là: 12,6 : 60 = 0,21(km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 0,21 15 = 3,15(km) Đáp số: 3,15km. Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút là: 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 0,7 = 112(km) Đáp số: 112km. Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG . I. Mục tiêu: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1; điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 , bút dạ III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc lại đoạn văn BT3 - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: - Giới thiệu bài, Ghi bảng. Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu. - HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu. - HS thi làm bài theo nhóm 4 vào phiếu bài tập. - Sau thời gian 5 phút các nhóm mang phiếu lên dán. - Một số nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 - 2 HS đọc đoạn văn viết ở tiết học trước Bài tập 1: VD về lời giải : a. Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b. Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c. Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d. Nhân ái: Thương người như thể thương thân. - Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài tập. Bài tập 2: Lời giải: 1. cầu kiều 2. khác giống 3. núi ngồi 4. xe nghiêng 5. thương nhau 6. cá ươn 7. nhớ kẻ cho 8. nước còn 9. lạch nào 10. vững như cây 11. nhớ thương 12. thì nên 13. ăn gạo 14. uốn cây 15. cơ đồ 16. nhà có nóc - HS lắng nghe . Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: HS hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày. II. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hoàn thành các bài buổi sáng - HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng. - GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá. b. Ôn luyện thêm một số bài tập Bài 1: Gạch chân từ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài 2: a/ Trong hai câu văn in đậm dưới đây, từ ngữ nào lặp lại từ ngữ đã dùng ở câu liền trước. Từ trên trời nhìn xuống thấy rõ một vùng đồng bằng ở miền núi. Đồng bằng ở giữa, núi bao quanh. Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốm trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo, có khúc trườn dài. b/ Việc lặp lại từ ngữ như vậy có tác dụng gì? Bài 3: Tìm những từ ngữ được lặp lại để liên kết câu trong đoạn văn sau : Theo báo cáo của phòng cảnh sát giao thông thành phố, trung bình một đêm có 1 vụ tai nạn giao thông xảy ra do vi phạm quy định về tốc độ, thiết bị kém an toàn. Ngoài ra, việc lấn chiếm lòng đường, vỉa hè, mở hàng quán, đổ vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng rất lớn tới trật tự và an toàn giao thông. Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. Bài làm: Bé thích làm kĩ sư giống bố và thích làm cô giáo như mẹ. Lại có lúc bé thích làm bác sĩ để chữa bệnh cho ông ngoại, làm phóng viên cho báo nhi đồng. Mặc dù thích làm đủ nghề như thế nhưng mà bé rất lười học. Bé chỉ thích được như bố, như mẹ mà không phải học. Bài làm a/ Các từ ngữ được lặp lại : đồng bằng. b/ Tác dụng của việc lặp lại từ ngữ : Giúp cho người đọc nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa các câu. Nếu không có sự liên kết thì các câu văn trở lên rời rạc, không tạo thành được đoạn văn, bài văn. Bài làm Các từ ngữ được lặp lại : giao thông. - HS chuẩn bị bài sau. Ngày dạy: Thứ tư 21/3/2018 Toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - HS làm được BT1, 2. HS làm được cả BT3và BT4. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính quãng đường. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài ,ghi bảng. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. - Mời 1 HS khá lên bảng chữa. - Cả lớp và GV nhận xét Bài 4: - 1 HS làm vào bảng . - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. 1 - 2 HS nêu Tính độ dài quãng đường với đơn vị là km: V 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ t 4giờ 7 phút 40phút S 130km 1,470km 24km - Mời 3 HS lên bảng làm. Bài giải: Thời gian đi của ô tô là: 12giờ 15phút – 7giờ 30phút = 4giờ 45phút 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ Độ dài quãng đường AB là: 46 4,75 = 218,5(km) Đáp số: 218,5km. Bài giải: 15phút = 0,25giờ Quãng đường ong bay được là: 8 0,25 = 2(km) Đáp số: 2km. Bài giải: 1phút 15giây = 75giây Quãng đường di chuyển của kăng-gu-ru là: 14 75 = 1050(m) Đáp số: 1050m. Tập đọc ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối). - HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức xây dựng và bảo vệ đất nước ngày một tươi đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ nội dung bài ở SGK . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc bài : Tranh làng Hồ và nêu nội dung chính của bài. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng. a. Luyện đọc:1 HS đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc cả bài . b. Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc khổ thơ 1, 2: ? Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? - HS đọc khổ thơ 3: ? Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba. - HS đọc 2 khổ thơ cuối: ? Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm. - Nội dung bài, HS nêu lại ND bài. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: -HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ. - HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ theo nhóm - Thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc - Cả lớp và GV nhận xét.iễn cảm toàn bài. 4.Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung - Cả lớp theo dõi SGK - Mỗi khổ thơ là một đoạn. + Lần 1: kết hợp luyện phát âm. + Lần 2: kết hợp giải nghĩa từ khó. + Đọc đoạn theo cặp 1 - 2 HS đọc toàn bài. - Đẹp: sáng mát trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới ; buồn: sáng chớm lạnh, những phố dài xao xác hơi may, thềm + Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp: rừng tre phấp phới ; trời thu thay áo + Lòng tự hào về đất nước tự do được thể hiện qua các từ ngữ được lặp lại: đây, của chúng taHS đọc những khổ thơ. ND: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. - HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phậncủa một cây quen thuộc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh một số loại cây. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cây cối. 2. Bài mới: - Giới thiệu bài ,... Bài 1: 2 HS đọc yêu cầu của bài. - GV cùng HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối; mời 1 HS nêu lại. - Cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, HS làm bài vào vở bài tập - Mời HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải. - Cây chuối có nhiều ích lợi và tươi đẹp vậy thì chúng ta cần làm gì để chúng phát triển nhanh? Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS: + Khi tả, HS có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách quan sát, so sánh, nhân hoá, - GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để HS quan sát, làm bài.GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. - Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. - 1 - 2 HS nêu + Lời giải: a. Cây chuối trong bài được tả theo trình tự từng thời kì phát triển của cây: cây chuối non -> cây chuối to -> - Còn có thể tả từ bao quát đến bộ phận. b. Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác – thấy hình dáng của cây, lá, hoa, - Còn có thể tả bằng xúc giác, thính giác, vị giác, khứu giác. c. Hình ảnh so sánh: Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác/ Các tàu lá ngả ra như những cái quạt lớn, - Hình ảnh nhân hoá: Nó đã là cây chuối to đĩnh đạc../ chưa được bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ + Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. - Yêu cầu viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một bộ phận của cây. - HS lắng nghe. - HS quan sát - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc đoạn văn Chính tả (Nhớ – viết): CỬA SÔNG I. Mục tiêu: Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ( BT2 ) . II. Đồ dùng daỵ học: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ. - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. - GV nhận xét. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi bảng. a. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? +Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. b. HS làm bài tập chính tả: Bài 2 : HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được; giải thích cách viết các tên riêng đó. -Phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. - HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. 3. Củng cố dặn dò: - HS nêu lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. - Về chữa lỗi chính tả và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học . 1 - 2 HS nhắc quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. - HS viết bản con: bạc đầu, thuyền, lấp loá, + Bài thơ gồm 6 khổ thơ + Tình bày các dòng thơ thẳng hàng với nhau. + Viết hoa những chữ cái đầu dòng. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo. - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II. Chuẩn bị: HS chuẩn bị dàn ý câu chuyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về truyền thống hiếu học truyền thống đoàn kết của dân tộc. - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, Ghi bảng. a. HS đọc đề bài. - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. - Cho 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. - GV: Gợi ý trong SGK rất mở rộng khả năng cho các em tìm được chuyện ; mời một số HS nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể. - GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. - HS lập dàn ý câu truyện định kể. b. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: + Kể chuyện theo cặp - HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. + Thi kể chuyện trước lớp: - Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: + Nội dung câu chuyện có hay không? + Cách kể: giọng điệu, cử chỉ, + Cách dùng từ, đặt câu. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS chuẩn bị tiết KC tuần sau. 1 - 2 HS kể chuyện. Đề bài: 1. kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta. 2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô. - HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể. - HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn. - Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV. Luyện toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS hoàn thành các bài tập buổi sáng. - Ôn luyện và củng cố kiến thức về các tiết học trong ngày. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học a. Hoàn thành các bài buổi sáng - HS tự hoàn thiện các bài tập buổi sáng. - GV theo dõi nêu nhận xét đánh giá. b. Ôn luyện thêm một số bài tập Ôn cách tính thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật. - HS nêu cách tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - HS lên bảng ghi công thức tính? Bài 1: Khoanh vào phương án đúng: a) Viết phân số tối giản vào chỗ chấm: 40dm3 = ...m3 A) B) C) D) Bài 2: Thể tích của một hình lập phương bé là 125cm3 và bằng thể tích của hình lập phương lớn. a) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3? b) Hỏi thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của một hình lập phương bé? Bài 3: Cho hình thang vuông ABCD có AB là 20cm, AD là 30cm, DC là 40cm. Nối A với C ta được 2 tam giác ABC và ADC. a) Tính diện tích mỗi tam giác? b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC? A 20cm B 30cm D 40cm D Củng cố dặn dò. - HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. V = a x b x c V = a x a x a - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Lời giải : Khoanh vào D Lời giải: Thể tích của hình lập phương lớn là: 125 : 5 8 = 200 (cm3) Thể tích của hình lập phương lớn so với thể tích của hình lập phương bé là: 200 : 125 = 1,6 = 160% Đáp số: 200 cm3 ; 160% Lời giải: Diện tích tam giác ADC là: 40 30 : 2 = 600 (cm2) Diện tích tam giác ABC là: 20 30 : 2 = 300 (cm2) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABC với tam giác ADC là: 300 : 600 = 0,5 = 50% Đáp số: 600 cm2 ; 50% - HS chuẩn bị bài sau. Ngày dạy: Thứ năm 22/3/2018 Toán THỜI GIAN I. Mục tiêu: Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động qua các bài tập: BT1(cột 1, 2); BT2. HS làm được cả BT3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tính vận tốc, quãng đường của một chuyển động đều? - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: Giới thiệu bài , ghi bảng Bài 1: GV nêu ví dụ. - Phân tích hướng dẫn HS làm bài. - HS nêu lại cách tính. + Muốn tính thời gian ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính T ? Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ và phút. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính thời gian. Luyện tập: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. - 1HS lên bảng dưới lớp điến bắng bút chì vào SGK. - GV nhận xét. Bài 2 : 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3; - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS ôn các kiến thức vừa học. - 1 - 2 HS nêu Bài giải: Thời gian ô tô đi là: 170 : 42,5 = 4(giờ) Đáp số: 4giờ. + Quy tắc: Ta lấy quãng đường chia cho vận tốc. + Công thức tổng quát: t = S : V - HS thực hiện: Bài giải: Thời gian đi của ca nô là:42:36 = (giờ) (giờ) = 1giờ 10phút Đáp số: 1giờ 10phút. Viết số thích hợp vào ô trống: S 35 10,35 108,5 81 V 14 4,6 62 36 t 2,5 2,25 1,75 2,25 Bài giải: a) Thời gian đi của người đó là: 23,1 : 13,2 = 1,75(giờ) b. Thời gian chạy của người đó là: 2,5 : 10 = 0,25(giờ) Đáp số: a. 1,75giờ b. 0,25giờ. Bài giải: Thời gian máy bay bay hết là: 2150 : 860 = 2,5(giờ) = 2giờ 30phút Thời gian máy bay đến nơi là: 8giờ 45phút + 2giờ 30phút = 11giờ 15phút Đáp số: 11giờ 15phút. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu trong bài bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được yêu cầu của các bài tập ở mục III. II. Chuẩn bị: Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Phần nhận xét: Bài 1:1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi - Mời học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. HS nêu lại - GV: Cụm từ vì vậy ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. Bài 2: HS đọc yêu cầu. - HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn - Mời một số HS trình bày. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. b. Ghi nhớ: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. c. Luyện tâp: Bài 1: 1 HS nêu yêu cầu. - HS TL nhóm , ghi kết quả vào BP - Mời đại diện một số nhóm trình bày - GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2:1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cánhân. - HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét. nhận xét, chốt lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách liên kết các câu trong bài. + Lời giải: - Từ( hoặc ) có tác dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1. - Cụm từ ( vì vậy ) có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - Cụm từ ( vì vậy ) ở VD trên giúp chúng ta biết được biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu. + VD về lời giải: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 2 - 4 HS đọc ghi nhớ. + VD về lời giải: - Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2 - Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1; rồi nối câu 5 câu 4 - Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2; rồi nối câu 7 với câu 6 - Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7, nối đoạn 4 với đoạn 3. Bài 2:Chữa lại cho đúng mẩu chuyện: - Từ nối dùng sai : nhưng - Cách chữa: thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. Câu văn sẽ là: Vậy (vậy thì, thế thì, nếu thế thì, nếu vậy thì) bố hãy tắt đèn đi và kí vào số liên lạc cho con. Địa lý CHÂU MỸ I. Mục tiêu: Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên. + Châi Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Mĩ - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đò, lược đồ. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Vị trí địa lí và giới hạn: - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? - HS chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. Kết luận: Châu Mĩ có diện tích lớn thứ hai trên thế giới. b. Đặc điểm tự nhiên: - HS quan sát các hình 1, 2 và nội dung trong SGK, thảo luận các câu sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên hình 1: Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ -C Mĩ có thiên nhiên đa dạng phong phú + Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng A-ma-dôn? - HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. KL:Châu Mĩ trải dài nên có nhiều đới khí hậu. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. + Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á. - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của giáo viên. + Các ảnh chụp ở hình a ,e, d, là ở nam Mĩ, + Các ảnh b, c chụp ở Bác Mĩ + ảnh g chụp ở Trung Mĩ + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông - HS chỉ lược đồ theo cặp - Đại diện một số HS lên chỉ. - HS nhận xét: + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Do địa hình trải dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. + Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất. - Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và tích cực trồng và chăm sóc cây. II. Đồ dùng : Các nhóm chuẩn bị: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng,. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề. - HS quan sát tranh và gọi tên các loại cây có ở đó. ? Trong những cây đó, cây nào mọc lên từ hạt? ? Trong các cây còn lại, em đã được ăn cây nào? - GV chốt và ghi câu hỏi thắc mắc trên lên phần bảng - HS ghi câu hỏi nêu vấn đề vào vở thí nghiệm. 2. Bộc lộ biểu tượng ban đầu: đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm. - Từng HS trình bày ý tưởng trước lớp Ví dụ: Cây có thể mọc lên từ lá; ngọn thân, củ, rễ. - GV nhận xét ý tưởng - HS giới thiệu cây hoặc củ, thân cây đã chuẩn bị. - HS góp những SP đã chuẩn bị để tìm hiểu chung. 3. Đề xuất câu hỏi và phương án thí nghiệm. - GV chia nhóm ngẫu nhiên. ? Những em nào cho rằng cây có thể mọc lên từ lá? Em cho rằng cây có thể mọc lên từ rễ hoặc từ củ? Em cho rằng cây có thể mọc lên từ ngọn hoặc thân? - HS về nhóm, HS tự cử nhóm trưởng và thư kí. - Nhóm trưởng lên lấy bảng nhóm về để thảo luận nhóm bằng cách viết hoặc vẽ xem theo nhóm mình thì cây con có thể mọc lên từ vị trí nào của thân, củ - Đại diện trình bày quan điểm của nhóm mình - Nhận xét các phương án của HS 4. Tiến hành thí nghiệm, tìm tòi và nghiên cứu. - Phương án của các nhóm rất hay, để giúp các em có thể chứng minh quan điểm của nhóm mình, cô và các em đã chuẩn bị một số những củ hoặc lá, thân ngọn - Nhóm trưởng lên lấy những củ hoặc lá, thân ngọn - HS chia sẻ trong nhóm khoảng 3-5 phút - HS thực hành cần đảm bảo an toàn vệ sinh lớp học. - HS làm thực hành theo phương án đã được GV đồng ý trong thời gian 5 phút. 5. Kết luận, hợp thức hóa kiến thức. - Đại diện nhóm lần lượt báo cáo kết quả thực hành - GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc của HS. - HS mở SGK và ghi tên bài vào vở. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. - HS TL - HS TL Hãy suy nghĩ 1’ xem cây có thể mọc lên từ đâu? - HS giới thiệu cây hoặc củ, thân cây, mà mình đã chuẩn bị. - HS góp những SP đã chuẩn bị để tìm hiểu chung. - Vào nhóm 1 - Vào nhóm 2 - Vào nhóm 3 ? Tại sao bạn cho rằng cây có thể mọc lên từ rễ? ? Bạn hãy kể một số cây mọc lên từ rễ?.... Kí duyệt ngày ... tháng 3 năm 2018 Ngày dạy: Thứ sáu 23/3/2018 Toán LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 3. HS làm được BT4. II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: Giới

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiao an Tuan 27 Lop 5_12461890.docx
Tài liệu liên quan