I. MỤC TIÊU:
1- Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
2- Kĩ năng:
- Làm tính trừ đúng quytắc.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
3- Giáo dục:
- Có ý thức làm tính đúng quy tắc, cẩn thận, chính xác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi nội dung bài1,2
35 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 3 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện là lời kể tự nhiên giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
- Một số sản phẩm thêu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:3’
"Chú ở bên Bác Hồ"
2. Bài mới:35’
*HĐ1 Giới thiệu bài
*HĐ2Luyện đọc:
- Đọc từng câu:
- Đọc từng đoạn
Phát âm: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nến, nặn, chè lam.
Đọc đúng:
-Lầuchỉ..Phật/..lọng/
..lòng/...nước.//
-Từ đó,/..bữa/..ăn.//..rỗi/
..sát/..làm lọng.//
-Thấy..chao đi/..lá bay,/
..đất/...vô sự.//
*HĐ3 Tìm hiểu bài:
*HĐ4 Luyện đọc lại
Hướng dẫn kể:
* Đặt tên cho từng đoạn
* Kể lại 1 đoạn của câu chuyện
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- Gọi 2HS đọc
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu chủ điểm, giới thiệu bài
* GV đọc bài
- Cho HS đọc nối tiếp câu
- GV sửa lỗi phát âm cho học sinh
- GV yêu cầu 5HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài
* Đọc đoạn 1
+ Nêu cách ngắt nghỉ câu “Tối đến ... đọc sách”
* Đọc đoạn 2
+ Con hiểu đi sứ là như thế nào ?
- Đọc chú giải từ "lọng"
* Đọc đoạn 3
- GV giải nghĩa từ "nhập tâm": nhớ kĩ như thuộc lòng
- GV đọc câu “Thì ra . chè lam”
* Đọc đoạn 4
+ Tìm từ cùng nghĩa với từ "bình an"?
-Y/c HS luyện đọc theo nhóm
-Gọi 1 nhóm đọc
-Cho HS đọc đồng thanh
* Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
+ Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
+ ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ?
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV cho HS đọc đoạn 3
- HD: đọc chậm rãi, khoan thai, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái
Kể chuyện (20 phút)
-Gọi HS đọc y/c
+Đặt tên mỗi đoạn chú ý gì?
-Cho HS thảo luận nhóm nhắc HS đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung
- GV kết luận
- Bình chọn bạn kể hay
+ Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- GV tổng kết
- Nhận xét tiết học
- 2 HS
-NX
- HS đọc nối tiếp câu
- 5HS đọc
- 1HS đọc
- HS nêu
-1HS đọc câu đó
- 1HS đọc
- Đi giao thiệp với nước ngoài ...
- HS đọc
- 1HS đọc
- Nghe
- nêu cách ngắt, nghỉ
- 1HS đọc câu đó
- 1HS đọc
- Bình yên
- Đọc nhóm 5
- 5HS đọc nối tiếp
- Cả lớp đọc
- Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, ...
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to
- Vua cho dung lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, .
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng
- Ông nhìn những con dơi xoè cánh
- Vì ông là người truyền dạy cho dạy
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người
- 4HS thi đọc đoạn 3
- 1HS đọc cả bài
- 1HS đọc
-HS làm bài theo cặp
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải bài toán có lời văn(có phép trừ các số trong phạm vi 10 000.
2- Kĩ năng:
- Làm tính trừ đúng quytắc.
- Vận dụng vào giải toán có lời văn.
3- Giáo dục:
- Có ý thức làm tính đúng quy tắc, cẩn thận, chính xác
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài1,2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:3’
805 + 6476 4784 + 746
- Gọi HS lên bảng làm
- NX - Ghi điểm
- 2 HS
-NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: HD thực hiện phép trừ
*GV ghi VD
8652 - 3917
8652 *2không trừ được 7,lấy12
5917 trừ7 bằng5,viết5 nhớ1
4735 *1thêm1bằng2,5trừ2bằng
3,viết3
+Chúng ta đặt tính ntn?
+Bắt đầu tính từ đâu?
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và tính, cả lớp làm nháp.NX
- Đặt tính - thực hiện phép tính - nêu cách thực hiện.
*6không trừ được9,lấy16trừ
9bằng7,viết7nhớ1
*3thêm1bằng4,8trừ4bằng4,
viết4
*HĐ3: Luyện tập
+ Muốn trừ 2 số có đến 4 chữ số ta làm ntn?
- Gọi HS nêu KL
- Đặt tính cột dọc rồi thực hiện trừ từ phải sang trái
Bài1:
6385 7563 8090 3561
2927 4908 7131 924
3458 2655 959 2637
* Bài tập y/c gì?
- Y/c HS làm bài,chữa bài-NX
+Nêu cách thực hiện?
- HS đọc y/c
- 2 HS lên bảng, chữa
-NX
Bài 2b:
9996 2340
6669 512
3327 1828
* Gọi HS đọc đề
- Y/c HS làm ,chữa bài-NX
+ Nêu qui tắc trừ các số có 4 chữ số?
- HS đọc y/c
- 2 HS lên bảng.chữa
-NX
Bài 3:
Cửa hàng còn lại số m vải là:
4283-1635=2648(m)
*Gọi HS đọc đề
+Bài cho biết gì?hỏi gì?
+ Muốn biết cửa hàng còn lại ?m vải ta làm ntn?
- Y/c hs làm bài- NX - chữa
- HS đọc
- HS làm bài - đọc bài làm- NX
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 của đoạn thẳng đó?
3. Củng cố - dặn dò:3’
* Gọi HS đọc đề
- Y/c HS tự làm,chữa-NX
+ Nêu cách vẽ và cách tìm trung điểm của đoạn thẳng.
-NX tiết học
- HS đọc
- HS làm bài – chữa- NX
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Thứ năm ngày 29 thỏng 1 năm 2015
chính tả
ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện "Ông tổ nghề thêu"
- Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn tr/ch.
- Giáo dục ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép BT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
xao xuyến, xăng dầu, sắc nhọn, sáng suốt
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: HD viết chính tả:
Tìm hiểu nội dung
Viết từ khó
Viết chính tả
*HĐ3 Luyện tập:
Bài 2(a) Đáp án
Chăm, trở, trong, triều, trước,trí, cho, trọng, trí, truyền, cho
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- GV đọc cho HS viết
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nêu mục đích,yêu cầu - ghi bảng
* GV đọc đoạn chính tả
+ Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Tìm những chữ dễ viết sai?
- GV đọc cho học sinh viết
- NX - sửa sai
- GV đọc bài
- GV đọc lại bài 2 lần
- GV chấm 5 bài. Nhận xét
* Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho học sinh làm vào vở
- GV mời 2HS lên bảng thi làm nhanh. Sau đó từng em đọc kết quả. Cả lớp nhận xét
- GV giúp học sinh phân biệt chăm (chăm chỉ, chăm học)- trăm (một trăm, hàng trăm); chở (chở hàng)-trở (trở thành, trở nên); chí (ý chí, có chí)- trí (trí khôn, trí thức); chuyền (dây chuyền, bóng chuyền)- truyền (truyền thống, tuyên truyền)
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học
- 2HS viết -NX
- 1HS đọc lại
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm
- Trần Quốc Khái, kéo vó, nhà Lê
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- HS viết bài
- HS đổi vở soát lỗi
- 1HS đọc yêu cầu
- Làm bài thi
- NX
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài (Tiết1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch, quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục)
2- Kĩ năng:
-Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khác nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
3- Giáo dục:
- HS có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh phục vụ HĐ1
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng thể hiện sự tự tin,tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Trình bày 1phút
-Viết về cảm xúc của mình
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1:Giới thiệu bài:
*HĐ2:Thảo luận nhóm
*HĐ3: Phân tích truyện
*HĐ4: Nhận xét hành vi
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- GV yêu cầu HS hát 1 bài
- Giới thiệu bài, ghi bảng
* GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát tranh và thảo luận, nhận xét về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
- Kết luận: Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài
*GV đọc truyện: "Cậu bé tốt bụng"
+ Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài ?
+ Theo con, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
- GV kết luận
* Chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh, y/c HS quan sát tranh ở BT3, thảoluận và NX việc làm của các bạn trong tình huống 1, 2, 3.
- GV kết luận
TH1: Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là điều không nên
TH2: Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài
- GV tổng kết
- Nhận xét giờ học.
-HS hát
- Các nhóm thảo luận - trình bày kết quả
- NX bổ sung ý kiến
- Dẫn ông đến đúng địa chỉ
- Tôn trọng và mến khách
- Yêu mến
- Bạn đã thể hiện người Việt Nam hiếu khách
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- NX - bổ sung
- nghe
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Thứ tư ngày 28 tháng 1 năm 2015
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Phát âm: cong cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào.
- Biết đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm gian; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ giữa các khổ thơ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu
+ Nắm được ý nghĩa và biết cách dùng từ mới: phô
+ Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo.
3. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
Ông tổ nghề thêu
2. Bài mới:35’
*HĐ1 Giới thiệu bài:
*HĐ2 Luyện đọc:
- Đọc từng dòng thơ
Phát âm: cong cong, thoắt cái, tỏa, dập dềnh, rì rào.
- Đọc từng đoạn
*HĐ3 Tìm hiểu bài
*HĐ4: Luyện đọc lại và Học thuộc lòng
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- GV kiểm tra 3HS đọc bài
+Câu chuyện ca ngợi ai?Về cái gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài - ghi bảng
* GV đọc diễn cảm bài thơ
- Cho HS đọc nối tiếp dòng thơ
- GV sửa lỗi phát âm cho HS
- Yêu cầu 5HS đọc tiếp nối nhau 5 khổ thơ
- Đọc khổ thơ 1
+ Câu cảm. "Chiếc thuyền xinh quá!" Con đọc như thế nào ?
- Đọc khổ 2
+ Con hiểu từ phô như thế nào ?Đặt câu
- Đọc khổ 3
+Tìm từ gần nghĩa với từ dập dềnh?
- Đọc khổ 4
- Con hiểu mầu nhiệm là như thế nào? Đặt câu
- Đọc khổ 5
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 2
- Đọc đồng thanh cả bài
+ Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì ?
+ Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo?
+ Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
- GV chốt lại: Bàn tay cô giáo khéo léo, mềm mại, như có phép mầu nhiệm. Bàn tay cô đã mang lại niềm vui và bao điều kì lạ cho các em HS. Các em đang say sưa theo dõi cô gấp giấy, cắt dán giấy để tạo nên 1 quang cảnh biển thật đẹp lúc bình minh
- GV đọc lại bài thơ
HD: Giọng ngạc nhiên, khâm phục khổ 1, 3.Giọng chậm lại, thán phục khổ 5
- GV hướng dẫn học sinh HTL
- Bình chọn người đọc hay và thuộc nhất
- GV tổng kết
- NX giờ học
- HS -NX
- HS quan sát tranh
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
- 5HS đọc
- 1HS đọc
- Chậm, đầy sức thán phục
- 1HS đọc
- Bày ra, để lộ ra
- 1 HS đọc
- Bập bềnh
- 1HS đọc
- Có phép lạ tài tình
- 1HS đọc
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài
- Thuyền, mặt trời, mặt nước, sóng nước...
- 1 chiếc thuyền trắng rất xinh...
- nói theo ý mình
-> Bàn tay cô giáo tạo nên bao điều lạ
- 2HS đọc lại bài thơ
- 5HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc lòng 5 khổ
- 3HS thi đọc thuộc lòng cả bài
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Củng cố kĩ năng:
- Trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số
- Trừ các số có 4 chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1: Bài cũ:3’
9996 – 6669 2340 - 512
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính, tính
- GV nhận xét - Ghi điểm
- 2HS làm bài
- NX
2. Bài mới: 35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: Luyện tập
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
Bài 1:
7000-2000=5000
6000-4000=2000
9000-1000=8000
10000-8000=2000
- GV viết lên bảngphép tính:
8000 - 5000 =?
- Y/c HS tính nhẩm
+ Nêu cách nhẩm?
- GV nêu cách nhẩm đúng (SGK)
-Cho HS làm bài,chữa-NX
- HS theo dõi
- Nhẩm - nêu kết quả
- HS theo dõi, nhắc lại
- HS làm ,chữa-NX
Bài 2:
3600-600=3000
7800-500=7300
9500-100=9400
6200-4000=2200
*Gọi HS đọc đề
- GV viết lên bảngphép tính:
5700 - 200 =?
- Y/c HS tính nhẩm
+ Nêu cách nhẩm?
- GV nêu cách nhẩm đúng (SGK)
-Cho HS làm bài,chữa-NX
-HS đọc
- HS theo dõi
- Nhẩm - nêu kết quả
- HS theo dõi, nhắc lại
- HS làm ,chữa-NX
Bài 3:
7284 9061 6473 4492
3528 4503 5645 833
3756 4558 828 3659
*Gọi HS đọc đề
+Muốn trừ hai số có nhiều chữ số ta làm ntn?
- Y/c HS làm bài- Chữa bài- NX
+ Nêu cách tính?
-HS đọc
- 2 HS lên bảng ,lớp làm vở,chữa- NX
Bài 4: làm 1 cách
Cả hai lần chuyển số kg là:
2000+1700=3700(kg)
Số muối còn lại trong kho là:
4720-3700=1020(kg)
3. Củng cố - Dặn dò:2’
*Gọi HS đọc y/c
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
- Y/c HS làm bài- Chữa bài- NX
+Cách làm khác?
- NX giờ học
-HS đọc
- HS làm bài, lên bảng giải,chữa- NX
-HS nêu miệng
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Thứ ba ngày 27 tháng 1 năm 2015
Luyện từ và câu
Nhân hóa - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi "ở đâu?"
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được 3 cách nhân hoá: Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người; tả sự vật bằng những từ dùng để tả con người; nói với sự vật thân mật như nói với con người
- Biết cách tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? và cách dặt câu hỏi ở đâu?
2- Kĩ năng:
-Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi ở đâu ?
-Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học.
3- Giáo dục:
- Có ý thức tập sử dụng biện pháp nhân hóa khi viết văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép đoạn văn để kiểm tra bài cũ
- Bảng lớp kẻ bảng như BT1
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:3’
Tiết 20
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: HD làm bài tập:
Bài 1,2:
Tên sự vật được nhân hóa
Cách nhân hóa
a.Các sự vật được gọi bằng
b. Các sự vật được tả bằng những từ ngữ
c.Cách tác giả nói với mưa
Mặt trời
ông
bật lửa
Mây
chị
kéo đến
Trăng sao
trốn
đất
nóng lòng chờ đợi,hả hê uống nước
Mưa
xuống
Thân mật như nói với một người bạn “Xuống..”
Sấm
ông
Vỗ tay cười
Bài 3:đáp án
a.Trần Quốc Khái..ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây.
b.Ông họcở Trung Quốc trong một
c.Để tưởng nhớ ở quê hương ông.
Bài 4:
a.Câu chuyện trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
b.Trên chiến khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ sống ở trong lán.
c.Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi,trung đoàn trưởng khuyên họ trở về sống với gia đình.
3. Củng cố – Dặn dò:2’
-Tìm từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc-đặt câu với1 từ
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nêu MĐ, yêu cầu tiết học
* Đọc diễn cảm bài thơ: Ông trời bật lửa
- Gọi HS đọc đề
- yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Dán 2 phiếu to lên bảng
- Cả lớp, GV nhận xét, bình chọn nhóm làm bài tốt nhất.
+Nhân hóa là gì?
+ Qua bài tập trên con ing có mấy cách nhân hoá sự vật ?
*Gọi HS đọc đề
-Cho HS làm bài ,chữa-NX
+Bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu cho ta biết gì?
*Gọi HS đọc đề
- Cho HS đọc lại bài ở lại với chiến khu
-Cho HS thảo luận, nêu câu trả lờ
-NX
+ Nhân hoá là gì ?
+ Có mấy cách nhân hoá ?
- NX giờ học
-HS –NX
- 2HS đọc lại.
- 1HS đọc yêu cầu
- trao đổi theo nhóm,trình bày
-NX
3 cách:C1: Gọi sự vật bằng từ ing để gọi con người.C2: Tả sự vật bằng những từ ing để tả con người
C3: Nói với sự vật thân mật như nói với con người
- 1HS đọc
- HS làm ,chữa-NX
-Nơi chốn
- 1HS đọc
- 1HS đọc bài
HS thảo luận ,nêu câu trả lời-NX
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Củng cố các kĩ năng:
- Cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi làm tính.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:3’
9000 - 5000 - 500; 8000 - 4000 - 800
* Điền số thích hợp
4658 + = 7697 9744 - = 6439
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- NX, cho điểm
- 2 HS làm, NX
2. Bài mới: 35’
*HĐ11: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu - Ghi bảng
- nghe
*HĐ2: Luyện tập
*Gọi HS đọc đề
-HS đọc
Bài 1: cột 1,2
a.5200+400=5600 5600-400=5200
b.4000+3000=7000
7000-4000=3000 7000-3000=4000
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc phép tính đúng và nhẩm trước lớp.
- NX,l Chữa
- HS nối tiếp nhau tính nhẩm, lớp theo dõi
- NX
Bài 2:
6924 5718 8493 4380
+1536 + 636 -3667 - 792
8460 6354 4826 3651
*Gọi HS đọc đề
- Y/c HS tự làm
+ Nêu cách đặt tính và thực hiện tính và thực hiện tính của 1 phép tính cộng và 1 phép tính trừ?
-Gọi HS chữa.
NX - cho điểm
-HS đọc
- 2HS lên bảng làm
-Chữa- NX
Bài 3:
Số cây trồng thêm là:948:3=316(cây)
Đội đó đã trồng được số cây là
948+316=1264(cây)
* Gọi HS đọc đề
+ Bài toán cho gì? hỏi gì?
+Dạng toán nào?Nêu cách tìm một phần mấy của 1 sô?
- Y/c HS giải bài toán.chữa
- NX, cho điểm
-HS đọc
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở,chữa
- NX
Bài 4: Tìm x
a) x + 1909 = 2050
x = 2050 - 1909
x = 141
b) x - 586 = 3705 c.8462-x=762
x= 3705 + 586 x=8462-762
x = 4291 x=7700
*Y/c HS đọc đề bài
- Gọi HS lên bảng làm bài
+ x là thành phần gì trong phép tính? nêu cách tính?
- NX, cho điểm
- 1 HS đọc
- 3 HS lên bảng làm
-Chữa- NX
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX giờ học
Rút kinh nghiệm- bố sung:
Tự nhiên xã hội
Thân cây (Tiếp)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và lợi ích của thân cây đối với đời sống của con người.
2- Kĩ năng:
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật và đối với đời sống của con người.
- Kể ra những ích lợi của 1 số thân cây.
3- Giáo dục:
- Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây.
II. Đồ dùng dạy học:
Các hình trong SGK
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin:Quan sát và so sánh đặc điểm 1 số thân cây
-Tìm kiếm,phân tích ,tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây với đời sống của cây,đời sống động vật và con người
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Thảo luận làm việc nhóm
-Trò chơi
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:3’
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: Chức năng của thân cây
*HĐ3: ích lợi của thân cây
3. Củng cố - Dặn dò:2’
+ Kể tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò mà con biết ?
- Con biết cây thân gỗ, thân thảo nào?
- Nhận xét, đánh giá
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
* Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 80 - SGK và trả lời câu hỏi:
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
+ Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ?
- Kết luận: Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những chức năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây
+ Nêu các chức năng khác của thân cây
* Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát H4, 5, 6, 7, 8 – SGK
+Thân cây dùng để làm gì?
- Các nhóm báo cáo-NX
+Kể tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người, động vật
+Kể tên 1 số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế, giường, tủ.
+ Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn
+Để bảo vệ thân cây chúng ta cần làm gì?
+Địa phương em trồng những loại cây gì? Cây đó dùng để làm gì?
- GV kết luận
- Nhận xét giờ học
- HS - NX
- quan sát - trả lời
- Rạch thử vào thân cây, bấm 1 ngọn cây
- Ngắt 1 ngọn cây, tuy chưa bị lìa khỏi thân cây nhưng vẫn bị héo
- HS nghe
- Nâng đỡ, mang lá, hoa quả
- QS – TL
- Cần, muống, rau bí
- Thông, bạch đàn, xà cừ,
-Cao su,sơn
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tập viết
ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được cấu tạo và quy trình viết chữ hoa o, ô, ơ, các từ ứng dụng và câu ứng dụng.
2- Kĩ năng:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Ô (1dòng);L, Q(1dòng)
- Viết tên riêng Lãn Ông (1dòng); câu ứng dụng(1lần);
3- Giáo dục: HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp
III. Các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1.KTBC:3’
Nguyễn, Nhiễu
- GV đọc cho HS viết
- NX, đánh giá
- HS - NX
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - ghi bảng
*HĐ2: HD cách viết chữ hoa
*Gọi HS đọc bài
-HS đọc
B1:Quan sát - NX
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Gắn chữ Ô, L, Q .y/c HS nhắc lại cấu tạo và qui trình viết
- GV viết lại chữ Ô, L, Q và nhắc lại qui trình viết
-Chữ Ô, L, Q, B, H
- 2 HS nhắc lại
- HS quan sát
B2: Viết bảng
- Y/c HS viết Ô, L, Q- Uốn nắn, sửa sai
- HS viết- NX
*HĐ3HD viết từ ứng dụng
* Gọi HS đọc từ ứng dụng
- HS đọc
B1: Giới thiệu từ ứng dụng
- Lãn Ông: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác (1720 - 1792) là 1 lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê.
- HS nghe
B2: Quan sát – NX
+ Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn?
+ Khoảng cách giữa các chữ ntn?
B3: Viết bảng
- Y/c HS viết : Lãn Ông
- NX, chỉnh sửa
- HS viết -NX
*HĐ4: HD viết câu ứng dụng
* Gọi HS đọc câu ứng dụng
- HS đọc
B1: Giới thiệu
- Giải thích: Quảng Bá, Hồ Tây, Hàng Đào là những địa danh của thủ đô Hà Nội
- Nội dung câu ca dao ca ngợi những sản vật quí nổi tiếng ở Hà Nội, HN có ổi Quảng Bá (làng ven Hồ Tây) và cá ở Hồ Tây rất ngon, có lụa ở phố Hàng Đào đẹp đến làm say lòng người.
- Nghe
B2: Quan sát và NX
+ Trong câu ứng dụng các chữ nào phải viết hoa?
- HSTL
B3: Viết bảng
- Y/c HS viết Ôỉ, Quảng Bá, HồTây- NX
- 2 HS viết-NX
*HĐ5: HD viết vở TV
- Y/c HS viết bài
- Chấm 1 số bài-NX
- HS viết
3.Củng cố - Dặn dò:2’
- NX tiết học
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Thủ công
Đan nong mốt (Tiết1)
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được quy trình đan nong mốt.
2- Kĩ năng:
-Kẻ,cắt được các nan tương đối đều nhau
- Đan được nong mốt dồn được nan nhưng có thể chưa khít.Dán được nẹp xung quanh tấm đan
3- Giáo dục :
- Yêu thích các sản phẩm đan nong mốt. Rèn tính cẩn thận và giữ VS chung
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu tấm đan nong mốt
- Tranh quy trình.Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước kẻ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ:2’
- Kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới:35’
*HĐ1: Giới thiệu bài
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
*HĐ2: HD HS quan sát.
- Cho HS quan sát tấm đan nong mốt (H1)
- Quan sát
+ Em có NX gì về tấm đan nong mốt?
- HV với 3 màu khác nhau
+ Đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng nào trong gia đình?
- rổ, rá.
+ Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào?
- Mây, tre, giang, nứa, lá dừa,
*HĐ3: HD mẫu
* B1: Kẻ, cắt các nan đan, kẻ các dòng kẻ dọc, dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô
- Cắt các nan dọc: Cắt 1 HV có cạnh 9 ô, cắt theo các đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 (H2)
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan (1ô x 9ô) (cắt nan ngang, nan dọc, nan dán nẹp xung quanh khác nhau về màu) (H3)
* B2: Đan nong mốt bằng giấy bìa (H4)
- Cách đan: Nhấc 1 nan, đè 1 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền nhau.
- Trình tự đan: Đan nan ngang 1: Đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó, nhấc nan dọc 2, 4, 6, 8 lên và luồn nan ngang thứ 1 vào
- GVHD cách đan từng nan ngang một
* B3: Dán nẹp xung quanh
- Gọi HS nhắc lại cách đan nong mốt
- HS nêu
*HĐ4: Thực hành
- Tổ chức cho HS tập kẻ, cắt nan đan bằng bìa
-Thực hành kẻ, cắt
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- NX giờ học
- Chuẩn bị đồ dùng giờ sau học tiếp
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Thứ sáu ngày 30 tháng 1 năm 2015
Tập làm văn
Nói viết về trí thức - Nghe kể: "Nâng niu từng hạt giống"
I. Mục tiêu:Rèn kĩ năng nói:
1. Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm
2. Nghe kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống
3. Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ hạt giống, cây giống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mấy hạt thóc. Tranh minh hoạ
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 2’
Tiết 20
2. Bài mới:35’
*HĐ1 Giới thiệu bài:
*HĐ2HD làm bài tập:
Bài 1:
Tranh 1: Thầy thuốc như mẹ hiền
Tranh 2:Kĩ sư cầu đường
Tranh 3: Cô giáo là những kĩ sư tâm hồn
Tranh4: Nhà nghiên cứu khoa học
Bài 2:
3. Củng cố - Dặn dò:2’
- Gọi 2HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua
- Nhận xét, chấm điểm
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
*GV yêu cầu 1 học sinh làm mẫu: Nói nội dung tranh 1
- GV cùng cả lớp nhận xét theo yêu cầu nói đúng nghề của các trí thức trong tranh, nói chính xác họ đang làm gì, nói thành câu, khá tỉ mỉ bằng 1 vài câu GV chốt lại, bổ sung
-Các hóm thảo luận-trình bày-NX
* GV kể chuyện. Giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự nâng niu của ông Lương Định Của với từng hạt giống
- Kể xong lần 1, GV hỏi:
+Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay 10 hạt giống quý ?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
- GV kể lần 2
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- GV yêu cầu HS nói về nghề lao động trí óc mà các em vừa bi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan21.doc