I- MỤC TIÊU:
- Kiểm tra các nội dung trong phần ôn tập và bổ sung đầu năm 4 phép tính, tìm x, tính chu vi hình tam giác,giải bài toán có lời văn
-GD ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II- ĐỀ BÀI:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
234 + 247 = 264 - 127 =
372 + 255 = 452 - 261 =
Bài 2: Tìm x:
x - 125 = 347 x : 4 = 7
41 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 646 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 3 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ội dung trong phần ôn tập và bổ sung đầu năm 4 phép tính, tìm x, tính chu vi hình tam giác,giải bài toán có lời văn
-GD ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II- Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
234 + 247 = 264 - 127 =
372 + 255 = 452 - 261 =
Bài 2: Tìm x:
x - 125 = 347 x : 4 = 7
Bài 3: Lớp 3A có 32HS, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
Bài 4: Khoanh tròn vào đáp số đúng:
Chu vi Δ ABC là: A
70cm
67cm 20cm 22cm
76cm
B 25cm C
III- Đáp án
Bài 1: 4 điểm
+
+
-
-
234 372 264 452
247 255 127 261
481 627 137 191
Bài 2: 2 điểm
x - 125 = 347 x : 4 = 7
x = 347 +125 x = 7 x 4
x = 472 x = 28
Bài 3: 2 điểm
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8( HS)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: 2 điểm
Chu vi hình tam giác là
b. 67 cm
Họ tên :.................................................
Lớp 3
Điểm
Toán
Kiểm tra ( 1 tiết )
II- Đề bài:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
234 + 247 = 264 - 127 =
372 + 255 = 452 - 261 =
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 2: Tìm x:
x – 125 = 347 x : 4 = 7
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 3: Lớp 3A có 32HS, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài 4: Khoanh tròn vào đáp số đúng:
Chu vi Δ ABC là: A
70cm
67cm 20cm 22cm
76cm
B 25cm C
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
III- Đáp án
Bài 1: 4 điểm
+
+
-
-
234 372 264 452
247 255 127 261
481 627 137 191
Bài 2: 2 điểm
x - 125 = 347 x : 4 = 7
x = 347 +125 x = 7 x 4
x = 472 x = 28
Bài 3: 2 điểm
Bài giải
Mỗi hàng có số học sinh là:
32 : 4 = 8( HS)
Đáp số: 8 học sinh
Bài 4: 2 điểm
Chu vi hình tam giác là
b. 67 cm
chính tả (Nghe viết)
người mẹ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu vì sao người mẹ lại làm tất cả để cứu được đứa con
- Giải đáp được 2 câu đố là hòn gạch và viên phấn
2- Kĩ năng:
- Nghe và viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt r/d; tìm từ chứa tiếng có vần và nghĩa cho trước.
3- Giáo dục: GD ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II- đồ dùng dạy học:
- Bảng con, bảng phụ.
II- Các HĐ dạy – học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ:3'
Ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:HD viết chính tả.
- Trao đổi về ND đoạn viết.
- HD viết từ khó:chỉ đường, hy sinh, giành lại.
- HD cách trình bày.
- Viết chính tả.
-Soát lỗi
-Chấm bài
*HĐ3Làm bài tập.
Bài 2a:Đáp án
Ra,da,
Bài3a:Tìm các từ
-Hát nhẹ và êm cho bé ngủ:ru
-Có cử chỉ,lời nói êm ái,dễ chịu: dịu dàng
-Phần thưởng trongcuộc thi hay trong trò chơi:giải thưởng
3- Củng cố- dặn dò.
- Đọc cho HS viết
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu – Ghi bảng
* Đọc 1 lần.
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?
+ Thần Chết ngạc nhiên vì điều gì?
- Từ khó viết trong bài?
- Đọc từ khó cho HS viết
- Nhận xét,sửa sai
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào phải viết hoa
+ Trong đoạn văn có những dấu câu nào?
+Nêu tư thế ngồi viết ?
- Đọc từng câu.
-Đọc - phân tích tiếng khó
- Chấm 8 -10 bài.
- NX bài viết
*Gọi HS đọc đề
- YC điền r/ d?
- YC giải đố
-NX
*Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu làm phần a
-NX, cho điểm
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: (NV) Ông ngoại
- 2 HS viết bảng, lớp viết nháp
- Nhận xét
- 1 HS đọc lại.
-Bà vượt qua để giành lại đứa con đã mất
-Vì người mẹ có thể làm tất cả vì con
- TL
- 2 em lên bảng, lớp viết bảng con.
Nhận xét
- 4 câu
- TL - NX
- TL- NX
- 1 HS nêu
- Nghe- viết bài
- Nghe - soát lỗi.
- 1 HS đọc
- Điền vào SGK
- Giải đáp câu đố
- 1 HS đọc
- Làm bài vào vở
- 3 HS đọc từ
- Nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
đạo đức
Giữ lời hứa( tiết 2)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp học sinh hiểu:
- Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác.
- Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ đúng lời hứa thì sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác.
2. Thái độ:
- Tôn trọng và đồng tình với những người biết giữ đúng lời hứa.
3. Hành vi:
- Biết giữ lời hứa với mọi người trong cuộc sống.
- Biết xin lỗi người khác khi thất hứa và không tái phạm.
II. Đồ dùng dạy học:
4 phiếu ghi tình huống cho 4 nhóm, thẻ xanh và đỏ
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tự mình có khả năng thực hiện lời hứa
-Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Nói tự nhủ
-Trình bày 1 phút
-Lập kế hoạch
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài.
*HĐ2:Thảo luận
Bài 4:
a.Vân xin phép mẹ....Đ
b.Giờ sinh hoạt tuần trước...S
c.Quy hứa với em bé...S
d.Tú hứa sẽ làm ....Đ
*HĐ3:Nhận xét tình huống
Bài 5
*HĐ4:Tự liên hệ:
Bài 6:
Tán thành a
Không tán thành b,c
Bài 7:
3- Củng cố, dặn dò.2'
Nêu những hiểu biết về Bác Hồ?
Nhận xét – cho điểm
- Giới thiệu – Ghi bảng
*GV đưa những hành vi
-Y/c HS thảo luận nhóm điền Đ,S
-Gọi HS trình bày
-NX
*Cho HS thảo luận đóng vai tình huống:Em hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó là sai
-Cho các nhóm trình bày
-NX
*Cho HS nêu ý kiến của mình bằng cách giơ thẻ ý kiến,giải thích
*Cho HS trao đổi về các tấm gương biết giữ lời hứa
- NX KL
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau : Tự làm lấy việc của mình
2 học sinh nêu
Nhận xét
- Nghe
- Thảo luận, trình bày
- NX
- Nghe
- Thảo luận
- Đóng vai đưa cách giải quyết
-NX
- Giơ thẻ-giải thích
-NX
- kể cho nhau nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Thứ tư ngày 1 tháng 10 năm 2014
Tập đọc
ông ngoại
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu nghĩa của các từ: loang lổ, lặng lẽ, ngưỡng cửa
- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bó sâu nặng giữa ông và cháu.
2- Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, biết đọc đúng các kiểu câu.
3- Giỏo dục: Kớnh yờu và biết ơn ụng, bà
II- đồ dùng dạy- học:
- Tranh minh hoạ.
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
-Giao tiếp trình bày suy nghĩ
-Xác định giá trị
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Trình bày ý kiến cá nhân
- Trình bày 1 phút
-Thảo luận nhóm
V.Các hoạt động dạy học
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 3'
2. Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài.
*HĐ2:Luyện đọc.
- Đọc mẫu
- HD đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
Phát âm:gió nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, lang thang, loang lổ
Đọc đúng:
-Trời xanh...cao,/...
trong,/...lẽ/...phố.//
Tiếngtrống...ấy/..tiên/
...sau này.//
-Trước ngưỡng...học,
/...ngoại//...tôi.//
*HĐ3:Tìm hiểu bài.
*HĐ4:Luyện đọc lại
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Yêu cầu HS đọc bài ”Người mẹ”, trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu – Ghi bảng
* Đọc mẫu toàn bài, giọng chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu.
-> Theo dõi phát hiện từ sai -> sửa.
- Hướng dẫn học sinh chia làm 4 đoạn
Đ1: Thành phố hè phố
Đ2:Năm nay .. thế nào
Đ3: ông chậm rãi sau này
Đ4: còn lại
- Yêu cầu đọc tiếp nối từng đoạn.
( Chú ý khi đọc các câu miêu tả, câu dài cần nhấn giọng và ngắt nghỉ đúng chỗ)
- Tổ chức luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức thi đọc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh đoạn 3
* Yêu cầu 1 HS đọc lại cả bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
+ Mùa thu đến cũng là lúc học sinh vào năm học mới. ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị ntn?
+ Em hãy tìm một hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ông dẫn cháu đến trường?
- yêu cầu học sinh đọc đoạn 4
+ Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
+ Em nghĩ gì về tình cảm của 2 ông cháu trong câu chuyện này?
* Nêu ND chính
- HD đọc đoạn 1
- Gọi HS đọc
- NX, cho điểm
- Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Người lính dũng cảm.
- HS đọc và trả lời
- NX
- theo dõi.
- Đọc nối tiếp 2 lần.
- Đọc từ khó
- Đánh dấu đoạn
- 4HS nối tiếp đoạn.
- Đọc câu dài
- Giải nghĩa từ
- 4 HS đọc
- Đọc nhóm 4.
- Một số nhóm đọc.
- Cả lớp đọc
- 1 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
-Không khí mát dịu, trời xanh ngắt...
- Đọc thầm
-Mua vở, chọn bút....
- Học sinh trả lời
Nhận xét
- Đọc thầm
-Vì ông dạy bạn chữ cái đầu tiên, ...
- TL - NX
- 1HS đọc
- 3- 5 em đọc
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
toán
Bảng nhân 6
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết cách lập bảng nhân 6 và ghi nhớ được bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân
2- Kĩ năng:
- Lập được bảng nhân 6
- Thực hành làm tính nhân và giải toán bằng phép nhân.
3- Giáo dục:
- HS ý thức học thuộc bảng nhân để vận dụng làm tính nhanh, chính xác.
II. đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dùng học toán
iII- Các hoạt động dạy học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:Lập bảng nhân 6
Bước 1: HD HS lập các :
6 x 1 = 6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
Bước 2: HD HS lập bảng nhân 6.
6x1=6
6x2=12
6x3=18
...........
6x10=60
*HĐ3:Thực hành
Bài 1Tính nhẩm
6x4=24 6x1=6 6x9=54
6x6=36 6x3=18 0x6=0
6x8=48 6x5=30 6x0=0
Bài 2:Tóm tắt
1thùng: 6l
5thùng:...l?
5 thùng như thế có số l dầu là:
6 x 5= 30 (l)
Bài 3:Đếm thêm 6 viết số vào trống
6,12,18,24,30,36,42,48,54,60
3- Củng cố- dặn dò.2'
- Kiểm tra bảng nhân 5.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu – Ghi bảng
* Lấy tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Có mấy tấm bìa? trên đó có mấy chấm tròn?
-6 chấm tròn lấy 1 lần -> 6 x 1 = 6 (6 chấm tròn).
- Lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn.
+ Có mấy tấm bìa? mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
+ 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
+ 6 chấm tròn được lấy 2 lần, viết thành phép nhân như thế nào? Nêu kết quả của phép nhân và giải thích vì sao?
-> Ghi 6 x 2 = 6 + 6 = 12 và ghi 6x2 thẳng cột 6x1 = 6
+ Làm thế nào để tìm được 6x3 = 6+6+6 = 18.
-> Ghi 6 x3 = 6+6+6 = 18
- Ghi 6x3 = 18 thẳng cột 6x2=12.
- Gọi HS nhắc lại cả 3 phép tính
* Chia lớp thành nhóm để lập công thức 6x4 -> 6x10.
-> GV ghi bảng thẳng cột với 6x3.
+ Tại sao 6x4 = 24
- Đọc bảng nhân 6.
*Gọi HS đọc đề
- YC làm bài
+NX các phép tính nhân ở BT1?
+ Dựa vào đâu để tính?
* Đọc yêu cầu ,tóm tắt bài.
+Bài toán cho gì?Hỏi gì?
-Cho HS làm bài
- NX, cho điểm
*Gọi HS đọc đề
- Cho HS chơi trò chơi.Luật chơi trong 2 phút, 2 đội cùng chơi, đội nào điển xong trước là thắng (1 đội 4 người).
+NX các số trong BT3?
+Đọc bảng nhân 6?
- Nhận xét giờ học
- Về HTL bảng nhân 6
- 3- 4 HS đọc.
- Nhận xét
-Thực hành
- 1 tấm bìa có 6 chấm tròn.
- Nhắc lại 6x1=6
- Quan sát
-2 tấm
- 2 lần
-6 x 2 = 12 vì
6 x 2 = 6 + 6 = 12
- 2 HS nhắc lại.
- Ta chuyển 6x3= 6+6+6 rồi tính tổng
- HS nhắc lại
- Thảo luận nhóm-trình bày-NX
- Học sinh đọc thuộc
- 1HS đọc
- Làm vào SGK
- 1 HS đọc
- Giải bài vào vở
- 1 HS chữa
-NX
- 1 HS đọc
- Nghe
- HS chơi
- TL - NX.
- 2- 3 HSđọc
- Nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Tự nhiên và xã hội
Hoạt động tuần hoàn
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu tim luôn đập để bơm máu đi nuôi cơ thể, nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu cơ thể sẽ chết.
- Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch.
- Biết cách chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
2- Kĩ năng:
- Nghe được nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch
- Chỉ được đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.
3- Giáo dục:
- Có ý thức thực hiện giữ gìn, bảo vệ con tim của mình luôn khỏe
II- đồ dùng dạy học:
- Các hình minh hoạ 16, 17 (SGK).
- Đồng hồ để bấm giờ.
III- Các HĐ dạy, học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim, mạch.
MT: HS biết cách nghe và đếm nhịp tim.
*HĐ3:Sơ đồ các vòng tuần hoàn.
*HĐ4:Trò chơi: Thi vẽ vòng tuần hoàn
3- Củng cố, dặn dò.2'
+ Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này.
+ Chúng ta cần phải làm gì để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn?- NX
- Giới thiệu - Ghi bảng
* Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK.
+ Các bạn trong hình đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nghe và đếm nhịp tim.Số lần mạch đập của nhau trong 1 phút.
- GV tổng kết
* GV treo tranh: sơ đồ vòng tuần hoàn.
+ Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch, mao mạch.
+ Có mấy vòng tuần hoàn?
+ Hãy chỉ hình và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ?
+ Trong các vòng tuần hoàn , động mạch làm nhiệm vụ gì?
+ Trong các vòng tuần hoàn , tĩnh mạch có nhiệm vụ gì?
+ Trong các vòng tuần hoàn , mao mạch có nhiệm vụ gì?
-> GV kết luận
* GV phổ biến luật chơi
- Sau 2 phút đội nào vẽ xong là thắng.
-NX tuyên dương
+ Có mấy vòng tuần hoàn? Động mạch làm nhiệm vụ gì?
- Nhận xét giờ học
- Bài sau: Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
- Học sinh trả lời
- Nhận xét.
- HS quan sát
-Nghe nhịp tim của nhau.
- HS thực hành
- HS báo cáo kết quả.
-> HS đọc phần bóng đèn toả sáng.
- HS quan sát.
-HS lên bảng chỉ
- Có 2 vòng tuần hoàn.
- 3 HS nêu.
-Đưa máu đi khắp các cơ quan của cơ thể.
-Đưa máu ở các cơ quan của cơ thể về tim.
- Nối động mạch với tĩnh mạch.
- HS đọc phần KL.
- Chia lớp thành 4 đội -> vẽ.
- NX
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Thứ ba ngày 30 tháng 9 năm 2014
luyện từ và câu
từ ngữ về gia đình - ôn tập câu: ai là gì?
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Mở rộng vốn từ về gia đình: tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình, xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm theo tiêu chí phân loại ở bài tập 2.
- Nắm được cấu tạo câu Ai là gì?
2- Kĩ năng:
- Đặt được câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì?
3- Giáo dục:
- Tình yêu thương, đoàn kết của anh em trong gia đình
II- đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ.
II- các HĐ dạy- học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
2- Kiểm tra bài cũ:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:HD làm bài tập.
Bài 1:Từ chỉ gộp những người trong gia đình
ông bà, bố mẹ, cô dì, chú bác, cha ông, ông cha, cha chú, cô chú, cậu mợ, chú thím, chú cháu, dì cháu, cô cháu, cậu cháu, mẹ con, bố con, cha con
Bài 2: Xếp thành ngữ vào nhóm
-Cha mẹ đối với con cái:c,d
-Con cháu đối với ông bà,cha mẹ:a,b
-Anh chị em đối với nhau:e,g
Bài 3: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?
-Bạn Tuấn là anh Lan.
-Bạn nhỏ là người cháu ngoan.
-Bà mẹ là người rất thương con.
- Chú sẻ là người bạn rất tốt.
3- Củng cố, dặn dò.2'
- Gọi HS làm BT1, BT3 (tuần 3)
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu- Ghi bảng
*Gọi HS đọc yêu cầu
+ Em hiếu thế nào là “ông bà”
- YC thảo luận làm bài
- NX, KL các từ đúng
* Yêu cầu HS đọc đề bài
+Con hiểu “con hiền cháu thảo” nghĩa là gì?Vậy ta xếp câu này vào cột nào?
-Cho làm bài, đọc bài
- Nhận xét
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Gọi học sinh đặt câu theo mẫu: Ai là gì? nói về Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len”
- Nhận xét
- Yêu cầu HS làm bài, đọc bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét
- 1 HS đọc.
- TL - NX
- TL nhóm 2 làm bài.
- Đọc bài
- Nhận xét, bổ sung
- 1HS đọc.
- TL- NX
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét
- 1HS đọc.
- 1 HS đặt câu ý a)
- Làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng
-2- 4 HS đọc bài.
- Nhận xét
- Nghe
Rút kinh nghiệm- bổ sung:
Toán
Luyện tập
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Thuộc các công thức trong bảng nhân 6.
- Củng cố cách tính giá trị biểu thức.
2- Kĩ năng:
- Củng cố kỹ năng thực hành tính trong bảng nhân 6.
- áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.
- Tính giá trị biểu thức có phép nhân và phép cộng
3- Giáo dục: có ý thức tính toán cẩn thận, chính xác
II.Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
iII- Các HĐ dạy học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:Củng cố bảng nhân 6.
Bài1:Tính nhẩm
a.6x5=30 b.6x2=12
6x7=42 2x6=12
6x9=54 3x6=18
6x8=48 6x3=18
*HĐ3:Ôn thực hiện dãy tính.
Bài 2: Tính
6x9+6 6x5+29 6x6+6
=54+6 =30+29 =36+6
=60 =59 =42
*HĐ4:Ôn giải toán
Bài 3: Tóm tắt
1HS : 6 quyển
4HS:.....quyển?
Giải
4học sinh mua số quyển vở là:
6 x4 = 24(quyển )
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm.
a.12,18,24,30,36,42,48
b.18,21,24,27,30,33,36
*HĐ5:Ôn tập về hình.
Bài 5: Xếp hình theo mẫu.
(nếu còn thời gian)
3- Củng cố- dặn dò.2'
- Yêu cầu đọc bảng nhân 6.
- Nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu, ghi bảng.
* Gọi HS đọc yêu cầu
-Cho HS tính nhẩm -trình bày
-NX, cho điểm
+ Con có nhận xét gì về các phép tính từng cột trong phần b?
*Đầu bài yêu cầu gì?
+Biểu thức có phép tính x và cộng ta thực hiện ntn?
-Cho HS làm bài, chữa bài,
- Nhận xét, cho điểm
*Gọi học sinh đọc đề,tóm tắt
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Yêu cầu một học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Chữa bài, NX
*Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở,đọc bài.
- NX, cho điểm
* Cho học sinh chơi trò chơi
2 nhóm thi xếp đúng,xếp nhanh,
đội nào xếp được nhiều hình trong 2 phút thì đội đó thắng.
-NX tuyên dương
- Nhắc lại ND bài học.
- Nhận xét tiết học.
- 2-> 3 học sinh
- NX
- 1 HS đọc.
- Làm bài vào SGK.
- 3- 5 HS đọc bài
- TL - NX
- Học sinh đọc.
- TL - NX
- Làm bài vào vở.
- 3 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng
- 2- 3 em đọc bài
- Nhận xét.
-HS đọc
- HS làm bài, chữa
-NX
- Học sinh thi đua giữa 2 đội.
- NX
- Nghe
tự nhiên xã hội
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Hiểu và biết được mức độ làm việc của tim ở trẻ con, người lớn, lúc chơi đùa, lúc nghỉ ngơi.
- Biết được những việc nên và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn
2- Kĩ năng:
- Thực hiện được những việc nên và không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hoàn
3- Giáo dục:
- Có ý thức làm theo những việc nên làm vừa sức với bản thân để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
II- đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to, bút dạ.
- Nội dung trò chơi “Nếu thì”.
III- các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin:So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận động
-Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch
IV.Các phương pháp dạy học tích cực có thể sử dụng
-Trò chơi
-Thảo luận nhóm
V.Các hoạt động dạy học :
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ:3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ2:Tìm hiểu hoạt động của tim.
*HĐ3:Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
Bước 1: Thảo luận nhóm.
B2: HĐ cá nhân.
*HĐ4:Trò chơi:
“Nếu ... thì”.
3- Củng cố, dặn dò.2'
+ Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ.
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu – Ghi bảng
*Trong hoạt động tuần hoàn, bộ phận nào làm nhiệm vụ cơ bản, đẩy máu đi khắp cơ thể?
+ Cơ thể sẽ chết nếu bộ phận nào ngừng làm việc?
+ Tim có vai trò như thế nào với cơ quan tuần hoàn nói riêng và cơ thể nói chung?.
- Chia lớp thành 6 nhóm thảo luận:Hãy so sánh nhịp tim đập khi vừa ra chơi (học TD, lao động) với một tiết học bình thường.
+ So sánh nhịp tim của trẻ em với người lớn.
-> Kết luận: Tim của chúng ta luôn hoạt động.
* Chia lớp thành nhóm quan sát tranh trả lời
+ Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Theo con, các bạn làm như thế là nên hay không nên để bảo vệ tim mạch? Vì sao?
- GV chốt lại ý đúng.
+ Con đã làm gì để bảo bệ tim mạch?.
-> GV kết luận: Để bảo vệ tim mạch ....
*Chia lớp thành 2 dãy, 1 bạn của dãy này nói “nếu ..., 1 bạn của dãy kia phải trả lời ngay “thì.....” (thuộc chủ đề tim mạch).
- Tổng kết trò chơi.
+ Tim có vai trò như thế nào đối với cơ quan tuần hoàn?.
- Nhận xét giờ học.
- Bài sau: Phòng bệnh tim mạch
- 2 HS lên chỉ
- NX.
- Tim
-Tim ngừng đập.
- HS tự do phát biểu
- Thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm.
-H2: các bạn chơi ném bóng-> tốt cho tim mạch.
H3: Các bạn chăm sóc cây -> tốt cho tim mạch.
H4: Bạn nhỏ đang vác gỗ nặng -> không tốt.
H5: Hai bạn ăn uống đủ chất -> rất tốt.
- H6: Thuốc lá và rượu -> không tốt
- Nhận xét, bổ sung.
- Ăn đủ chất dinh dưỡng, không hút thuốc,tập TD...
- HS chơi.
HS1: Nếu ăn uống vô tổ chức.
HS2: thì bạn sẽ mắc bệnh tim mạch.
- 1- 2 HS nêu
- Nghe
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
tập viết
ôn chữ hoa C
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Củng cố lại cách viết chữ viết hoa: C, viết đúng, đẹp chữ C (1 dòng), L, N(1 dòng).
- Viết đúng, đẹp tên riêng “Cửu Long” (1 dòng).và câu ứng dụng:
“Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” (1 lần).
2- Kĩ năng:
- Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ
- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ
3- Giáo dục: Giáo dục HS có ý thức viết chữ đẹp giữ vở sạch.
II- đồ dùng dạy học:
- Chữ mẫu, bảng con, phấn màu.
II- các hoạt động dạy - học:
Nội dung
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ: 3'
2- Bài mới:35'
*HĐ1:Giới thiệu bài.
*HĐ2:HD viết chữ hoa.
B1: Quan sát và nêu quy trình viết.
B2: Viết bảng
*HĐ3:HD viết từ ứng dụng.
B1: Giới thiệu
B2: Quan sát và nhận xét.
B3: Viết bảng
*HĐ4:HD viết câu ứng dụng:
3- Củng cố- dặn dò.2'
- Gọi HS lên bảng viết: “Bố Hạ”
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu, Ghi bảng
*Cho HS quan sát
+ Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-> Treo bảng các chữ hoa đó.
+ Hãy nhắc lại quy trình viết?
- GV viết lại mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết chữ C, L, T, S, N
- GV đọc các chữ - Nhận xét, sửa sai.
* Yêu cầu 1 HS đọc.
- Câu ca dao ý nói công của cha mẹ vô cùng lớn lao
+ Trong từ ứng dụng các chữ cái có chiều cao như thế nào?
- GV đọc: Công, Thái, Sơn, Nghĩa
- Nhận xét, sửa sai.
* Giới thiệu ý nghĩa của câu tục ngữ.
- Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng
-HD viết vở
- Chấm 7 – 10 bài.NX
- Nội dung bài viết?
- Nhận xét giờ học.
- Viết phần còn lại ở tiết HDH.
- HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
-HS quan sát
-C, L, T, S, N
- HS nhắc lại.
- 3 HS lên bảng,lớp viết bảng con.NX
- HS đọc
- HS trả lời
- 2 HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con.
Nhận xét
- Học sinh nghe
- Học sinh viết
- HS viết bài
- 1 HS đọc bài viết
- Nghe
Rút kinh nghiệm – bổ sung:
Thủ công
Gấp con ếch (t2)
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nắm được quy trình gấp con ếch
2- Kĩ năng:
- Gấp được con ếch một cách thành thạo, nếp gấp tương đối phẳng thẳng theo đúng quy trình đã học.
- Trình bày sản phẩm đẹp, sáng tạo.
3- Giáo dục:
- Hứng thú với trò chơi gấp hình.
- ý thức giữ vệ sinh lớp học trong tiết học thủ công
II. đồ dùng dạy học:
- Giáy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan4.doc