Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 20

I/ Mục tiêu:

-Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn ( tập trung vào trận Chi Lăng):

+Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lực Minh (khởi nghĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.

+Diễn biến trận Chi lăng: quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng; kị binh ta nghênh chiến, nhử Liễu Thăng và kị binh giặc vào ải. Khi kị binh của giặc vào ải, quân ta tấn công, Liễu Thăng bị giết, quân giặc hoảng loạn và rút chạy.

+Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đông Quan của quân Minh, quân Minh phải xin hàng và rút về nước.

-Nắm được việc nhà Hậu Lê được thành lập:

+Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên Hoàng đế ( năm 1428), mở đầu thời Hậu Lê.

-Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi (Kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho rùa thần )

-HS đạt: Nắm được lí do vì sao quân ta lựa chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch và mưu kế của quân ta trong trận Chi Lăng: Ai là vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, khe sâu, rừng

cây um tùm; giả vờ thua để nhử địch vào ải, khi giặc vào đầm lầy thì quân ta phục sẵn ở hai bên sườn núi đồng loạt tấn công.

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lên bảng viết 8 : 4 = 2 (quả cam) - là các STN - Kết quả của phép chia STN cho một STN khác 0 là một STN - lắng nghe - Suy nghĩ - Em lấy 3: 4 - Thảo luận nhóm đôi và trả lời - 3 : 4 = - Vài hs đọc: 3 chia 4 bằng - Là phân số - Tử số là SBC và mẫu số là số chia - Vài hs đọc nhận xét trong SGK - Vài hs lên bảng thực hiện - HS thực hiện vở - 2 hs lần lượt lên bảng thực hiện - 1 hs đọc y/c - HS lần lượt lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Mọi STN đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1 - Vài hs đọc - Vì không có phép chia cho số 0 - 1 hs đọc Tiết 3 Kể chuyện Kể chuyện đã nghe, đã đọc I/ Mục tiêu: -Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. -Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn tryuện) đã kể. II/ Đồ dùng dạy-học: - Giấy khổ to viết dán ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs kể câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần và nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: - Y/c hs giới thiệu nhanh những chuyện em mang đến lớp 2) HD hs kể chuyện a) HD hs hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi hs đọc đề bài, gợi ý 1,2 - Nhắc nhở: Các em nhớ chọn đúng câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về một người có tài năng ở các lĩnh vực khác nhau, ở mặt nào đó (trí tuệ, sức khỏe), những nhân vật được nêu trong sách là những nhân vật các em đã biết qua các bài học trong SGK, nếu bạn nào chọn kể về một trong những nhân vật ấy thì các em sẽ không được điểm cao so với các bạn có câu chuyện ngoài SGK - Các em hãy nêu câu chuyện mình đã chuẩn bị và nêu rõ chuyện kể về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật là gì, em đã nghe hoặc được đọc câu chuyện ở đâu. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghịa câu chuyện - Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC - Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài, cô cho phép các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa, nếu có bạn muốn nghe tiếp, em sẽ kể cho các bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn muợn truyện để đọc. - Y/c hs kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp - Y/c hs trao đổi với nhau về câu chuyện - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên, hấp dẫn nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe - Chuẩn bị nội dung tiết KC tuần sau: KC về một người có khả năng hoặc có sức khỏe đặc biệt mà em thích. - Nhận xét tiết học - 2 hs thực hiện y/c - Lắng nghe - HS giới thiệu - 2 hs đọc - Lắng nghe - HS nối tiếp nhau nêu câu chuyện của mình - 1 hs đọc . Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật . Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu? . Diễn biến câu chuyện . Kết thúc câu chuyện (số phân hoặc tình trạng của nhân vật chính) . Trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Lắng nghe - HS thực hành kể trong nhóm đôi - 1 hs đọc . Nội dung câu chuyện có hay, có mới không . Giọng kể, cử chỉ . Khả năng hiểu câu chuyện của người kể - HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình . Bạn thích nhất chi tiết nào trong truyện? .Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất? . Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện? . Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì? - Nhận xét Tiết 4 Địa lí ĐỒNG BẰNG NAM BỘ A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sơng ngịi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sơng Mê Cơng và sơng Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ cĩ hệ thống sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt. Ngồi đất phù sa màu mỡ, đồng bằng cịn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sơng Tiền sơng Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sơng lớn của đồng bằng Nam Bộ: sơng Tiền, sơng Hậu. HS đạt: + Giải thích vì sao ở nước ta sơng Mê Cơng lại cĩ tên là sơng Cửu Long : do nước sơng đổ ra biển qua chín cửa sơng. + Giải thích vì sao ở đơng bằng Nam Bộ người dân khơng đắp đê ven sơng: để nước lũ đưa phù sa vào cánh đồng. B .CHUẨN BỊ - Bản đồ dịa lí tự nhiên VN - Tranh ảnh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ III / Bài mới : Hoạt động 1 : a / Đồng bằng lớn nhất của nước ta GV yêu cầu HS dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, trả lời các câu hỏi: - Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sơng nào bồi đắp nên? - Đồng bằng Nam Bộ cĩ những đặc điểm gì tiêu biểu (diện tích, địa hình, đất đai) - Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam vị trí đồng bằng Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Kiên Giang , Cà Mau, Hoạt động 2 : b / Mạng lưới sơng ngịi kênh rạch chằng chịt - Em hãy dựa vào SGK để nêu đặc điểm sơng Mê Cơng, giải thích vì sao ở nước ta sơng lại cĩ tên là Cửu Long? * GV chỉ lại vị trí của sơng Mê Cơng, sơng Tiền, Sơng Hậu, sơng Đồng Nai, kênh Vĩnh Tế...trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trình bày. Hoạt động 3 : làm việc cá nhân - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân khơng đắp đê ven sơng? - Sơng ở đồng bằng Nam Bộ cĩ tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ,người dân nơi đây đã làm gì? - GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần trả lời. * GV mơ tả thêm về cảnh lũ lụt vào mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khơ ở đồng bằng Nam Bộ. Bài học SGK IV. CỦNG CỐ - DẶN DỊ : - So sánh sự khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ & đồng bằng Nam Bộ về các mặt địa hình, khí hậu, sơng ngịi, đất đai. - Chuẩn bị bài: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Hát - Nằm ở phía Tây của đất nước. Do phù sa của sơng Mê Kơng và sơng Đồng Nai bồi đắp - Cĩ diện tích rộng lớn địa hình bằng phẳng , đất đai màu mỡ . - HS lên bảng chỉ - Quan sát hình trong SGK và trả lời câu hỏi của mục 2. - HS ( đạt ) giải thích: do hai nhánh sơng Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra biển bằng chín cửa nên cĩ tên là Cửu Long. - ( HS đạt ) - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của bản thân để trả lơi câu hỏi. - HS trả lời các câu hỏi Vài HS đọc Thứ tư: . Tiết 1 Tập đọc Trống đồng Đông Sơn I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với cảm hứng tự hào, ca ngợi. -Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam.(trả lời được các CH trong SGK) II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Bốn anh tài Gọi hs lên bảng đọc và TLCH: - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) HD đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - HS đọc cả bài - Luyện hs đọc từ khĩ: sắp xếp, hươu nai có gạc, muông thú + HD hs ngắt nghỉ hơi trong câu văn dài - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài ( đọc 2 lượt) + Lượt 1: + Lượt 2: - Y/c hs luyện đọc trong nhóm đôi - Gọi hs đọc cả bài - Gv đọc mẫu b) Tìm hiểu bài - HS đọc câu hỏi 1: + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 để trả lời các câu hỏi: - HS đọc câu hỏi 2: + Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? + Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người VN ta? c) HD đọc diễn cảm - Gọi 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp - Y/c hs chú ý lắng nghe xem bạn đã biết nhấn giọng ở những từ nào. - HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn + Tổ chức thi đọc diễn cảm - Cùng hs nhận xét, tuyên dương . C/ Củng cố, dặn dò: - Kết luận nội dung đúng - Về nhà kể những nét đặc sắc của trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. - C/bị:Anh hùng lao độngTrần Đại Nghĩa Nhận xét tiết học - 3 hs lên bảng đọc và trả lời - Lắng nghe - HS đọc - HS đọc - HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu...có gạc + Đoạn 2: Phần còn lại - HS khai thác nghĩa ở phần chú giải - Luyện đọc trong nhóm đôi - 1 hs đọc cả bài - HS đọc - Đọc thầm đoạn 1, trả lời: + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - HS đọc - Đọc thầm đoạn 2, trả lời: + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ... + Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác (ngôi sao, những hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muôn thú...) chỉ góp phần thể hiện con người-con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khát khao cuộc sống hạnh phúc, ấm no. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một nền văn hóa lâu đời, bền vững. - 2 hs đọc to trước lớp - luyện đọc trong nhóm đôi - Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp Tiết 2 Luyện từ và câu Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I/ Mục tiêu: -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT 1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2).. -Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì? (BT3). -HS đạt viết được đoạn văn ( ít nhất 5 câu) có 2, 3 câu kể đã học (BT3). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu viết rời từng câu văn trong BT1 - 3 tờ giấy trắng để hs làm BT3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT: Tài năng Gọi hs lên bảng làm BT 1,2, đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ ở BT3 Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: GT ghi tựa bài. 2) HD luyện tập: Bài tập 1,2: Gọi hs đọc nội dung bài tập - Các em hãy đọc thầm lại đoạn văn và tìm các câu kể Ai làm gì? - Dán lần lượt từng tờ phiếu ghi các câu kể lên bảng, gọi hs lên xác định CN, VN Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Đề bài y/c các em làm gì? - Các em nhớ công việc trật nhật là của cả tổ chứ không phải một mình em. Em vếit ngay vào phần thân bài, kể công việc cu thể của từng người, không cần viết hoàn chỉnh cả bài. - Y/c hs tự làm bài (phát phiếu cho 3 hs) - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn có đoạn văn viết đúng y/c, viết chân thực, sinh động. C/ Củng cố Dặn dò: - Về nhà viết tiếp đoạn văn kể về việc trực nhật của tổ em - Bài sau: MRVT: Sức khoẻ - Nhận xét tiết học 2 hs lên bảng thực hiện - Lắng nghe - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Tự làm bài và nêu: câu 3, 4, 5, 7 - HS lần lượt lên bảng xác định + Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ //thả câu. + Một số khác // quây quần trên boong sau cá hát, thổi sáo. + Cá heo // gọi nhau quây đến thành tàu như để chia vui. - 1 hs đọc to trước lớp - Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật lớp của tổ em. đoạn văn phải có một số câu kể Ai làm gì? - Lắng nghe - Tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết và nói rõ câu nào là câu kể Ai làm gì? - Những hs làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, đọc kết quả. - Nhận xét * Sáng ấy, chúng em đến trường sớm hơn mọi ngày. Theo phân công của tổ trưởng , chúng em làm việc ngay. Hai bạn Ngàn, Tuyền quét thật sạch nền lớp. Bạn Tồn và Thanh kê dọn lại bàn ghế. Bạn Ngân lau bàn cô giáo, lau cả bảng lớp. Bạn tổ tổ trưởng thì quét trước cửa lớp. Còn em thì sắp xếp những cái ghế ngồi chào cờ chưa để đúng chỗ. Chỉ một loáng, chúng em đã làm xong. Tiết 3 Toán Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) I/ Mục tiêu: -Biết được thương của phép chia STN cho STN khác 0 có thể viết thành phân số . -Bước đầu biết so sánh phân số với 1. -Hs làm được bài 1; bài 3. -HS đạt làm bài 2. II/ Đồ dùng dạy-học: - Sử dụng thiết bị dạy toán III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phân số và phép chia STN Gọi 2 hs lên thực hiện bài 1,2 SGK/108 Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Phát hiện và giải quyết vấn đề * Phép chia một STN cho một STN khác 0 a) Nêu ví dụ 1: Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Văn ăn 1 quả cam và quả cam. Viết phân số chỉ phần quả cam Vân đã ăn. - Ta nói Vân ăn 4 phần hay quả cam - Vân ăn thêm quả cam tức là ăn thêm mấy phần nữa? - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau. Vân đã ăn 5 phần. Vậy số cam Vân đã ăn là bao nhiêu? - Y/c hs lấy từ hộp thiết bị hình minh họa cho phân số b) Nêu ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Y/c hs thảo luận nhóm đôi để tìm cách chia 5 quả cam cho 4 người . Ta có 5:4 = c) Nhận xét: - Hãy so sánh với 1 (y/c hs giải thích) - Ta viết: > 1 - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số ? - Từ nhận xét trên ta rút ra được điều gì? - Gọi hs lên bảng viết 4 : 4 dưới dạng phân số viết dạng STN - Gv viết: = 1 - Y/c hs nêu nhận xét - Bạn nào nêu được cách tổng quát? - Y/c hs so sánh và 1 - Y/c hs nêu nhận xét - Viết < 1 3) Thực hành Bài 1: Y/c hs thực hiện nháp Bài 2: Gọi hs đọc y/c Đính hình vẽ như SGK lên bảng, gọi hs lên bảng viết vào phía dưới phân số thích hợp Bài 3: Viết lần lượt các phân số lên bảng, y/c hs nêu các phân số bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1 - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn làm đúng, nhanh C/ Củng cố, dặn dò: - Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Luyện tập - 2 hs lên bảng thực hiện - Lắng nghe - Lắng nghe, theo dõi - 4 phần - là ăn thêm 1 phần - Vân đã ăn tất cả là 5 phần - Số cam Vân đã ăn là - HS lấy hình chỉ từ bộ thiết bị - Lắng nghe - Thảo luận, trình bày: phần quả cam hay quả cam - 5 : 4 = - Lắng nghe - > 1 vì quả cam gồm 1 quả cam và quả cam, do đó nhiều hơn 1 qua ûcam - Tử số lớn hơn mẫu số - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số, phân số đó lớn hơn 1 - Lắng nghe - 1 hs lên bảng viết 4 : 4 = = 1 - Phân số có tử số bằng mẫu số nên phân số đó bằng 1 - Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1 - < 1 - Phân số có mẫu số bé hơn tử số nên số đó nhỏ hơn 1 - Vài hs nêu HS thực hiện nháp - 1 hs đọc y/c - Hs thực hiện ( 1: , 2: ), a) b) = 1 c) Tiết 4 Khoa học Không khí bị ô nhiễm I/ Mục tiêu: -Nêu được một số nguyên nhân gây nhiễm không khí: khói, khí độc, các loại bụi, vi khuẩn, -KNS: +Tìm kiếm và xử lí thơng tin về các hành động gây ơ nhiễm mơi trường +Xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ơ nhiễm khơng khí +Trình bày, tuyên truyền về việc bảo vệ bầu khơng khí trong sạch +Lựa chọn giải pháp bảo vệ mơi trường khơng khí -GDBVMT: +Ơ nhiễm khơng khí, nguồn nước II/ Đồ dùng dạy-học: - Sưu tầm các hình vẽ, tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong sạch, bầu không khí bị ô nhiễm III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão 1) Nêu tác hại do bão gây ra? 2) Nêu một số cách phòng chống bão mà em biết. - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: 2) Vào bài * Hoạt động 1: Tìm hiểu về không khí ô nhiễm và không khí sạch. Mục tiêu: Phân biệt không khí sạch và không khí bẩn - Các em hãy thảo luận nhóm đôi quan sát các hình SGK/78,79 chỉ và nói với nhau hình nào thể hiện bầu không khí trong sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị ô nhiễm? - Gọi các nhóm trình bày - Thế nào là không khí trong sạch? - Thế nào là không khí bị ô nhiễm? Kết luận: * Hoạt động 2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí Mục tiêu: Nêu những nguyên nhân gây nhiễm bẩn bầu không khí - Dựa vào vốn hiểu biết qua xem báo, đài, ti vi phim ảnh các em hãy thảo luận nhóm 4 và cho biết những nguyên nhân nào gây ô nhiễm không khí? - Gọi đại diện các nhóm trình bày - Nêu những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở địa phương em? Kết luận: - Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì? C/ Củng cố Dặn dò: - Em phải làm gì để bảo vệ bầu không khí trong lành? - Giáo dục: cần giữ vệ sinh môi trường để cho không khí trong lành. - Về nhà xem lại bài - C/bị: Bảo vệ bầu không khí trong sạch. - 2 hs lần lượt lên bảng trả lời - Lắng nghe - Chia nhóm đôi thảo luận + Hình 2 cho biết nơi có không khí trong sạch, cây cối xanh tươi, không gian thoáng đãng + Hình cho biết nơi không khí bị ô nhiễm: . Hình 1: nhiều ống khói nhà máy đang nhả những đám khói đen trên bầu trời. Những lò phản ứng hạt nhân đang nhả khói. . Hình 3: cảnh ô nhiễm do đốt chất thải ở nông thôn. . Hình 4: cảnh đường phố đông đúc, nhiều ô tô, xe máy đi lại xả khí thải và tung bụi. Nhà cửa san sát, phía xa nhà máy đang hoạt động nhả khói trên bầu trời. - Không khí sạch là không khí không có những thành phần gây hại đến sức khỏe con người. - Không khí bị ô nhiễm là không khí có nhiều bụi, khói, mùi hôi thối của rác. - Lắng nghe - Chia nhóm 4 thảo luận - Trình bày . Do khói thải của nhà máy . Khói, khí độc của các phương tiện giao thông: ô tô, xe máy, xe chở hàng thải ra . Bụi, cát trên đường tung lên khi có quá nhiều phương tiện tham gia gai thông . Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thải thối rữa . Khói, bếp của một số gia đình . Đốt rừng, đốt nướng làm rẫy . Sử dụng nhiều chất hóa học, phân bón thuuốc trừ sâu. . Vứt rác bừa bãi tạo chỗ ở cho vi khuẩn - HS nối tiếp nhau phát biểu - Lắng nghe - HS nối tiếp trả lời . Gây bệnh viêm phế quản . Gây bệnh ung thư phổi . Gây các bệnh về mắt . Gây khó thở . Làm cho các loại cây hoa, quả không lớn được. - Không vứt rác bừa bãi, đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định,... Thứ năm: . Tiết 3 Tập làm văn Miêu tả đồ vật (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: -Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng với yêu cầu của đe bài, có đủ 3 phần (MB, TB, KB), diễn đạt thành câu rõ ý. II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật. III/ Đề bài: Tả chiếc cặp sách của em. (Treo bảng lớp viết dàn bài, y/c hs dựa vào dàn bài để hoàn thành bài viết của mình) Bài sau: Luyện tập giới thiệu địa phương ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp hs: -Biết đọc, viết phân số. -Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. -HS làm được bài 1; 2; 3. -HS đạt làm bài 4; 5. II/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Phân số và phép chia STN 1) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số 2) Thế nào là phân số lớn hơn 1, bằng 1, bé hơn 1? cho ví dụ. Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ luyện tập về các kiến thức đã học về phân số 2) HD luyện tập Bài 1: Viết các số đo đại lượng lên bảng, gọi hs đọc Có 1kg đường, chia thành 2 phần bằng nhau, lấy sử dụng 1 phần, tức là lấy sử dụng bao nhiêu kilôgam? Bài 2: Đọc lần lượt từng phân số, y/c hs viết vào nháp Bài 3: Gọi 1 hs lên bảng viết, hs còn lại viết vào vở nháp Bài 4: Gv hướng dẫn cho HS làm - Cho HS làm vào vở Bài 5: Vẽ lên bảng đoạn thẳng AB như SGK và thực hiện mẫu. - Vẽ lên bảng câu a,b , gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào SGK C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài Bài sau: Phân số bằng nhau - Nhận xét tiết học - 2 hs lên bảng thực hiện 7 : 5; 18 : 12; 4 : 7; 10 : 11 - Lắng nghe - Một số hs đọc to trước lớp - Sử dụng kg - Thực hiện nháp - 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở -HS lắng nghe - 3 hs lên bảng thực hiện viết phân số bé hơn 1, bằng 1, lớn hơn 1 -Theo dõi, quan sát -2 hs lên bảng thực hiện Tiết 5 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Sức khỏe I/ Mục tiêu: -Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy-học: - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT1,2,3 III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs đọc đoạn văn kể về công việc trực nhật lớp, chỉ ra câu kể Ai làm gì? trong đoạn viết. - Nhận xét. B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu cần đạt của bài học 2) HD hs làm bài tập Bài 1: Gọi hs đọc y/c (cả mẫu) - Các em đọc thầm lại y/c của bài, thảo luận nhóm đôi để hoàn thành y/c của bài (phát phiếu cho 3 nhóm) - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ đúng Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy thảo luận nhóm 4 tìm các từ ngữ chỉ tên các môn thể thao mà nhóm em biết. - Dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức - Đại diện nhóm đọc lại các từ của nhóm mình tìm được - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm tìm được nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - Y/c hs viết vào vở Bài 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ để tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống - Gọi hs trả lời Bài tập 4: Gọi hs đọc y/c - Gợi ý: "Tiên" là ai? + Người "không ăn không ngủ" được là người như thế nào? + "Không ăn không ngủ" được khổ như thế nào? + Người "Ăn được ngủ được" là người như thế nào? + "Ăn được ngủ được là tiên" nghĩa là gì? Kết luận: C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong bài - Bài sau: Câu kể Ai thế nào? Nhận xét tiết học - 2 hs thực hiện yêu cầu - Lắng nghe - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm đôi - Trình bày a) TN chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí b) TN chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... - Nhận xét - 1 hs đọc y/c - Thảo luận nhóm 4 - 12 hs lên bảng thi tiếp sức - Trình bày - Nhận xét - Viết vào vở bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đầu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, bắn súng, leo núi, cờ vua, cờ tướng,... - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ, tự làm bài - Lần lượt trả lời

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuần 20.doc
Tài liệu liên quan