I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trôi chảy ; đọc đúng tên riêng nước ngoài, biết đọc với giọng kể chậm ri, bước đầu bộc lộ được thái độ ca ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đ dũng cảm, kin trì bảo vệ chn lí khoa học (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy-học:
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 4 - Tuần 27, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền Trung
Kết luận: Phần bài học SGK/137
C/ Củng cố, dặn dò:
- Treo lược đồ và gọi hs đọc tên các đồng bằng.
- Hỏi câu 2 SGK/137
- Về nhà xem lại bài.
- Bài sau: Người dân và hoạt động sản xuất ở ĐBDH miền Trung.
- Lắng nghe
- Quan sát trên bản đồ, lắng nghe, ghi nhớ
- ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐB Bình -Trị -Thiên, ĐB Nam - Ngãi, ĐB Bình Phú-Khánh Hoà, ĐB Ninh THuận, Bình THuận
- Làm việc nhóm 4
- Trình bày
+ Tên gọi của các dải đồng bằng lấy từ tên của các tỉnh nằm trên vùng đồng bằng đó.
+ Vị trí: Nằm sát biển, Phía Bắc giáp ĐBBB, phía tây giáp dãy núi Trường Sơn, phía Nam giáp ĐBNB, phía đông là Biển Đông
+ Các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra sát biển.
- Lắng nghe
- 1 hs trả lời: ĐB duyên hải miền trung có 5 dãy đồng bằng được gọi theo tên của tỉnh ở đồng bằng đó, các dãy đồng bằng này nhỏ và hẹp song tổng diện tích cũng gần bằng ĐBBB
1 hs đọc: phá Tam Thanh, đầm Cầu Hai
- 1 hs đọc
- Thường có hiện tượng di chuyển của các cồn cát.
- Nhân dân trồng phi lao
- Có nhiều cồn cát và đầm phá.
-1 hs đọc to trước lớp
- Quan sát và vài hs lên bảng chỉ và đọc tên 2 TP: Huế, Đà Nẵng
- Lắng nghe
- Đi đường bộ trên sườn đèo Hải Vân
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày: Nằm trên sườn núi, đường uốn lượn. Nếu đi từ Nam ra Bắc bên trái là sườn núi cao, bên phải sườn dốc xuống biển. cảnh đèo Hải Vân là cảnh đẹp rất hùng vĩ.
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm 4
- Trình bày:
* Khí hậu phía Bắc dãy Bạch Mã
+ Có mùa đông lạnh
+ Nhiệt độ có sự chênh lệch giữa mùa đông và mùa hạ.
* Khí hậu phía Nam dãy Bạch Mã
+ Không có mùa đông lạnh, chỉ có mùa mưa và mùa khô
+ Nhiệt độ tương đối đồng đều giữa các tháng trong năm
- Lắng nghe
- Do dãy núi Bạch Mã đã chắn gió lạnh lại. Gió lạnh thổi từ phía Bắc bị chặn lại ở dãy núi này, do đó phía Nam không có gió lạnh và không có mùa đông.
- Vào mùa hạ, không khí khô, nóng làm ruộng đồng nứt nẻ, sông hồ cạn nước. Cuối năm thường có mưa lớn và bão.
- Mưa bão làm nước sông dâng lên đột ngột, đồng ruộng bị ngập lụt, nhà cửa, đường giao thông bị phá hoại, gây thiệt hại về người và của.
- Lắng nghe
- Lắng nghe và lặp lại
- 1 hs thực hiện theo yc
- HS chọn ý đúng nhất là d : núi lan ra sát biển
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư: ................
Tiết 1 Tập đọc
Con sẻ
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, trơi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội dung ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hiểu ND: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Dù sao Trái Đất vẫn quay!
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) HD đọc
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài
+ Lượt 1: Luyện phát âm: rít lên, tuyệt vọng, mõm, khản đặc.
+ Lượt 2: Giải nghĩa từ: tuồng như, khản đặc, bối rối, kính cẩn
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Gọi 1 hs đọc cả bài
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài
- Trên đường đi, con chó thấy gì?
- Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?
- Hình ảnh con sẻ mẹ dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu con được miêu tả như thế nào?
- Em hiểu một sức mạnh vô hình trong câu Nhưng một sức mạnh vô hình vẫn cuốn nó xuống đất là sức mạnh gì?
- Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi 5 hs đọc lại 5 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, tìm các từ ngữ cần nhấn giọng trong bài
- HD hs đọc diễn cảm 1 đoạn
+ Gv đọc mẫu
+ YC hs luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1 hs đọc lại bài
- Bài văn nói lên điều gì?
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
- Bài sau: Ôn tập
- 2 hs đọc và trả lời
- Lắng nghe
- 5 hs đọc 5 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu...tổ xuống
+ Đoạn 2: tiếp theo...con chó
+ đoạn 3: tiếp theo...xuống đất
+ Đoạn 4: tiếp theo...thán phục
+ Đoạn 5: phần còn lại
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giải nghĩa
- Luyện theo cặp
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe
- Con chó đánh hơi thất một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
- Đột nhiên, một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại.
- Con sẻ già lao xuống như một hòn đá rơi trước mõm con chó; lông dựng ngược, miệng rít lên tuyệt vọng và thảm thiết; nhảy hai, ba bước về phía cái mõm há rộng đầy răng của con chó; lao đến cứu con, lấy thân mình phủ kín sẻ con...
- Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một tình cảm tự nhiên, bản năng trong con sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu con.
- Vì hành động của con sẻ nhỏ bé dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục.
- 5 hs đọc lại 5 đoạn của bài
- Vài hs thi đọc trước lớp
- Nhận xét
- 1 hs đọc lại bài
- Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.
- Lắng nghe
Tiết 2 Luyện từ và câu
Câu khiến
I/ Mục tiêu:
-Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (Nd Ghi nhớ).
-Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III) ; bước đầu biết đặt câu khiến nĩi với bạn, với anh chị hoặc với thầy cơ (BT3)
-HS đạt tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III) ; đặt được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Bảng phụ viết câu khiến ở BT1(phần nhận xét)
- Bốn băng giấy – mỗi băng viết một đoạn văn ở BT1 (phần luyện tập)
- Một số tờ giấy để HS làm BT2-3 (phần luyện tập)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC : MRVT: Dũng cảm
- Gọi hs đọc thuộc lòng các thành ngữ ở chủ điểm dũng cảm và giải thích 1 thành ngữ mà em thích
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài
2) Tìm hiểu bài:
Bài 1,2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi hs đọc câu in nghiêng
- Câu in nghiêng đó dùng để làm gì?
- Cuối câu in nghiêng có dấu gì?
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu
- Gọi 4 hs lên bảng viết câu mà mình tưởng tượng như đang nói bạn cho mượn vở, những hs ở dưới lớp tập nói với nhau.
- Nhìn vào các câu bạn đặt trên bảng, các em hãy cho biết câu khiến dùng để làm gì?
- Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
Kết luận: Những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả người khác làm một việc gí đó gọi là câu khiến. Cuối câu khiến thường có dấu chấm than hoặc dấu chấm
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/88
3) Luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc y/c
- Các em đọc thầm lại các đoạn văn và xác định các câu khiến trong từng đoạn.
- YC hs đọc câu khiến trong từng đoạn văn
Bài 2: (HS đạt) Gọi hs đọc yêu cầu
- Gợi ý: Trong SGK,
- Gọi các nhóm dán phiếu và đọc các câu khiến, các nhóm khác nhận xét
Bài 3: Gọi hs nêu y/c
- Gợi ý: Khi đặt câu khiến các em phải chú ý đến đối tượng mình yêu cầu, đề nghị, mong muốn, là bạn cùng lứa tuổi, với anh, chi, cha mẹ, với thầy cô giáo.
- Gọi hs đọc các câu khiến mình đặt
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ
- Viết vào vở 5 câu khiến
- Bài sau: Cách đặt câu khiến
- Nhận xét tiết học
- 3 hs thực hiện theo yc
- Lắng nghe
- 1 hs đọc yêu cầu
- Mẹ mời sứ giả vào đây cho con!
- Dùng để nhờ mẹ gọi sứ giả vào
- Cuối câu có dấu chấm than
- 1 hs đọc yêu cầu
- 4 hs lên bảng viết và đọc câu của mình
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn!
+ Làm ơn, cho mình mượng cây bút chì!
+ Nga ơi, cho mình mượn quyển vở của bạn đi!
+ Cho mình mượn quyển vở của bạn với.
- Câu khiến dùng để nâu yêu cầu, đề nghị, mong muốn,.. của người nói, người viết với người khác.
- Cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
- Lắng nghe
- Vài hs đọc to trước lớp
- 4 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu
- Tự xác định
- Lần lượt nêu trước lớp
a) - Hãy gọi người hàng hành vào cho ta!
b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý nhé!Đừng có nhảy lên boong tàu!
c) - Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương!
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre, mang về đây cho ta.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, làm bài trong nhóm 4
- Dán phiếu và trình bày
+ Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. (STV tập 2/53)
+ Vào ngay!
+ Tí ti thhôi!-Ga-vrốt nói.
- Dẫn nó vào! Đức vua phấn khởi ra lệnh.
- Hãy nói cho ta biết vì sao cháu cười được.
- Nói đi, ta trọng thưởng.
(Vương quốc vắng nụ cười)
- 1 hs đọc yêu cầu
- Lắng nghe, tự làm bài
- Lần lượt đọc câu khiến mình đặt
+ Cho mình mượn bút chì một lát nhé!
+ Bạn đi nhanh lên đi!
+ Em xin phép cô cho em vào lớp.
- Lắng nghe, thực hiện
Tiết 3 Toán
Hình thoi
I/ Mục tiêu:
- Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nĩi .
-HS làm được bài 1; bài 2. HS đạt làm bài 3.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình như trong bài 1 SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, mỗi ô vuông cạnh 1cm; thước kẻ; ê ke; kéo.
+ Mỗi hs chuẩn bị 4 thanh nhựa trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật để có thể lắp ghép thành hình vuông hoặc hình thoi
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
B/ Vào bài
1) Hình thành biểu tượng về hình thoi
- Các em dùng các thanh nhựa để lắp ghép thành một hình vuông
- Dùng mô hình mình vừa lắp ghép, các em đặt lên giấy nháp và vẽ theo đường nét của mô hình để có được hình vuông trên giấy
- GV đínhõ hình vuông lên bảng
- GV xô lệch hình vuông để được hình mới và vẽ hình này lên bảng (yc hs làm theo)
- Giới thiệu: Hình vừa được tạo từ hình vuông là được gọi là hình thoi.
- YC hs đặt mô hình thoi vừa tạo lên giấy và vẽ
- Gv vẽ trên bảng lớp
- Đặt tên hình thoi trên bảng là ABCD và hỏi: Đây là hình gì?
2) Nhận biết một số đặc điểm của hình thoi
- Yc hs quan sát hình thoi ABCD trên bảng
+ Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi?
+ Các em hãy dùng thước đo độ dài các cạnh của mô hình hình thoi và cho biết: độ dài của các cạnh hình thoi như thế nào so với nhau?
- Bạn nào có thể cho cả lớp biết hình thoi có những đặc điểm nào?
- Gv ghi bảng như SGK
- Gọi hs lên bảng chỉ vào hình và nói những đặc điểm của hình thoi
3) Luyện tập-thực hành
Bài 1: Treo bảng phụ có vẽ các hình như BT1 và hỏi:
+ Hình nào là hình thoi?
+ Hình nào là hình chữ nhật ?
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
+ Các em hãy dùng ê ke kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có vuông góc với nhau không?
+ Dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra xem hai đường chéo của hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của mỗi hình hay không?
Kết luận: Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Bài 3: Gọi hs đọc yc
- Các em hãy quan sát hình trong SGK
- Gv thực hiện mẫu
- Gọi 1 hs lên bảng thực hiện
- Tuyên dương hs gấp
C/ Củng cố, dặn dò:
- Hình như thế nào thì được gọi là hình thoi?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
- Ghi nhớ những đặc điểm hình thoi
- Bài sau: Diện tích hình thoi
- Hình vuông, hình chữ nhật, hình tứ giác...
- HS thực hành lắp ghép hình vuông
- Thực hành vẽ hình vuông bằng mô hình
- Quan sát
- Theo dõi, thực hiện theo
- Lắng nghe
- Thực hành vẽ hình thoi bằng mô hình
- 2 hs ngồi cạnh nhau chỉ cho nhau xem
- Đây là hình thoi
- Quan sát hình thoi trên bảng
- AB//DC; BC//AD
- HS thực hiện đo độ dài các cạnh của hình thoi và trả lời: Các cạnh của hình thoi có độ dài bằng nhau.
- Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và 4 cạnh bằng nhau.
- 1 hs thực hiện theo yc
- Quan sát
- Hình 1,3 là hình thoi
- Hình 2,4,5 là hình chữ chật
- 1 hs đọc yêu cầu
+ HS kiểm tra và trả lời:Hai đường chéo của hình thoi vuông góc với nhau.
+ Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo của hình thoi cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Lắng nghe, vài hs lặp lại
- 1 hs đọc yêu cầu
- Quan sát
- Theo dõi
- 1 hs thực hiện, cả lớp theo dõi
- Thực hành gấp và cắt tờ giấy để tạo thành hình thoi
- Hình có hai cặp cạnh song và bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Tiết 4 Khoa học
Các nguồn nhiệt
I/Mục tiêu:
-Kể tên và nêu được vai trị các nguồn nhiệt.
-Thực hiện được một số biện pháp an tồn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, ...
-GDKNS:
+Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt
+Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng năng lượng chất đốt và ơ nhiễm mơi trường
+Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra)
+Tìm kiếm và xử lí thơng tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt
-GDBVMT: Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên
II/Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị chung: hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp
- Chuẩn bị theo nhóm: tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài:
B/ Vào bài:
Hoạt động 1: Nói về các nguồn nhiệt và vai trò của chúng
Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò các nguồn nhiệt thường găp trong cuộc sống
- Gọi hs trình bày
- GV ghi nhanh lên bảng thành các nhóm: đun nấu, sưởi ấm, sấy khô,...
- Các nguồn nhiệt thường dùng để làm gì?
Kết luận:
- Ngọn lửa của các vật bị đốt cháy như que diêm, than củi, ga,.. giúp cho việc thắp sáng và đun nấu
- Bếp điện, lò sưởi điện đang hoạt động giúp cho việc sưởi ấm hay làm nóng chảy một vật nào đó.
- Mặt trời luôn tỏa nhiệt làm nóng sấy khô nhiều vật.
* Hoạt động 2: Các rủi ro nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt
Mục tiêu:
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt nào?
- Em còn biết những nguồn nhiệt nào khác?
- Em hãy quan sát hình 5,6 SGK/107 nêu những rủi ro có thể xảy ra có trong hình?
- Vậy chúng ta phải làm gì để phòng tránh những rủi ro trên?
- Các em hãy hoạt động nhóm 4 ghi vào phiếu những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng các nguồn nhiệt mà em biết và cách phòng tránh
- Gọi các nhóm trình bày
Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra
- Bị bỏng do chơi đùa gần vật tỏa nhiệt: bếp củi, bếp than,...
- Bị bỏng do bưng nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt
- Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi.
- Bị cảm nắng
- Cháy nồi, xoong, thức ăn khi để lửa quá to.
+ Tại sao phải dùng lót tay để bưng nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt?
+ Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm việc khác?
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, các em nhớ phải thật cẩn thận và nhớ những việc làm cần tránh để không xảy ra những rủi ro, nguy hiểm.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt, lao động sản xuất ở gia đình. Thảo luận: Có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt
Mục tiêu: Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- Các em hãy hoạt động nhóm đôi nói cho nhau nghe em và gia đình có thể làm gì để thực hiện tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống hàng ngày.
- YC các nhóm phát biểu
Kết luận: Khi sử dụng các nguồn nhiệt, em và gia đình cần phải thực hiện tiết kiệm. Vì muốn có được nguồn nhiệt, gia đình phải tốn tiền, của. Vì thế phải sử dụng các nguồn nhiệt khi thật cần thiết.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt?
- Về nhà xem lại bài, nói với gia đình thực hiện tiết kiệm nguồn nhiệt
- Bài sau: Nhiệt cần cho sự sống
- Lắng nghe
Làm việc nhóm đôi
- Các nhóm nối tiếp trình bày
+ Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật sưởi ấm, phơi khô thóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh tạo thành muối,.. (hình 1)
+ Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước,..(hình 2)
+ Bàn ủi điện: giúp ta ủi khô quần áo (hình 3)
+ Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông.
- Sấy khô, đun nấu, sưởi ấm
- Lắng nghe
- Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt: ánh sáng Mặt trời, bàn ủi, bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc,...
- Lò nung gạch, lò sưởi điện, lò nung đồ gốm...
- Chơi gần bếp đang nấu nước sôi có thể bị bỏng (hình 5); để quên bàn ủi điện đang nóng trên quần áo sẽ cháy áo và cháy những đồ vật khác (hình 6)
- Không chơi gần bếp lửa, không được ủi đồ rồi làm việc khác.
Chia nhóm 4 làm việc
- Các nhóm trình bày
Cách phòng tránh
- Không nên chơi đùa gần bàn ủi, bếp củi, bếp than
- Dùng lót tay khi bưng nồi, xoong, ấm
- Không để các vật dễ cháy gần bếp than, bếp củi.
- Đội nón khi ra đường Không nên chơi đùa ngoài nắng.
- Để lửa vừa phải và phải canh chừng
+ Vì bàn ủi là điện đang hoạt động toả ra nhiệt rất mạnh.
+ Nếu vừa ủi đồ vừa làm việc khác rất dẽ bị bỏng tay, chảy quần áo và có khi cháy cả những đồ vật khác.
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi
- Lần lượt phát biểu
+ Tắt bếp điện khi không dùng
+ Đậy kín phích nước nóng để giữ cho nước nóng lâu hơn
+ Không để lửa quá to khi đun bếp
+ Không để bàn ủi đang nóng mà không ủi đồ
- Lắng nghe
- Tại vì nếu không tiết kiệm sẽ hao phí tiền của của gia đình và có thể ảnh hưởng đến mọi người xung quanh.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ năm: ................
Tiết 3 Tập làm văn
Miêu tả cây cối
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
Viết được một bài văn hồn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Ảnh một số cây cối trong SGK, một số tranh, ảnh cây cối khác
- Bảng lớp viết đề bài và dàn ý của bài văn tả cây cối
+ MB: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây
+ Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây.
+ KB: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây.
III/ Đề bài: Tả một cây có bóng mát. ( Hoặc đề bài gợi ý trong SGK trang 92)
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 Toán
Diện tích hình thoi
I/ Mục tiêu:
-Biết cách tính diện tích hình thoi.
-HS làm được bài 1; bài 2.
-HS đạt làm bài 3.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- GV: Chuẩn bị bảng phụ và các mảnh bìa có hình dạng như hình vẽ trong SGK
- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Hình thoi
- Nêu đặc điểm của hình thoi?
- Hai đường chéo của hình thoi như thế nào với nhau?
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Vào bài:
a) Hình thành công thức tính diện tích hình thoi
- Đưa miếng bìa hình thoi chuẩn bị, nêu: Hình thoi ABCD có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó ghép lại thành hình chữ nhật
- Vậy ta cắt theo 2 đường chéo và ghép thành hình chữ nhật AMNC
- Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- YC hs đo các cạnh của hình chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu
- Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào?
- Ghi bảng: DT hình chữ nhật MNCA là m x mà m x
- m và n là gì của hình thoi?
- Vậy ta tính diện tích hình thoi bằng cách nào?
Kết luận và ghi bảng: Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo chia cho 2 (cùng một đơn vị đo)
Ta có công thức: S =
b) Thực hành
Bài 1: Gọi hs nêu yc
- Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp
Bài 2: Gọi hs đọc yêu cầu
- Đọc lần lượt từng câu, yêu cầu hs thực hiện vào vở
- Gọi hs nêu cách tính diện tích ở câu b
Bài 3: Gọi hs nêu yêu cầu của bài tập
(HS đạt)
- Để xác định được câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải làm như thế nào?
- YC hs tính diện tích hình thoi và diện tích hình chữ nhật sau đó nêu kết quả trước lớp
- Cùng hs nhận xét câu trả lời của hs
C/ Củng cố, dặn dò;
- Muốn tính diện tích hình thoi ta làm sao?
- Về nhà học thuộc công thức tính diện tích hình thoi
- Bài sau: Luyện tập
2 hs trả lời
- Hình có hai cặp cạnh song và bốn cạnh bằng nhau
- Hai đường chéo hình thoi vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Hs suy nghĩ và phát biểu
- Theo dõi
- Diện tích hai hình bằng nhau
- Nêu: AC=m; AM=
- m x
- Theo dõi
- Là độ dài hai đường chéo của hình thoi
- Bằng cách lấy tích độ dài 2 đường chéo chia cho 2
- Lắng nghe, theo dõi, vài hs lập lại
- 1 hs nêu trước lớp
- 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
a) 6 cm2; b) 14 cm2
- 1 hs đọc to trước lớp
- Thực hiện vào vở: a) 50dm2; b) 300 dm2
- ta đổi 4m = 40 dm rồi thực hiện tính diện tích
- 1 hs nêu: nhận xét xem câu nào đúng, câu nào sai
- Chúng ta phải tính diện tích của hình thoi và hình chữ nhật sau đó so sánh.
- Tự làm bài
Diện tích hình thoi là:
2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật là:
2 x 5 = 10 (cm2)
- Diện tích hình thoi bằng diện tích hình chữ nhật. Vậy câu b là câu đúng
- Ta lấy tích độ dài hai đường chéo chia cho 2
Tiết 5 Luyện từ và câu
Cách đặt câu khiến
I/ Mục tiêu:
-Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
-Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III) ; bước đầu đặt được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2) ; biết đặt câu với từ cho trước (hãy, xin, đi) theo cách đã học (BT3).
-HS đạt nêu được tình huống cĩ thể dùng câu khiến (BT4).
II/ Đồ dùng dạy-học:
-Bút màu đỏ, 3 băng giấy, mỗi băng đều viết câu văn (Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương) bằng mực xanh đặt trong các khung khác nhau để 3 hs làm BT1 (phần nhận xét)-chuyển câu kể thành câu khiến theo 3 cách khác nhau.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Câu khiến
- Câu khiến dùng để làm gì? Dấu hiệu nào để nhận ra câu khiến?
- Gọi 2 hs lên bảng, mỗi em đặt 2 câu khiến
- Nhận xét.
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Tìm hiểu bài
- Gọi hs đọc yêu cầu
- Hỏi: Động từ trong câu: Nhà vua hoàn gươm lại cho Long Vương là từ nào?
- Hãy thêm một từ thích hợp vào trước động từ để câu kể trên thành câu khiến?
- Hãy thêm một từ thích hợp vào cuối câu để câu trên thành câu khiến?
- YC hs tự làm bài
- Dán 3 băng giấy, gọi hs lên bảng thực hiện, sau đó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuần 27.doc