Tiết 4 : KHOA HỌC
Bài : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu:Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
Kĩ năng: Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .
Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:GV:Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ả bài làm, nói rõ vị trí đặt dấu thanh trong từng tiếng
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Quy tắc đánh dấu thanh
30’
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả trong SGK
- Học sinh nghe
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Giáo viên lưu ý cách viết tên riêng người nước ngoài và những tiếng, từ mình dễ viết sai - Giáo viên đọc từ, tiếng khó cho học sinh viết
- Học sinh gạch dưới từ khó
- Học sinh viết bảng
- HS khá giỏi đọc bài - đọc từ khó, từ phiên âm: Phrăng Đơ-bô-en, Pháp Việt Phan Lăng, dụ dỗ,tratấn
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu đọc 2, 3 lượt
- Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết
- Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả một lựơt – GV chấm bài
- Học sinh dò lại bài
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, lớp
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- 1 học sinh đọc - lớp đọc thầm
- Học sinh làm bài - 1 học sinh điền bảng tiếng nghĩa và chốt.
Giáo viên chốt lại
- 2 học sinh phân tích và nêu rõ sự giống và khác nhau
+Giống : hai tiếng đều có âm chính gồm hai chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
+Khác : tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có
_Học sinh nêu quy tắc đánh dấu thanh áp dụng mỗi tiếng
_ HS nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Giáo viên chốt quy tắc :
+ Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nghuyên âm đôi
+ Trong tiếng chiến (có âm cuối) : đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài và giải thích quy tắc đánh dấu thanh ở các từ này
- Học sinh nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động nhóm đôi
- Phát phiếu có ghi các tiếng: đĩa, hồng,xãhội, củng cố (không ghi dấu)
- Học sinh thảo luận điền dấu thích hợp vào đúng vị trí
GV nhận xét - Tuyên dương
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị : Một chuyên gia máy xúc.nx tiết học.
- Nhận xét tiết học
Tiết 4 : KHOA HỌC
Bài : TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀØ
I. Mục tiêu:Kiến thức: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi trung niên, tuổi già, xác định được bản thân đang ở vào giai đoạn nào.
Kĩ năng: Học sinh xác định bản thân mình đang ở trong giai đọan nào của cuộc đời .
Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị:GV:Tranh vẽ trong SGK trang 16 , 17
- Trò : SGK - Tranh ảnh sưu tầm những người lớn ở các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
- Nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
- Học sinh lắng nghe
28’
4. Các hoạt động dạy học:
15’
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, cả lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn
- Học sinh đọc các thông tin và trả lời câu hỏi trong SGK trang 16 , 17 theo nhóm
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên, cử thư ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
Ví dụ:
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình trên bảng và cử đại diện lên trình bày. Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết)
Giáo viên chốt lạinội dung làm việc của học sinh
Giai đoạn: tuổi vị thành niên
Đặc điểm nổi bật : Có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất,tinh thần và mối quan hệ với bạn bè và xã hội.
Giai đoạn;.
13’
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời”?
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải.
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.
- Học sinh xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Học sinh làm việc theo nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày.
- Giáo viên yêu cầu cả lớp trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
- Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên (tuổi dậy thì).
+ Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
- Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có thể xảy ra.
Giáo viên chốt lại nội dung thảo luận của cả lớp.
GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Củng cố - dặn dò:
Học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu:Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ trái nghĩa.
Kĩ năng: Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và tập đặt câu với cặp từ trái nghĩa.
Thái độ: Giáo dục ý thức chọn lựa cẩn thận từ trái nghĩa khi dùng cho phù hợp.
II. Chuẩn bị:GA-SGK;Bảng phụ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Yêu cầu học sinh sửa bài tập 4
- Học sinh sửa bài 4
Giáo viên nhận xét.
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Học sinh nghe
33’
4. Các hoạt động dạy học:
10’
* Hoạt động 1: Nhận xét, hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa của các cặp từ trái nghĩa
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phần 1:
Giáo viên theo dõi và chốt:
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- Yêu cầu học sinh đọc phần 1, đọc cả mẫu
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh so sánh nghĩa của các từ gạch dưới trong câu sau:
Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
- Học sinh lần lượt nêu nghĩa của 2 từ gạch dưới
- Cả lớp nhận xét
Phần 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
+ Lưu ý: học sinh có thể dùng từ điển để tìm nghĩa hai từ: “vinh”, “nhục”
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục)
- Cả lớp nhận xét
Phần 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài theo nhóm
Giáo viên chốt.
- Đại diện nhóm nêu
8’
* Hoạt động 2: Ghi nhớ
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên nêu câu hỏi để rút ra ghi nhớ.
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- Các nhóm thảo luận
+ Tác dụng của từ trái nghĩa?
- Đại diện nhóm trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ
10’
* Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài
Giáo viên chốt lại cho điểm
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa .KQ:đục/trong;đen/sáng;rách/ lành;dở/hay.
Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài
- Học sinh làm bài theo nhóm đôi
Vàsửa;hẹp/rộng;xấu/đẹp;trên/dưới.
Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất dù có thể có từ trái nghĩa khác vì đây là các thành ngữ có sẵn
Bài 3:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Tổ chức cho học sinh học theo nhóm
- Học sinh làm bài theo 4 nhóm
- Học sinh sửa bài - Cả lớp nhận xét. (Vídụ:Hoàbình/chiến tranh;xung đột)
Bài 4:
- 2, 3 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Lưu ý học sinh cách viết câu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Lần lượt học sinh sửa bài tiếp sức
VD:Người tốt yêu hoà bình.Người xấu thích chiến tranh.)
5’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động nhóm, lớp
- Các tổ thi đua tìm cặp từ trái nghĩa (ghi bảng từ)
- Nhận xét
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Hoàn thành tiếp bài 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ trái nghĩa” - Nhận xét tiết học
Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016
Tiết 2 : TOÁN
Bài : ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
I. Mục tiêu:Kiến thức: Học sinh bước đầu làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ , và biết cách giải bài toán có liên quan đến tiû lệ đó
Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, giải chính xác.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. Vận dụng điều đã học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:Phấn màu, bảng phụ - Trò: Bảng con, SGK, nháp.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Luyện tập
- Giáo viên kiểm tra hai dạng toán tiû lệ đã học
- 2 học sinh
- Học sinh lần lượt sửa (SGK).
Giáo viên nhận xét cho điểm
1’
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập giải toán (tt)
30
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ dẫn đến quan hệ tiû lệ
- Hoạt động cá nhân
_GV nêu ví dụ (SGK)
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
_GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
-HS nhận xét.
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ
- Hoạt động cá nhân
Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt và giải
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải
Bướcrutùvềđơnvị:12x2=24(người) Trong 4 ngày cần số người24:4=6(người)
_GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách
* Hoạt động 3:
- Hoạt động cá nhân (thi đua tiếp sức 2 dãy)
Bài 1:
- Học sinh đọc đề bài
_GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”
- Học sinh ghi kết quả vào bảng dạng tiếp sức (KQ=14người )
Giáo viên chốt lại
- Lớp nhận xét
4’
* Hoạt động 5: Củng cố
- Hoạt động nhóm bàn (bảng phụ)
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Luyện tập
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN
Bài : TIẾNG VĨ CẦM Ở MĨ LAI
I. Mục tiêu: Kiến thức: Dựa vào băng phim đã xem, lời kể của giáo viên và những hình ảnh minh họa. Học sinh tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Biết sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật.
Kĩ năng: Kể chuyện rõ ràng, tự nhiên. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Thái độ: Ghét chiến tranh, yêu chuộng hòa bình.
II. Chuẩn bị: Hinh ảnh minh hoạ-SGK
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
Giáo viên nhận xét
- 1, 2 học sinh kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
30
4. Các hoạt động dạy học:
10’
* Hoạt động 1: - Giáo viên kể chuyện 1 lần
- Học sinh lắng nghe và quan sát tranh.
- Viết lên bảng tên các nhân vật
1HS đọc
+ Mai-cơ: cựu chiến binh
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng
+ Hơ-bớt: anh lính da đen
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát.
- Giáo viên kể lần 2 - Minh họa và giới thiệu tranh và giải nghĩa từ.
Hs theo dõi
12’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện.
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình.
- Cả lớp nhận xét
5’
* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Chọn ý đúng nhất.
3’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Tổ chức thi đua
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình.
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà tập kể lại chuyện
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. - Nhận xét tiết học
Tiết 4 : Kĩ thuật( Tiết 2)
Bài : THÊU DẤU NHÂN
IMục tiêu : -Biết cách thêu dấu nhân
-Thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng quy trình kĩ thuật.
-Yêu thích, tự hào với sản phẩm làm được.
II Đồ dùng dạy học:Mẫu thêu,một số sản phẩm và vật liệu cần dùng.
III.Hoạt động dạy:
1/Khởi động (1’)Hát
2/Kiểm tra bài cũ(3’)Bài tiết 1
3/Bài mới:Thêu dấu nhân tiết 2
a)Giới thiệu bài(1’)Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
b)Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
20’
7’-10’
3’
Hoạt động 1:HS thựchành
-Nhận xét ,hệ thốnglại cáchthêu dấu nhân,hướng dẫn một số thao tác cần lưu ý thêm
-Kiểm tra việc chuẩn bị của HS,nêu các yêu cầu của sảnphẩm như mục III SGKvà thời gian thực hành.
-Quan sát,uốn nắn HS còn lúng túng.
Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm
-Nêu yêu cầu đánh giá
-Nhận xét,đánh giá kết quả học tậpở 2 mức A và B.HS làm tốt nhất A+
4/Củng cố,dặn dò:
-Nêu lại ghi nhớ SGK
-Giáo dục HS yêu thích ,tự hào với sản phẩm làm được.
Hoạt động lớp, cá nhân:
-Nhận xét lại cách thêu dấu nhân
-Thực hiện lại thao tác thêu2 mũi dấu nhân
-Thực hành thêu dấu nhân
HĐ lớp
-trưng bày sản phẩm
Tiết 5 : TẬP ĐỌC
Bài : BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: khói hình nấm, bom A, bom H, vàng, trắng, đen.
Kĩ năng:Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng.
Thái độ: Toàn thể thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất.
* GDMT: Tổ chức thông tin về trái đất.
II. Chuẩn bị:Tranh ảnh hình khói nấm. Tranh SGK phóng to, bảng phụ.
- Trò : Mỗi tổ vẽ tranh để minh họa cho câu hỏi SGK/46
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Những con sếu bằng giấy
2 học sinh
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
33’
4. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản
- Hoạt động lớp, cá nhân
* Luyện đọc
- Rèn phát âm .
- 1 học sinh giỏi đọc
- Lần lượt từng em đọc tiếp nối từng khổ thơ.
- Giáo viên theo dõi và sửa sai
- Đọc câu, đoạn có từ, có âm tr
- Giáo viên hướng dẫn cho HS ngắt nhịp.
- học sinh ngắt nhịp từng câu thơ. 1, 2 học sinh đọc cả bài
-GV đọc mẫu.
- HS theo dõi SGK.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 1, 2, 3
- Lần lượt học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh đọc câu 1: hình ảnh trái đất có gì đẹp?
- Học sinh đọc yêu cầu câu 1
- Học sinh thảo luận nhóm trả lời:
Giáo viên nhận xét - chốt ý.
Giống quả bóng xanh bay giữa bầu trời xanh có tiếng chim bồ câu
- Yêu cầu học sinh đọc câu 2: Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ?
- Học sinh đọc câu 2 . Lần lượt học sinh nêu:Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý cũng thơm cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù mầu da khác nhau đều được bình đẳng như nhau.
Giáo viên chốt cả 2 phần.
.
- Những hình ảnh nào đã mang đến tai họa cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Yêu cầu học sinh nêu nghĩa: bom A, bom H, khói hình nấm.
Giáo viên chốt bằng tranh
- Yêu cầu học sinh đọc câu 3: chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
- Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến:
+ Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, bom hạt nhân. .
+ Bảo vệ môi trường
+ Đoàn kết các dân tộc
- Yêu cầu học sinh nêu ý chính
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên đọc diễn cảm
- Lần lượt học sinh đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Học sinh nêu cách đọc
- Giọng đọc - nhấn mạnh từ
- Học sinh thi đọc diễn cảm
* Hoạt động 4: Củng cố
- Giáo viên cho học sinh thi đọc thuộc lòng 1 khổ thơ.
- Thi đua dãy bàn
GV nhận xét, tuyên dương.
1’
5. Củng cố - dặn dò:
Rèn đọc đúng nhân vật.CB bài TT
Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2016
Tiết 1 : TẬP LÀM VĂN
Bài : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:Kiến thức: Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường.
Kĩ năng: Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh .
Thái độ: Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:GV:Giấy khổ to, bút dạ
- Trò: Những ghi chép của học sinh đã có khi quan sát trường học.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh
- 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát tả cảnh trường học
Giáo viên nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
33’
4. Các hoạt động dạy học:
14’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự lập dàn ý chi tiết của bài văn tả ngôi trường
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học sinh trình bày những điều em đã quan sát được
- Giáo viên phát giấy, bút dạ
- Học sinh làm việc cá nhân
- Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu
- Học sinh tự lập dàn ý chi tiết
Giáo viên nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh dàn ý của học sinh
- Học sinh trình bày trên bảng lớp
- Học sinh cả lớp bổ sung
14’
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết chuyển một phần của dàn ý chi tiết thành một đoạn văn hoàn chỉnh.
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 2:Gọi đọc yêu cầu BT- Giáo viên gợi ý học sinh chọn
- Nên chọn viết phần thân bài (thân bài có chia thành từng phần nhỏ)
+ Viết văn tả cảnh sân trường với cột cờ, những sáng chào cờ, giờ ra chơi, tập thể dục giữa giờ.
- 2 học sinh đọc bài tham khảo
+ Viết đoạn văn tả các tòa nhà và phòng học.
- 1, 2 học sinh nêu phần mà em chọn ở thân bài để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh ( làm nháp )
+ Viết đoạn văn tả vườn trường và sân chơi
- Học sinh lần lượt đọc lên đoạn văn đã hoàn chỉnh
- Cả lớp nhận xét
- Chấm điểm, đánh giá
5’
* Hoạt động 3: Củng cố
- Hoạt động lớp
- Đánh giá
- Bình chọn đoạn văn hay
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị tiết kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 : Toán
Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:Kiến thức: Giúp học sinh củng cố, rèn luyện kiõ năng giải bài toán liên quan đến tiû lệ
Kĩ năng:Rèn học sinh nhận dạng toán nhanh, chính xác.
Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn toán. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.
II. Chuẩn bị:GV :Phấn màu, bảng phụ - Trò : SGK, nháp
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ:
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài
Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
30
4. Các hoạt động dạy học:
9’
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải các bài tập trong vở bài tập ® học sinh biết xác định dạng toán quan hệ tỷ lệ.
- Hoạt động cá nhân
Bài 1:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số”
3000 so với 1500 đồng gấp số lần là:3000:1500=2(lần)/Mua vở giá 1500đồngsẽ được:25x2=50(quyển)
- Học sinh sửa bài
Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
10’
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động nhóm đôi
Bài 2:
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải -
Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số
- Học sinh sửa bài
Giáo viên chốt lại
* Mức thu nhập của một người bị giảm (200000đồng)
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Về làm bài tập.CB bài sau.
- Nhận xét tiết học
Tiết 3 : LỊCH SỬ
Bài : XÃ HỘI VIỆT NAM
CUỐI THẾ KỶ XIX - ĐẦU THẾ KỶ
I. Mục tiêu:Kiến thức: Học sinh biết: Cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX,
nền kinh tế- xã hội nước ta có nhữngbiến đổi do chính sách khai thác thuộcđịa của Pháp .
- Bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
Kĩ năng: Rèn bước đầu tìm hiểu mối quan hệ giữa KT & XH.
Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
II. Chuẩn bị:SGK-Bản đồ hành chính Việt Nam
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Ổn định:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nêu nguyên nhân xảy ra cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- Học sinh trả lời
- Giớ thiệu các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong trào Cần Vương?
Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Xã Hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX”
30
4. Các hoạt động dạy học:
18’
1 . Tình hình xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động lớp, nhóm
- Giáo viên chia lớp theo 4 nhóm thảo luận nội dung sau:
+ Trình bày những chuyển biến về kinh tế của nước ta?
- Học sinh thảo luận theo nhóm ® đại diện từng nhóm báo cáo.
- Học sinh cần nêu được:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối TK XIX-đầu TK XX
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN cuối TK XIX- đầu TK XX
+ Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này
Giáo viên nhận xét + chốt lại.
_HS xem tranh
5’
* Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động lớp
_GV tổ chức HS thảo luận câu hỏi
+Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, nền kinh tế VN có những ngành kinh tế nào chủ yếu ? Sau -khi thực dân Pháp xâm lược, những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta ? Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế ?
+Trước đây, XH VN chủ yếu có những giai cấp nào Đời sống của công nhân và nông dân VN ra sao
-HS thảo luận trả lời.
Lập nhà máy,đồn điền
Thực dân Pháp..
7’
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
_GV hoàn thiện phần trả lời của HS
_ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận .
* Hoạt động 4 : (làm việc cả lớp)
_GV tổng hợp các ý kiến của HS, nhấn mạnh những biến đổi về kinh tế, XH ở nước ta đầu TK XX
® Giáo dục: căm thù giặc Pháp
1’
5. Củng cố - dặn dò:
- Học bài - Chuẩn bị: “Phan Bội Châu và phong trào Đông Du”
-NX tiết học.
Tiết 5 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa.
Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực.
Thái độ Có ý thứ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 4 Lop 5_12426942.doc