Tiết 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh trong SGK; Bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu BT.
- HS: SGK.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 573 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp khối lớp 5 - Tuần 4 năm học 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t học. HDHS chuẩn bị
bài: Luyện tập về từ trái nghĩa.
Kể chuyện
Tiết 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
A. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
*Tích hợp BVMT: Giặc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...).
* Tích hợp KNS: - Thể hiện sự cảm thông: Cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri.
Phản hồi, lắng nghe tích cực.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: - Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK (TBDH).
- Bảng phụ ghi ngày tháng năm xảy ra vụ thảm sát Sơn Mỹ và tên những người Mĩ trong câu chuyện.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước của một người mà em biết.
- GV nhận xét.
- 1 HS kể. Lớp lắng nghe và nêu nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu truyện phim:
- GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
- HS nghe.
- GV treo tranh lên bảng, hướng dẫn HS
- 1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi
quan sát các tấm ảnh.
tấm ảnh.
2. Giáo viên kể chuyện:
- GV kể lần một kết hợp chỉ lên các
- HS nghe.
dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm
chức vụ, công việc của những lính Mĩ.
- GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh
từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK.
trên tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện :
* Kể chuyện theo nhóm:
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo
nhóm 5.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện, gợi
- Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội
ý cho những HS còn lúng túng.
dung ý nghĩa câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- HS thi kể chuyện trước lớp và TLCH của
bạn.
* KNS: HS trả lời các câu hỏi...
+Truyện giúp bạn hiểu điều gì?
+Bạn suy nghĩ gì về chiến tranh?
+Hành động của những người lính Mĩ có
lương tâm giúp bạn hiểu điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn bạn
kể chuyện hay, hấp dẫn.
- HS bình chọn.
- GV nhận xét.
+ Tích hợp liên hệ BVMT: Giặc Mỹ không
chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn
tàn sát, hủy diệt cả môi trường sống của con
người (thiêu cháy nhà cửa, ruộng vườn,
giết hại gia súc,...)
- HS liên hệ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét giờ học, dặn về nhà kể chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- 1HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện.
Buổi chiều Toán (Tăng cường)
Ôn tập về giải toán
A. Mục tiêu:
- Củng cố cách giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Thực hành giải các bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, Vở ÔLBTT (Trang 16, 17, 18); Phiếu BT.
- HS: Bảng con, nháp,
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
+ ... Hai cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
III. Bài mới:
*Bài 1 (Bài 1+2 - Trang 16, 17):
- 1HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào phiếu BT.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
Kết quả:
a) C. 300 000 đồng
b) B. 3 l
c)B. 6 cái
*Bài 2 (Bài 1 - Trang 18): Bạn Nga mua hai tá bút chì hết 72 000 đồng. Hỏi bạn Lan muốn mua 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
- 1HS đọc đề toán. Lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS nêu 2 cách giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- HS nêu: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
- Cho HS thảo luận nhóm 4. Tìm cách giải.
- GV chia lớp làm 2 nhóm lớn:
+ Nhóm 1: Giải theo cách “Rút về đơn vị”.
+ Nhóm 2: Giải theo cách “Tìm tỉ số”.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
- HS thảo luận nhóm 4 tìm cách giải. 2 nhóm làm bài vào bảng phụ.
Kết quả:
Cách 1
Đổi 2 tá bút chì = 24 bút chì
Mua 1 cái bút chì hết số tiền là:
72 000 : 24 = 3 000 (đồng)
Bạn Lan 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:
3 000 x 8 = 24 000 (đồng)
Đáp số: 24 000 đồng
Cách 2
Đổi 2 tá bút chì = 24 bút chì
24 bút chì gấp 8 bút chì số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
Bạn Lan mua 8 cái bút chì như thế thì phải trả người bán hàng số tiền là:
72 000 : 3 = 24 000 (đồng)
Đáp số: 24 000 đồng
*Bài 3 (Trang 18): Cứ 10 xe ô tô thì chở được 500 tạ hàng Hỏi cần bao nhiêu xe ô tô như thế để chở hết 105 tấn hàng?
- Gọi HS đọc đề và xác định cách giải.
- Yêu cầu làm bài vào vở. 1HS làm bài vào bảng phụ.
- GV nhận xét 1 số vở.
- GV và HS nh.xét, chữa bài trên bảng phụ.
- HS đọc đề và xác định cách giải.
- Phân tích đề và làm bài vào vở.
- 1HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Đổi 105 tấn = 1 050 tạ
1 xe ô tô chở được là:
500 : 10 = 50 (tạ)
1 050 tạ hàng thì cần số xe ô tô là:
1 050 : 50 = 21 (xe)
Đáp số: 21 xe ô tô
4. Củng cố - dặn dò:
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
- 1HS nhắc lại nội dung ôn tập trong tiết học.
Ngày soạn: 24/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ tư 27/ 9/ 2017
Buổi sáng Tập đọc
Tiết 8: Bài ca về trái đất
A. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
*Giúp HS biết mình có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu, quyền được sống trong hoà bình; bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh (TBDH). Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS đọc lại bài Những con sếu bằng giấy và TLCH.
- 1 HS nêu ý nghĩa bài.
- GV và HS nhận xét.
- 1HS đọc và TLCH.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc:
- HD HS chia 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
- GV theo dõi, NX sửa chữa lỗi và cách đọc cho HS.
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
+Lần 1: đọc kết hợp luyện đọc từ khó.
+Lần 2: đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo nhóm 3.
- 1 nhóm đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn đọc.
- HS nghe.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm khổ thơ 1 và TLCH:
+Hình ảnh trái đất có gì đẹp?
+TĐ giống như quả bóng xanh bay giữa bầu
trời xanh; có tiếng chim bồ câu và những cánh hải âu vờn sóng biển.
*Rút ý 1:
* Hình ảnh trái đất rất đẹp.
- HS đọc thầm khổ thơ 2 và TLCH:
+Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì?
+Mỗi loài hoa đều có vẻ đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý, cũng thơm. Cũng như mọi trẻ em trên thế giới dù khác
*Rút ý 2:
* Mọi trẻ em trên trái đất đều có quyền bình đẳng.
- Tích hợp: Quyền được kết bạn với bạn bè năm châu. Quyền được sống trong HB.
- HS nghe.
- HS đọc thầm khổ thơ 3 và TLCH:
+Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất?
+Phải chống chiến tranh, chống bom nguyên tử hạt nhânVì chỉ có HB, tiếng hát, tiếng cười mới mang lại sự bình yên, ...
*Rút ý 3:
* Kêu gọi con người chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống hoà bình.
- Tích hợp: Bổn phận phải chung sức với bạn bè để giữ gìn đất nước.
- HS liên hệ.
+Bài thơ muốn nói với em điều gì?
+Kêu gọi mọi người hãy sống vì hòa bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.
4. HD đọc diễn cảm:
- 3 HS tiếp nối nhau đọc lại 3 khổ thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm và HTL theo cặp.
- Hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho HS.
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc
- HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng trước
cho từng khổ thơ.
lớp.
- GV và HS nhận xét.
5. Củng cố - dặn dò:
- 1HS nêu lại ý nghĩa bài.
- Cả lớp hát bài “Trái đất này là của chúng mình” (Nhạc: Trương Quang Lục).
- NX giờ học, dặn học và chuẩn bị bài: Một chuyên gia máy xúc.
Toán
Tiết 18: Ôn tập và bổ sung về giải toán (Tiếp theo)
A. Mục tiêu:
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”.
* Làm bài 1.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Bảng phụ; bảng lớp kẻ sẵn bảng ở phần Ví dụ (SGK – trang 20).
- HS: SGK, vở nháp, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
+ Có 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu VD dẫn đến quan hệ tỉ lệ:
- GV nêu ví dụ SGK.
- Cho HS tự tìm kết quả rồi điền KQ vào
- HS nêu KQ số bao gạo có được khi chia
bảng (GV đã kẻ sẵn)
hết 100kg gạo vào các bao.
- Cho HS q/s bảng để nêu NX (SGK).
- HS nối tiếp nhau đọc NX: Khi số kg gạo ở
mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao
gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần.
3. Giới thiệu bài toán và cách giải:
- 1 HS đọc lại đề toán.
- GV nêu bài toán.
- HS nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán
theo 2 cách.
- HD HS thực hiện cách giải bài toán theo
các bước.
- GV trình bày bài giải lên bảng, nhấn
mạnh bước rút về đơn vị, bước tìm tỉ số.
4. Luyện tập:
*Bài 1(Trang 21):
- 1 HS đọc đề toán.
- HD HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách giải bài toán (Rút về đơn
vị)
- HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
Tóm tắt
Bài giải
7 ngày: 10 người
Muốn làm xong công việc trong 1 ngày
5 ngày: người?
cần: 10 x 7 = 70 (người )
Muốn làm xong công việc trong 5 ngày
- GV nhận xét 1 số bài, chữa bài.
cần: 70 : 5 = 14 (người)
Đáp số : 14 người.
5. Củng cố - dặn dò:
- GV hệ thống ND.
- 1 HS nhắc lại NX (SGK).
- Nhận xét giờ học, HD HS chuẩn bị bài: Luyện tập.
Tập làm văn
Tiết 7: Luyện tập tả cảnh
A. Mục đích, yêu cầu:
- HS lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. Biết lựa chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường.
- Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lý.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ (cho 2 HS trình bày dàn ý bài văn trên bảng lớp).
- HS: Những ghi chép của HS sau khi quan sát cảnh trường học.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi HS về những ghi chép của HS sau khi quan sát cảnh trường học.
- HS trình bày.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện tập:
* Bài 1 (Trang 31): Mời HS nêu y/c bài.
- 1 HS nêu y/c bài.
- Gọi 3- 4 HS trình bày kết quả quan sát cảnh trường học.
- Yêu cầu HS lập dàn ý chi tiết.
- Gọi HS trình bày. HS lớp lắng nghe và nêu nhận xét.
- Cả lớp bổ sung, hoàn chỉnh.
- 3- 4 HS trình trình bày kết quả quan sát. Lớp theo dõi và nêu nhận xét.
- 2 HS làm bài vào bảng phụ. Lớp làm bài vào vở.
- 3- 4 HS trình bày. HS khác nhận xét, sửa cho bạn.
Ví dụ về dàn ý:
Mở bài: Giới thiệu bao quát cảnh định tả.
Thân bài: - Trường nằm trên một quả đồi thấp. Đứng từ đây phóng tầm mắt ra xa có thể nhìn thấy toàn cảnh thị trấn.
- Ngôi trường nổi bật với mái ngói đỏ, tường vôi trắng, những hàng cây bao quanh.
* Tả từng phần của cảnh trường:
- Sân trường:
+ Sân xi măng rộng; giữa sân trường là cột cờ; trên sân trường là một số cây bàng, cây phượng vĩ tỏa bóng mát rượi.
+ Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi.
- Lớp học:
+ Ba dãy nhà xếp thành hình chữ U.
+ Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, đèn điện giá sách, giá trưng bày sản phẩm. Tường lớp trang trí tranh ảnh màu do HS tự vẽ và sưu tầm.
+ Phòng truyền thống ở dãy nhà bên phải.
- Vườn trường:
+ Cây trong vườn
+ Hoạt động chăm sóc vườn trường.
Kết bài: - Trường học của em mỗi ngày đẹp hơn nhờ sự quan tâm của các thầy cô và chính quyền địa phương.
- Em rất yêu quý và tự hào về trường em.
- GV lưu ý học sinh: Nên chọn viết một phần thân bài.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét.
- HS nối tiếp nói trước sẽ viết đoạn nào của dàn ý.
- HS viết bài.
- 1 số em trình bày, nhận xét.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD chuẩn bị bài sau: Tả cảnh (KT viết).
Buổi chiều Lịch sử
Tiết 4: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
A. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
+ Về xã hội: Xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh trong SGK; Bản đồ hành chính Việt Nam; phiếu BT.
- HS: SGK...
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy tường thuật sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh
tế Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX:
- HS nêu.
- 1HS đọc đoạn: “Vào những năm cuối ... đường xe lửa”. Lớp đọc thầm.
+ Trước khi TDP xâm lược, nền kinh tế Việt Nam có những ngành KT nào là chủ yếu?
+ ... nền KT VN dựa vào nông nghiệp là chủ yếu. Tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển 1 số ngành như: dệt, gốm, đúc đồng, ...
+ Nêu những biểu hiện mới về KT nước ta cuối cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
+ Chúng đẩy mạnh khai thác khoáng sản...
+ Từ cuối thế kỉ XIX (sau khi TDP xâm lược), ở VN đã xuất hiện những ngành KT mới nào?
+ Nông nghiệp; thủ công nghiệp; khai thác mỏ; sản xuất điện, nước, xi măng, dệt; lập và khai thác đồn điền cao su, cà phê, chè, ...
+ Vì sao có nhiều ngành kinh tế mới phát triển?
+ vì TDP muốn vơ vét tài nguyên của nước ta; chúng bóc lột sức lao động của công nhân, nông dân VN - trả công = đồng lương rẻ mạt, ...
+ Ai sẽ được hưởng các nguồn lợi do sự phát triển kinh tế?
+ Người Pháp là những người được hưởng nguồn lợi của sự phát triển kinh tế.
* KL: Từ cuối thế kỉ XIX, TDP tăng cường khai mỏ, lập nhà máy, đồn điền để vơ vét tài nguyên và bóc lột nhân dân ta. Sự xuất hiện của các ngành KT mới đã làm cho XHVN thay đổi
- HS nghe.
3. Hoạt động 2: Những thay đổi trong XH Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX và đời sống của nhân dân:
- 1HS đọc đoạn: “Sự xuất hiện ... viên chức, trí thức, ...”. Lớp đọc thầm.
+ Trước khi TDP xâm lược, xã hội Việt Nam có những tầng lớp nào?
+ ... xã hội VN có 2 giai cấp là địa chủ phong kiến và nông dân.
+ Những thay đổi về kinh tế (sau khi TDP xâm lược), đã tạo ra những giai cấp, tầng lớp mới nào trong xã hội?
+ Thành thị phát triển, buôn bán mở mang làm xuất hiện các tầng lớp mới như: viên chức, trí thức, chủ xưởng nhỏ, đặc biệt là giai cấp công nhân.
+ Quan sát hình 3, em hãy nêu nhận xét về tình cảnh người nông dân VN cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
+ Nông dân VN bị mất ruộng đất, đói nghèo phải vào làm việc trong các nhà máy, xí nghiệp, đồn điền và nhận đồng lương rẻ mạt nên đời sống vô cùng cực khổ.
* KL: Trước đây xã hội VN chủ yếu chỉ có địa chủ PK và nông dân, nay xuất hiện những giai cấp, tầng lớp, mới công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức Thành thị phát triển, lần đầu tiên ở VN có đường ô tô, xe lửa nhưng đời sống nông dân và công nhân thì ngày càng kiệt quệ, khổ sở.
- HS nội dung bài học (Trang 11).
IV. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Chủ đề: Mái trường thân yêu của em
Tiết 7: Hoạt động câu lạc bộ
I. Mục tiêu:
- HS biết được ý nghĩa của Câu lạc bộ trong nhà trường.
- Thực hiện đăng kí tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ Âm nhạc, Câu lạc bộ bóng đá
- Có ý thức chấp hành tốt những nội quy khi tham gi sinh hoạt câu lạc bộ.
II. Quy mô, địa điểm, thời lượng, thời điểm hoạt động:
- Quy mô: Tổ chức theo lớp.
- Địa điểm: Tại phòng học lớp 5A2.
- Thời lượng: 35 phút
- Thời điểm: Tuần 4, tháng 9.
III. Tài liệu và phương tiện:
- Đơn đăng kí tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ.
- Hình ảnh HS tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ.
IV. Cách tiến hành:
Bước 1: Chuẩn bị
- Lớp học vệ sinh sạch sẽ, mẫu đơn, hình ảnh sinh hoạt câu lạc bộ.
Bước 2: Tiến hành :
- Nêu ý nghĩa của việc tham gia sinh hoạt Câu lạc bộ ở trường tiểu học.
- GV phổ biến nội dung.
* Câu lạc bộ Âm nhạc:
- Gồm những bạn yêu âm nhạc, có năng khiếu tự nguyện làm đơn đăng kí tham gia sinh hoạt.
- Thời gian sinh hoạt 1 lần/tháng.
- Yêu cầu HS có nhu cầu tự nguyện làm đơn tham gia.
- GV cho HS xem một số hình ảnh sinh hoạt Câu lạc bộ Âm nhạc.
* Câu lạc bộ bóng đá:
- Gồm những bạn yêu thích bóng đá, có năng khiếu và tự nguyện làm đơn đăng kí tham gia sinh hoạt.
- Ý nghĩa của việc tham gia sinh hoạt câu lạc bộ ở trường tiểu học.
- Thời gian sinh hoạt 1 lần/tháng. Quy định trang phục khi tham gia (Giày, quần áo TT, )
- Tổ chức tập luyện kĩ thuật và tổ chức giao lưu trên sân.
- Xem một số hoạt động Câu lạc bộ bóng và thành tích đã đạt được của câu lạc bộ trong năm học trước.
- Hướng dẫn HS tự nguyện làm đơn xin tham gia Câu lạc bộ.
V.Tổng kết – đánh giá:
- Tổng hợp số HS tham gia Câu lạc bộ. Lập danh sách xây dựng kế hoạch hoạt động.
Tiếng Việt (Tăng cường)
Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
A. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Tìm cặp từ trái nghĩa và đặt câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa.
- Tìm một số thành ngữ, tục ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Phiếu BT, bảng phụ chép sẵn hệ thống bài tập, Vở BTTHTV lớp 5 (trang 28, 29).
- HS: vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ (2 phút):
+ Thế nào là từ trái nghĩa? Cho VD.
- 2 HS nêu. Lớp nghe và nhận xét.
III. Bài mới:
1. HĐ1: HD làm bài tập và giao việc cho các nhóm (5 phút)
- Giáo viên giới thiệu các bài tập trên phiếu, HD HS làm 4 bài tập.
- Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của 4 bài tập.
- Quan sát, lắng nghe HD của GV.
Bài 1: Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Khôn nhà dại chợ.
- Kẻ ở người đi.
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Chân cứng đá mềm.
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
- kém cỏi - ...................................
- sâu sắc - .....................................
- cao thượng - .........................................
- chậm chạp - ...........................................
Bài 3: Xếp các cặp từ trái nghĩa sau vào nhóm thích hợp:
to xù - bé tí, ra - vào, buồn - vui, ngoan - hư, béo - gầy, lên - xuống, khỏe - yếu,
khiêm tốn - kiêu căng, cao vống - lùn tịt, đứng - ngồi.
Nhóm từ chỉ hình dáng: ............................................................................................
Nhóm từ chỉ phẩm chất: ...........................................................................................
Nhóm từ chỉ hành động, trạng thái: ..........................................................................
Bài 4:
a) Ghi lại 3 từ trái nghĩa với từ “ngọt”: ....................................................................
b) Đặt 1 câu có từ “ngọt” và một từ trái nghĩa với từ “ngọt” mà em vừa tìm được.
- Giáo viên tổ chức cho HS lựa chọn nhóm bài tập và tạo nhóm.
- Học sinh tạo nhóm trình độ.
Bài 1+2: Nhóm 1; Bài 2+3: Nhóm 2
Bài 3+4: Nhóm 3
- Phát phiếu luyện tập cho các nhóm.
- Nhóm trưởng nhận và chia phiếu cho các bạn trong nhóm.
2. HĐ2: Thực hành ôn luyện (18 phút)
- HS thực hiện làm bài tập theo nhóm TĐ.
3. HĐ3: Kiểm tra, đánh giá kết quả (8 phút)
- Yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng chữa bài.
- Giáo viên kết luận.
- Đại diện các nhóm chữa bài trên bảng lớp.
- Học sinh nhận xét, chữa bài.
Kết quả:
*Bài 1:
- Khôn nhà dại chợ.
- Kẻ ở người đi.
- Việc nhỏ nghĩa lớn.
- Chân cứng đá mềm.
*Bài 2:
- kém cỏi – giỏi giang
- sâu sắc – hời hợt
- cao thượng – thấp hèn
- chậm chạp – nhanh nhẹn
*Bài 3:
Nhóm từ chỉ hình dáng: to xù - bé tí; béo - gầy; cao vống - lùn tịt.
Nhóm từ chỉ phẩm chất: ngoan - hư; khỏe - yếu; khiêm tốn - kiêu căng.
Nhóm từ chỉ hành động, trạng thái: ra - vào; buồn - vui; đứng - ngồi.
*Bài 4:
a) Ghi lại 3 từ trái nghĩa với từ “ngọt”: chua, nhạt, xẵng.
b) VD: Cây khế này có quả ngọt, có quả chua.
Chè nhạt quá, thêm ít đường cho ngọt.
Nói ngọt còn chẳng ăn ai, lại còn xẵng giọng như thế.
4. Củng cố - dặn dò (2 phút):
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn: 25/ 9/ 2017
Ngày giảng: Thứ năm 28/ 9/ 2017
Toán
Tiết 19: Luyện tập
A. Mục tiêu: HS biết:
- Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số ”.
* Làm bài 1, 2.
B. Đồ dùng dạy - học:
*GV: SGK, bảng phụ.
*HS: SGK, nháp, bảng con.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy cách giải bài toán liên quan đến tỉ lệ.
+ Có 2 cách: “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài tập:
*Bài 1(Trang 25):
- 1 HS đọc đề toán.
- HD HS phân tích bài toán. Yêu cầu
Tóm tắt
HS tóm tắt rồi tìm cách giải bài toán:
3000 đồng/ 1 quyển: 25 quyển
Tìm tỉ số.
1500 đồng/ 1 quyển: ... quyển?
- Y/c HS làm bài vào vở. 1HS làm vào
- HS làm vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
bảng phụ.
Bài giải
3000 đồng gấp 1500 đồng số lần là:
3000 : 1500 = 2 (lần)
Nếu mua vở với giá 1500 đồng 1 quyển thì
mua được số quyển vở là:
- GV thu một số vở nhận xét.
25 x 2 = 50 (quyển)
- HD HS chữa bài, NX.
Đáp số: 50 quyển vở.
*Bài 2(Trang 25):
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HD HS phân tích bài toán. Gợi ý để HS biết cách giải bài toán.
- HS làm vào nháp. 1HS làm trên bảng.
-Trước tiên tìm số tiền thu nhập bình
Bài giải
quân hàng tháng khi có thêm 1 con.
Với gia đình có 3 người thì tổng thu nhập của
-Sau đó tìm số tiền thu nhập bình quân
gia đình là:
hàng tháng bị giảm đi bao nhiêu?
800 000 x 3 = 2 400 000 (đồng)
Với gia đình có 4 người mà tổng thu nhập
không đổi thì bình quân thu nhập hàng tháng
của mỗi người là:
2 400 000 : 4 = 600 000 (đồng)
Vậy bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi
người bị giảm đi là:
800 000 - 600 000 = 200 000 (đồng)
- Hướng dẫn HS chữa bài, NX.
Đáp số: 200 000 đồng.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- HD HS chuẩn bị bài sau: LTC.
Khoa học
Tiết 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì
A. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
- Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
*GD HS ý thức BVMT.
*GD KNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; Kĩ năng xác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể; Kĩ năng quản lí thời gian.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh ảnh, phiếu học tập.
- HS: SGK, vở viết.
C.Các hoạt động dạy - học:
I.Ôn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già?
- GV và HS nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Động não
*Cách tiến hành:
- Tuổi dậy thì, chúng ta cần làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và tránh bị mụn trứng cá?
- GV ghi lại những ý kiến của HS.
- GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm trên.
- GV kết luận: (SGV-41)
*Tích hợp BVMT: Có ý thức giữ gìn MT trong sạch, không xả, vứt chất thải bừa bãi...
1-2 HS nêu.
- 1 số em trả lời.
- HS nêu những tác dụng của từng việc làm giữ vệ sinh.
3.Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
- GV chia lớp thành các nhóm nam và nữ:
+Nam nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nam”
+ Nữ nhận phiếu “VS cơ quan sinh dục nữ”.
- Chữa bài tập theo nhóm nam, nữ riêng.
4. Hoạt động 3: QS tranh và thảo luận.
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Chỉ và nói ND từng hình.
+ Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
- GVkết luận: (SGV- 44)
( Nội dung phiếu như SGV-41,42)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
-HS đọc mục Bạn cần biết (SGK-Trang 19).
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HD CB bài sau: Thực hành: Nói “không...”.
Luyện từ và câu
Tiết 8: Luyện tập về từ trái nghĩa
A. Mục tiêu:
- Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d); đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5)
B. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Phiếu học tập; bảng nhóm, bảng phụ.
- HS: SGK, vở viết.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
- 1 số HS nêu.
- 1 HS đọc thuộc lòng các câu thành
ngữ, tục ngữ ở BT2( trang 39).
- HS đọc.
- GV và HS nhận xét.
III. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS làm bài:
*Bài 1 (Trang 43):
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV HD HS thảo luận theo cặp.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
*Lời giải:
ít/ nhiều; chìm/ nổi; nắng/ mưa; trẻ/ già;
- GV và HS nh. xét, chốt lời giải đúng.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành
- HS thi đọc thuộc lòng 4 câu thành ngữ,
ngữ, tục ngữ.
tục ngữ..
*Bài 2 (Trang 44):
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV HD HS làm bài.
- HS suy nghĩ và nêu kết quả.
- GV nhận xét, chốt ý kiến đúng.
*Lời giải: lớn, già, dưới, sống.
*Bài 3 (Trang 44):
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- GV tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- Lớp chọn ra 2 nhóm, mỗi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tuan 4 Lop 5_12416845.doc