3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi SGK bài Bưu thiếp
GT bài.
-GV đọc mẫu – HD đọc
- YC HS đọc nối tiếp câu
-HD phát âm từ khó: gieo hạt, giàu sang, nảy mầm, buồn bã, hoá phép nhiệm màu.
-Hs nối tiếp nhau đọc, mỗi em một câu( L2)
-Hs nối tiếp nhau đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: đầm ấm, màu nhiệm hoá phép.
*Đọc đoạn trong nhóm:
-Gv quan sát giúp đỡ nhóm đọc.
*Thi đọc giữa các nhóm:-T/chức thi đọc giữa các nhóm.
-3 em đại diện 3 nhóm thi đọc cả bài.
-Gv NX Hs đọc bài, tuyên dương những em đọc bài tốt.
22 trang |
Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1139 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 2, học kì I - Năm 2015 - 2016 - Tuần 11, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u đọc từng câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Mỗi em đọc 1 đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-3 em thi đọc.
- Cả lớp đọc
Thảo luận nhóm 6
- Đại diện trình bày
- Lớp nhận xét
- Dành cho HS KG
H đọc cá nhân
HS đọc theo vai
-Lớp nhận xét, bình chọn
* Tình cảm là thứ quý giá nhất.
Vàng bạc khôngqúùy bằng tình cảm con người
Ô.L.Tiếng việt:: LV: Bµi 21
I . Môc tiªu
-Gióp HS cñng cèviÕt ®óng ,®Ñp,®Òu nÐt c¸c ch÷ m M nÐt ®øng, cì nhá
-BiÕt nèi nÐt viÕt ®óng c¸c tõ øng dông: kẽo kẹt, khúc khích, Khánh Hòa, Kính trên nhường dưới, Khó khăn khắc phục, Kề vai sát cánh
II.§å dïng d¹y häc:
-GV: MÉu ch÷ m M nÐt ®øng, bảng phụ
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
Néi dung - thêi gian
Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
I/ Bài cũ 5p
II/ Bài mới
HĐ1.Híng dÉn viÕt ch÷ m M 10p)
HĐ 2.HD viÕt tõ øng dông(8-10p)
HĐ3.Thùc hµnh
(14p)
4. Cc-dÆn dß
(1p)
G đọc cho H viết bảng con
Cho H viết bảng con k, kh, K, Kh gọi H nhận xét
GV thiệu bài mới
-GV treo mÉu chữ m M cho H quan s¸t và thảo luận theo nhóm 6
Ch÷ m viÕt cao mÊy li,gåm mÊy nÐt?
Ch÷ M viết hoa viÕt cao mÊy li,gåm mÊy nÐt?
Gọi đại diện nhóm trình bày
G viÕt mÉu
-Gäi H ®äc mải miết, mập mạp, Mộc Châu, Miền Nam, Máu chảy ruột mềm, Miệng nói tay làm
-G gi¶i thÝch nghÜa c¸c tõ øng dông
-Cho H quan sát vµ nhËn xÐt ®é cao, kho¶nh c¸ch, c¸ch ®¸nh dÊu thanh.
Gọi đại diện nhóm trình bày
G viết mẫu: mải miết, Mộc Châu Cho H viết bảng con
Cùng H chữa bài ở bảng con
-G cho H viÕt bµi.G theo dâi, uèn n¾n.
-G nhËn xÐt bài viết H.
Bình chọn các nhóm học tốt
Làm theo yêu cầu
Viết và nhận xét bài
Nhận xét
-Quan sát TLN 6
Đại diện nhóm trình bày
Quan sát
Cá nhân đọc
Quan s¸t, nhËn xÐt theo N6
Đại diện nhóm trình bày
H khác nhận xét
H quan sát
Viết bảng con: mải miết, Mộc Châu
ViÕt bµi c¸ nh©n
Nghe
Nêu ý kiến
Thứ ba ngày 27/10/2015
CHÍNH TẢ: BÀ CHÁU
I.Mục tiêu: -Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn trích trong bài (Từ Hai anh em cùng nói đến vào lòng 44 chữ trong 16’).
-Làm đúng các bài tập 2 ,3, 4a
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài hoặc tự sửa lỗi sai.
II.Đồ dùng dạy và học: bảng phụ
III.HĐ dạy va học:
1.Bài cũ: (5’)
2.Bài mới: (30’)
HĐ1 : (20')
HĐ2: (10')
Hướng dẫn Hs làm bài tập.
3/ Củng cố- dặn dò: (5’)
3 em lên bảng viết, Hs lớp viết bảng con.
-Long lanh, nức nở, nông sâu, lảnh lót, nóng nực, kiến, dạy dỗ
-GV NX
GT bài
Hướng dẫn tập chép
-Gv đọc mẫu đoạn viết.
H: Hai anh em cùng nói gì với cô tiên?
-Lời nói ấy được đặt trong dấu câu gì? (Sau dấu 2 chấm.(:)
-HD Hs viết bảng con những tiếng dễ viết sai:
Màu nhiệm, ruộng vừơn, móm mém
*Hs chép bài vào vở (nhẩm cả cụm từ)
-Gv theo dõi uốn nắn Hs viết bài.
Gv hướng dẫn Hs tự sửa lỗi.
Bài 2: Tìm tiếng có nghĩa để điền vào trong bảng.
Bài 3: Rút ra NX từ bài tập trên:
-Trước những chữ: o, ô ơ, a, ă, â, u, ư chỉ viết G.
- Trước những chữ: e, ê, i chỉ viết gh
GV NX sửa bài đúng quy tắc chính tả.
Bài 4: Điền vào chỗ trống: s hay x
nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng
Gọi một Hs lên bảng làm bài, Gv NX sửa bài.
NX tuyên dương.
G hệ thống bài học, dặn dò
-2 em lần lượt đọc đoạn chép.
-1 vài em trả lời.
-Hs viết bảng con, một em lên bảng viết bảng lớp.
nghe
Chúng cháu chỉ cần bà sống lại
Dấu ngoặc kép
-Hs chép bài vào vở.
- Hs tự sửa lỗi
- Hs nêu YC, xác định rõ YC
- Hs tự làm bài - tìm và nêu
- 2 em lên bảng làm bài
- Một vài em nêu kết quả
- Hs khác NX
- Hs nêu yêu cầu
- Trao đổi bài
- Tự làm bài vào vở BT
TOÁN: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ 12 - 8
I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 - 8. H tiếp thu chậm làm BT1a; 2; 4; HSNK làm thêm bài 3
- Giáo dục HS yêu thích học toán
II.Đồ dùng dạy và học. -1 bó (1 chục) que tính và 2 que tính rời bảng cài, bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ: (5’)
2.Bài mới: (30’)
* Hình thành KT
(10')
HĐ3: Luyện tập Thực hành (15')
3. C/cố - dặn dò (5’)
2 em lên bảng làm bài.
-Gọi HS làm bài 2, 3 (bài luyện tập ).
HĐ1: Phép trừ 12 – 8.
-Có 12 QT lấy đi 8 qt còn lại mấy QT? Làm phép tính gì?
(Còn lại 4 que tính. Làm phép tính trừ. Lấy 12 – 8)
-GV viết lên bảng : 12 – 8 =
-YC HS sử dụng que tính để tìm kết quả.
-Yêu cầu HS nêu cách bớt
*Đầu tiên bớt 2 QT, sau đó tháo bó QT và bớt đi 6 QT nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính.
-Gọi HS lên bảng đặt tính theo cột.
*Viết 12 rồi viết 8 xuống
cột với 2. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột với 2 và 8
-Gọi HS nhắc lại.
HĐ 2 : Lập bảng công thức 12 trừ đi cho 1 số.
-Cho HS thao tác trên que tính tìm kết qủa các phép tính trong phần bài học . YCHS thông báo KQ và ghi lên bảng.
Bài 1a: Tính nhẩm:
-Gọi HS nêu yêu cầu bài.
-YC HS tự nhẩm và ghi phần a.
9 + 3 = 12 3 + 9 = 12
-Em có NX gì về hai phép cộng này?
Bài 2: Tính
-Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
-Sửa bài trên bảng. Hỏi cách tính.
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt bài , giải bài.
-NX và đưa ra đáp án đúng
-Hệ thống b/học.
-Đọc bảng trừ: 12 trừ đi 1 số. -Nêu cách tính :12 – 7
- Nhận xét tiết học
2 em làm BT2, 3
Nhắc lại bài toán
Làm phép tính trừ
-Thao tác trên que tính, trả lời.
-1 em lên đặt tính và tính.
-1 vài em nhắc lại.
Thao tác trên que tính, trả lời.
- 1 -2 em lên bảng đặt tính rồi tính
- Lớp theo dõi
-Đọc đồng thanh, cá nhân.
-1 em nêu yêu cầu bài
- HS nhẩm
*Khi đổi chỗ các SH thì tổng không thay đổi
-Làm bài vào vở.
-1 vài em trả lời.
-Đổi vở kiểm tra chéo.
- HS làm miệng.
- HS nhận xét.
-1 em đọc đề,1 em tóm tắt,
-1HS lên giải bài. Lớp làm vở
-Đổi vở kiểm tra chéo
Hs lắng nghe
KỂ CHUYỆN: BÀ CHÁU
I.Mục tiêu: -Dựa vào tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện bà cháu.
- HS KG biết kể lại được nội dung toàn bộ câu chuyện
- Giáo dục HS phải biết hiếu thảo với ông bà
II. Đồ dùng dạy và học: -Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện trong SGK.
-Bảng phụ
1.Bài cũ : (5’)
2.Bài mới: (30’)
HĐ1: HDHS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.(10')
HĐ2: Thi kể: (15')
3.C/ cố -dặn dò: (5’)
- 2 em nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện sáng kiến của bé Hà.
a-Gv hướng dẫn kể mẫu đoạn 1 theo tranh.
YC Hs QS tranh 1 trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
Trong tranh vẽ những nhân vật nào?
Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào?
Cuộc sống của 3 bà cháu ra sao?
Cô tiên dặn hai anh em điều gì ?
-Gv hướng dẫn kể mẫu đoạn 2 theo tranh 2.
Hai anh em đang làm gì ?
Bên cạnh mộ có gì lạ?
Cây đào có đặc điểm gì kỳ lạ?
- Gv hướng dẫn kể mẫu đoạn 3 theo tranh 3
Cuộc sống của 2 anh em ra sao sao khi bà mất?
Vì sao vậy? (Vì thương nhớ bà.)
-HD Hs QS tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì ?
Điều kỳ lạ gì đã đến?
*Kể chuyện từng đoạn trong nhóm.
*Kể từng đoạn trước lớp. Mời1 số H nối tiếp nhau kể.
-Gọi 4 em KG đại diện 4 nhóm lần nối tiếp nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Gọi HS NX.
Gọi HSNKkể lại toàn bộ câu chuyện.
-Câu chuyện này cho ta hiểu điều gì? NX tiết học.
2em kể câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
Lắng nghe
Quan sát tranh
-Thảo luận nhóm bàn
- Mỗi câu 2 -3 em trình bày
-Lớp nhận xét, bổ sung
Khóc trước mộ bà.
Mọc lên 1 cây đào
- Cá nhân suy nghĩ trả lời
-Lớp nhận xét, bổ sung
- 3 em
- Lớp nhận xét, bình chọn
Kể trong nhóm 4
- 4 em nối tiếp kể lại toàn bộ câu chuyện
- Lớp bình chọn bạn kể tốt
- 4 em NK
Nhận xét 4 bạn kể
1 HSNK kể, lớp nhận xét
Tình cảm của bà đối với các cháu
Thứ tư ngày 28/10/2015
TẬP ĐỌC: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Mục tiêu: -Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
-Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3. HSNK trả lời thêm câu hỏi 4.
-GD cho HS luôn luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
II.Đồ dùng dạy và học: -Tranh, bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ (5’):
2. Bài mới: (30’):
HĐ1: Luyện đọc
(7 - 8')
HĐ2: Tìm hiểu bài (8')
HĐ3: Luyện đọc lại (10)
3.Củng cố- dặn dò: (5’)
+Đọc và trả lời câu hỏi SGK bài:
Bà cháu
-Hs lớp NX – Gv NX
-GV đọc mẫu tóm tắt nội dung.
a/HD cho HS đọc nối tiếp câu
-HD phát âm từ khó, dễ lẫn: lúc lỉu, xoài cát, xoài tượng, diu dàng, ngọt đậm đà,..
b.Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ khó
Hs nối tiếp nhau đọc bài, giải nghĩa từ: lấm chấm, đu đưa, ngọt đậm đà
c.Đọc cả bài trong nhóm.
Đại diện các nhóm thi đọc :
-GV yêu cầu các em nhóm khác NX.
* HS đọc đồng thanh toàn bài:
Cho H thảo luận nhóm 6 và trả lời các câu hỏi ở SGK
1/Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
2/Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? •
3/Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông?
4/Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất?
Rút nội dung cho H nhắc lại
- GV hướng dẫn lại cách đọc
-Hướng dẫn Hs thi đọc từng đoạn cả bài.
-Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng tình cảm, nhấn giọng ở các từ gợi tả gợi cảm.
- Bài tập đọc “ Cây xoài của ông em” cho ta thấy điều gì?
*Bài văn miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. -NX tiết học.-Về đọc bài.
Dặn dò
3 HS
-Theo dõi và đọc thầm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. L1
-Hs nêu từ khó đọc
-HS đọc CN – cả lớp.
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Đọc theo nhóm đôi
-Đại diện các nhóm lên đọc bài thi trước lớp. Cả lớp theo dõi
-Cả lớp đọc đồng thanh.
Thảo luận nhóm 6
Đại diện nhóm trả lời
Hoa nở trắng cành, quả sai lú lỉu, quả to đu đưa theo gió...
Mùi xoài thơm dịu dàng, màu sắc đẹp
Để biết ơn ông...
Cá nhân nhắc lại
Cá nhân thi đọc đọc bài
Cá nhân nhắc lại
TOÁN : 32 - 8
I.Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 - 8
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 - 8
- Biết tìm một số hạng của một tổng. H tiếp thu chậm làm BT1(dòng 1); 2(a, b); 3; 4a; HSNK làm thêm bài 4 dòng 2, bài 4b
- GDHS có ý thức cẩn thận tính toán.
II.Đồ dùng dạy và học: - Que tính, bảng cài, bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ (5’)
2.Bài mới: (30’)
HĐ1: Giới thiệu phép trừ 32 - 8 (10')
HĐ2 : Luyện tập thực hành.(15')
3.C/cố-dặn dò: (5’)
-Gọi HS lên bảng (3 HS)
+Đọc thuộc bảng trừ : 12 trừ đi một số.
+Làm bài 2, 3, 4 trang 54 VBT
GT bài
*Phép trừ 32 – 8
- Có 32 QT bớt đi 8 QT. Hỏi còn lại mấy que tính?
-Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính, ta làm PT gì?
-Viết lên bảng: 32 – 8.
*Cho HS tự thao tác trên que tính để tìm ra kết quả.
•-Vậy: 32 trừ 8 bằng bao nhiêu? (32 trừ 8 bằng 24.)
-Ghi bảng : 32 – 8 = 24
-Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính.
32 *2khôngtrừđược 8, lấy
- 8 12 trừ 8 bằng 4, viết 4
24 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2,
viết 2.
Vậy: 32 – 8 = ? ( 24)
Bài 1 (dòng 1): Tính
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-NX đưa ra đáp án đúng :
Bài 2 a,b: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số BT và số trừ lần lượt là:
-YC HS làm bảng con
- Nhận xét - Chữa bài
- Chốt cách đặt tính và tính.
Bài 3 : Cho Hs đọc kĩ đề bài phân tích đề, tìm cách giải.
-Hỏi bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Hỏi: Muốn biết Hoà còn lại bao nhiêu nhãn vở ta làm TN?
Chữa bài
Bài 4a: Tìm X Cho Hs nêu yêu cầu.
-1 em nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết.
HSNK làm thêm bài 4b
Hệ thống lại bài học. -NX tiết học
-Lắng nghe và đọc đề bài.
Nhắc lại bài toán
Phép trừ
-Thao tác trên que tính rồi nêu kết quả.
-1 số em trả lời.
1H đặt tính rồi tính
- HS nhắc lại cách thực hiện
-1 em nêu yêu cầu.
2HS làm bảng, lớp làm bảng con.
- YC đặt tính rồi tính hiệu
- Làm bảng con
-1 em đọc đề bài .
Làm phép trừ
-1 em lên bảng giải bài.
-Lớp làm vào vở.
-1 em nêu yêu cầu bài.
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia
-2 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở bài tập.
-Đổi vở sửa bài.
- Hs lắng nghe.
TẬP VIẾT: CHỮ HOA I
I.Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa I (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
- GDHS có ý thức rèn chữ đẹp hơn
II.Đồ dùng dạy và học:
-Chữ mẫu I, Bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ (5’):
2.Bài mới (30’):
HĐ1: HD viết chữ hoa (10')
HĐ2: Viết vở:
(10')
3.Củng cố- dặn dò. (5’):
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: H, Hai.
GT bài.
Hướng dẫn viết chữ hoa.
a.HDHS QS, NX số nét, quy trình viết I
-Treo bảng có chữ I hoa.
-Chữ I gần giống chữ nào?
Chữ I hoa gồm mấy nét?
Chữ I hoa cao mấy dòng li? (5 dòng li.)
Chữ I hoa cỡ nhỏ cao mấy dòng li? (2,5 dòng li.)
-Vừa nói quy trình viết vừa tô vào khung chữ :
b.Viết bảng :
Yêu cầu HS viết chữ I đó viết vào bảng con.
HD viết ứng dụng H câu ứng dụng
-HD viết: Ích - Chữ hoa I và chữ ch cách vừa phải không nối liền, c và h phải viết liền.
HD viết: Ích nước lợi nhà”.
“ Ích nước lợi nhà” là lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.
HĐ3 : Hướng dẫn viết vào vở tập viết
H: Khi viết, ta ngồi như thế nào?
Cho H viết bài
Nhận xét bài HS tuyên dương.
G hệ thống bài, dặn dò
Quan sát và nêu NX.
Quan sát
H quan sát
-Giống chữ H ở nét 1 và một phần của nét 2.
-2 nét: N1:k/hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trái vàlượn ngang. N2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
-Hs quan sát cách viết.
-Hs viết bảng con.
-Hs đọc lại.
-Viết vào bảng con 2 lần Ích.
-1 số em trả lời.
-Viết bài vào vở 3 hàng cỡ chữ nhỏ
Nghe
Thứ năm ngày 29/10/2015
TOÁN: 52 - 28
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 - 28.H tiếp thu chậm làm BT1(dòng 1); 2(a, b); 3; HSNK làm thêm bài 1 dòng 2, bài 2c
-Hs có ý thức tự giác học tập tốt môn toán.
II.Đồ dùng dạy và học: Que tính, bảng cài, bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ: (5’)
2.Bài mới: (30’)
HĐ1:GT phép trừ
(10')
HĐ2: Luyện tập thực hành(20')
3.Củng cố – dặn dò: (5’)
+Đặt tính và tính: 25 - 3; 22 – 7 -Hs lớp NX - GV NX v
GT Phép trừ 52 – 28
- Gv nêu: Có 52 QT bớt 28 QT, còn bao nhiêu QT?
-Làm phép tính gì? Lấy mấy trừ mấy?
-Làm tính trừ. Lấy 52 trừ 28 - Ghi : 52 – 28 =
-YC HS thao tác trên QT tìm kết quả.
-YC HS nêu cách bớt
-Vậy 52 QT lấy đi 28 QT, còn lại bao nhiêu que tính?
* Đặt tính và tính. -GV ghi lên bảng.
*2 không trừ được 8, lấy 12 trừˆ8,
24 bằng 4, viết 4, nhớ 1
*2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
-Gọi 1 số em nhắc lại.
Bài 1(dòng 1): HSNK làm cả bài
Yêu cầu Hs làm bảng , 3 em lên bảng làm bài.
-Gọi Hs NX bài bạn
-GV NX,bổ sung.
Bài 2(a, b). HSNK làm cả bài
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a.72 và 27 b.82 và 38
- YC HS làm VBT – Đổi vở KT.
-GV chữa bài NX tuyên dương.
Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?
(Đội hai trồng 92 cây. Đội một trồng ít hơn 38 cây.)
H: Bài toán hỏi gì ? (Số cây đội một trồng.)
-Bài này thuộc dạng toán gì? (Thuộc dạng toán ít hơn.)
-Yêu cầu giải.
-GV chữa và đưa ra đáp án đúng.
-YC HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52-28.
-NX tiết học.
-2 em lên bảng làm bài
-Nghe và nhắc lại bài toán.
Nhắc lại đề toán
Làm phép trừ 52-28
-Thao tác trên QT để tìm kết quả.
-Nêu nhiều cách bớt khác nhau.
-Suy nghĩ và trả lời.
-1 em lên bảng làm lớp làm vào bảng con.
Một vài em nêu lại cách tính.
-HS làm bảng con
-NX bài bạn làm
-1 em đọc
HS làm vở
-3 em lên bảng làm và nêu cách tính
-1 vài em NX bài làm của bạn
-1 em đọc.
-1 số em trả lời.
-1 em lên bảng giải bài.
-Em khác NX.
-Đổi vở sửa bài.
- HS trả lời
- HS giải vào VBT
- HS lắng nghe
- 1 HS nhắc lại
- Hs lắng nghe.
CHÍNH TẢ: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. Mục tiêu: -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi (Từ Ông em trồng ...đến càng nhớ ông) 40 chữ trong khoảng 15’.
- Làm đúng các bài tập 2; 3a
-Giáo dục HS tính cẩn thận khi viết bài, sửa lỗi sai.
II.Đồ dùng dạy và học Bảng phụ
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ (5’)
2.Bài mới: (30’)
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả(20')
HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7 -8')
3.Củng cố – dặn dò (5’)
Tìm và viết 2 tiếng bắt đầu bằng g / gh, 2 tiếng có âm đầu s / x , 2 tiếng có vần ươn / ương.
-NXét
GT bài.
-GV đọc đoạn cần viết.
-HD viết từ khó vào b/con: Cây xoài, xoài cát, lẫm chẫm,
-Gv HD Hs viết bài vào vở GV đọc từng cụm từ.
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các tữ viết khó, dễ lẫn.
-Gv hướng dẫn cho Hs tự sửa lỗi.
-NX bài viết.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu: Điền vào chỗ trống g hay gh?
-Treo bảng phụ và YC HS tự làm.
-Sửa bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng. +Lên thác xuống ghềnh
+Con gà cục tác lá chanh
+ Gạo trắng nước trong
+ Ghi lòng tạc dạ
Bài 3a: Điền vào chỗ trống
-Cử 4 nhóm lên điền từ trên bảng.
-Chữa bài cho điểm HS chốt lại lời giải đúng:
-Đáp án đúng: sạch, sạch, xanh, xanh.
-GV NX tuyên dương những em tiến bộ.
-Hệ thống lại bài học. -Nêu một số lỗi sai tiêu biểu để củng cố.
-2 em lên bảng viết, lớp viết vào bảng con
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Viết từ khó vào bảng con.
-Nghe GV đọc và viết bài.
-Nghe và dùng bút chì sửa lỗi ra lề nếu sai.
-1 em đọc.
-1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-đổi vở sửa bài.
-Hs nêu yêu cầu.
-Thảo luận cặp.
-Tự làm bài.
-1 em lên bảng làm
Ô.L.T. Việt:(LĐ): BÀ CHÁU, CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I.Môc tiªu:
Gióp H cñng cè KN ®äc thµnh tiÕng bµi:Bà cháu, Cây xoài của ông em
§äc ®óngc©u, ®o¹n vµ bµi.Chó ý ®äc ®óng những tõ sai do ph¬ng ng÷.
Cñng cè H n¾m ch¾c néi dung 2 bµi. tập đọc trên
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III.Ho¹t ®éng d¹y häc:
Néi dung-tg
Ho¹t ®äng cña G
Ho¹t ®éng cña H
1. L§ bµi: Bà cháu
15-17p
2.L§bµi Cây xoài của ông em 15-17p
3. DÆn dß 1-2p
HD ®äc ®o¹n
HD ®äc trong nhãm
Huy ®éng kÕt qu¶ c¸c nhãm.
G-H theo giái nhËn xÐt.
Cho H thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở SGK
Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống như thế nào?
Cô tiên cho hạt đào và nói gì?
Sau khi bà mất hai anh em sống ra sao?...
Huy động kết quả các nhóm
Cùng H chữa bài
HD ®äc ®o¹n
HD ®äc trong nhãm
Huy ®éng kÕt qu¶ c¸c nhãm.
G-H theo giái nhËn xÐt.
Cho H thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi ở SGK
Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát?
Quả xoài cát chín có mùi vị và màu sắc ntn?...
Huy động kết quả các nhóm
Cùng H chữa bài
- HÖ thèng néi dung bµidặn chuẩn bị bài sau
§äc nèi tiÕp do¹n
§äc nhãm 2
C¸c nhãm ®äc
Thảo luận nhóm 6
Đại diện nhóm trả lời
Chữa bài
§äc nèi tiÕp do¹n
§äc nhãm lớn
C¸c nhãm ®äc
Thảo luận nhóm 6
Đại diện nhóm trả lời
Chữa bài
- Toµn líp l¾ng nghe.
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN PHÉP TRỪ 31-5, 51-15
I.Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 31- 5; 51 – 15.
Áp dụng phép trừ có nhớ dạng 31- 5; 51-15 để giải các bài toán liên quan.
* HS tiếp thu chậm làm được bài tập 1, 2 nắm được cách đặt tính và tính đúng, viết các chữ số thẳng: cột đơn vị với đơn vi, chục với chục. Tính từ phảI qua trái.
- Giúp HS vận dụng làm bài tập nhanh, đúng. Trình bày đẹp.
-Giáo dục HS linh hoạt, sáng tạo, cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy và học: Que tính , bảng gài.
III.Hoạt động dạy và học:
HĐ1: Bài1 trang 51 VBT
(10’)
HĐ2:Bài2 trang 51 VBT(10’)
HĐ3: Bài 3 trang 52
(10’)
2.Củng cố – dặn dò (2’)
Bài 1: Tính:
81 21 61 71 41
- - - - -
9 2 6 7 4
Cho Hs nêu yc phân tích đề bài.
Tự giải bài toán – cho 1 em lên bảng giải
- GV giúp đỡ HS
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ số trừ lần lượt là:
31 và 3 81 và 8 21 và 7 69 và 9
GV chốt cách đặt tính và cách tính
GV cùng HS nhận xét – Chữa bài
Chốt cách làm
-Yêu cầu học sinh nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5
- GV giúp đỡ HS
Bài 3: Tìm x:
a, x+26=61 b,x+47=81
c, 18+x=41
YCHS đọc lệnh bài tập
Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào ?
GV cùng HS nhận xét – Chữa bài
G hệ thống bài
-Nhận xét tiết học
Gọi HS nêu cách đặt tính, cách tính
- Vài em nhắc lại
-Hs làm vào VBT
- HS làm vào VBT
- HS nêu cách đặt tính
Hs đọc lệnh bài tập
- HS làm vào VBT
Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- Hs lắng nghe
HDTH: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC PHÂN MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. Mục tiêu
-Giúp HS củng cố các từ ngữ về họ hàng, từ ngữ về môn học, từ ngữ về học tập và câu kiểu Ai là gì?
-Rèn kĩ năng xác định câu theo kiểu Ai là gì và tìm từ về họ hàng, môn học học tập cho H.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ, các bài tập
III. Hoạt động dạy hoc:
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định 1p
2. Bài mới
30-32p
3. Dặn dò 1p
GV ra bài cho H làm theo nhóm
Bài 1: Tìm các từ ngữ về họ nội và họ ngoại, các từ ngữ chỉ các môn học của em
Bài 2: Tìm các từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập. Đặt câu với các từ đó? (Mỗi từ 3 câu)
Bài3: Đặt 3 câu theo kiểu Ai là gì?
Bài 4: Đặt câu cho bộ phận in đậm:
Em Nam là học sinh tiên tiến.
Cái bút là đồ dùng học tập của em.
Xã em là xã Hoa Thủy.
Bố em là nông dân.
Huy động kết quả các nhóm lên chữa bài
Gọi h đọc lại bài
G hệ thống lại bài
Nhận xét tiết học
Thảo luận theo nhóm 6 rồi làm bài
Đại diện nhóm chữa bài
Đọc lại bài
Bình luận nhóm học tốt
Thứ sáu ngày 30/10/2015
TẬP LÀM VĂN: CHIA BUỒN, AN ỦI
I.Mục tiêu:
-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể.
-Viết được một bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông, bà khi em biết tin quê nhà bị bão.
- GDHS có ý thức học tốt môn văn.
II.Đồ dùng dạy và học: -Ghi trước bài tập 1, 2 lên bảng.
-Tranh minh họa trong SGK.
III.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ (5')
2.Bài mới (30’)
Bài 1: Làm miệng.
Bài 2 :
Bài 3: (Viết)
3.Củng cố, dặn dò: (5’)
-Kể về người thân
-Gọi 2 HS đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà hoặc người thân
-Hs lớp NX
- Hướng dẫn làm bài tập
-Gọi HS đọc yêu cầu và các gợi ý.
-YC HS làm miệng: Ông em (hoặc bà em) bị mệt. Em hãy nói với ông (hoặc bà) 2,3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình.
-Mời Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
-Cả lớp cùng GV NX bổ sung đưa ra đáp án đúng:
*Cho 1 HS nêu yêu cầu.
-HD HS phân tích yêu cầu đề bài và làm vào VBT.
Cho hs nối tiếp nhau nêu ý kiến
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ?
-Nếu em là em bé đó , em sẽ nói lời an ủi gì với bà ?
-Treo tiếp bức tranh nữa và hỏi: Chuyện gì đã xảy ra với bà?
*Kính của bà bị vỡ .
-Em hãy nói lời an ủi với bà.
-GV NX tuyên dương .
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
*Viết thư ngắn như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão.
-Gợi ý cho Hs đọc lại bài Bưu thiếp.
-Hs viết bài vào vở BTTV
-Nhiều em đọc bài làm của mình trước lớp.
G hệ thống lại bài học
Dặn dò
-1 em đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
Đọc yêu cầu
-HS nói những câu của mình . Cả lớp NX.
-Quan sát tranh và trả lời.
-Từ 3 đến 5 em nói.
-Các em khác NX bổ sung.
Đọc yêu cầu
*Hai bà cháu đứng cạnh một cây non đã chết.
*Bà ơi, bà đừng tiếc nữa, ngày mai cháu với ông sẽ trồng cây khác.
Quan sát và nói
* Bà đừng tiếc nữa, bà ạ! Cái kính này cũng cũ lắm rồi. Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác .
-1 em đọc yêu cầu của bài
-Cả lớp làm bài VBT
-1 số em đọc bài làm của mình.
-Các em khác NX bài bạn.
Nghe
TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu: - Thuộc bảng 12 trừ đi một số
-Thực hiện được phép trừ dạng 52 - 28
- Biết tìm số hạng của một tổng.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 -28. H tiếp thu chậm làm BT1; 2(cột 1 ,2); 3(a, b); 4. HSNK làm thêm bài 5
- GD HS yêu thích học môn toán.
II.HĐ dạy và học:
1.Bài cũ: (5’)
2.Bài mới (30’)
HDHS lần lượt làm các bài tập
3.Củng cố, dặn dò: (5’
-2 em lên bảng làm bài: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là
52 và 36; 92 và 76
-Gv NX
GT bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS tính nhẩm rồi ghi kết qủa vào bài.
-YC HS thông báo kết quả theo hình thức nối tiếp.
-NX đưa ra đáp án đúng.
Bài 2(cột 1, 2): Đặt tính rồi tính
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-YC HS tự làm bài - 4 em lên bảng lớp làm bài.
-YC HS NX bài bạn trên bảng .
-NX – Chữa bài
Bài 3(a, b) : Tìm x
- Chữa bài gọi HS lên giải thích cách làm của mình .
-NX đưa ra kết qủa đúng:
Bài 4: Gọi HS đọc đề và tóm tắt đề .
-Bài này thuộc dạng toán nào?
*Tìm một số hạng trong một tổng.
-GV chính xác lại tóm tắt đề.
G hệ thống bài học
- NX tiết học
-Thực hành tính nhẩm.
-Nối tiếp đọc kết qủa.
-Đổi vở sửa bài. 1 em đọc.
HS đọc YC
-3 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét chữa bài
- HS làm bảng con
- Nhận xét bạn làm
- 1HS nhận xét
Cho H làm V BT
-2 HS làm bảng lớp
-1 em đọc đề.
-1 vài em trả lời
-1 em lên bảng giải bài.
-Dưới lớp làm vào vở.
-Đổi vở sửa bài.
- HS lắng nghe.
LUYỆN TOÁN: ÔN LUYỆN PHÉP TRỪ 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ; 32-8
I.Mục tiêu:
- Củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số, 32-8
-Củng cố giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8, 32-8
- Giáo dục HS yêu thích học toán
II.Đồ dùng dạy và học. –VBT, bảng gài.
III.HĐ dạy và học:
2.Bài mới: (30’)
* HĐ1: Bài1 VBT trang 54
(10')
*HĐ2: Bài 2 VBTtrang 54(10’)
* HĐ3: Bài 3 VBt trang 54(10’)
3. C/cố - dặn dò (5’)
Giới thiệu bài, ghi đề bài.
Bài 1: Tính nhẩm
a, 8+4= 5+7= 9+3= 6+6=
4+8= 7+5= 3+9= 12-6=
12-8= 12-5= 12-9= 10+2=
12-4= 12-7= 12-3= 12-2=
b, 12-2-3= 12-2-7= 12-2-4=
12-5= 12-9= 12-6=
Bài 2 : Đặt tính rồi tính
12-8 12-3 12-5 12-9 12-4
- YCHS đọc lệnh bài tập
- HS tự giải bài toán – cho 1 em lên bảng giải
- GV giúp đỡ HS
- Chốt cách đặt tính
Bài 3:
Có 12 quả trứng, trong đó có 8 quả trứng gà, còn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tuan 11.doc