MƯA BÓNG MÂY.
I/ MUÏC TIEÂU :
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu câu trong bài.
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT phương ngữ do GV soạn.
- Rèn viết đng, trình bày sạch, đẹp.
- Giáo dục học sinh biết hiện tượng thời tiết : mưa bóng mây.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài thơ “Mưa bóng mây”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
226 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 19, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên các thành phần và kết quả trong phép chia 8 : 4 = 2
- Gọi 1 em lên bảng điền các tên gọi và kết quả của phép chia trên vào bảng .
- Yêu cầu học sinh tự làm tiếp vào vở .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
d) Củng cố - Dặn dò:
- HS nêu tên các thành phần phép chia .
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai HS lên bảng tính và điền dấu
2 x 3 20 : 2
-Hai học sinh khác nhận xét .
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- 6 chia 2 bằng 3
- Theo dõi giáo viên hướng dẫn.
- 6 là số bị chia .
- 2là số 2 chia .
- 3là thương
- một trong hai thành phần của phép chia
- Là thành phần thứ hai của phép chia
- Thương là kết quả của phép chia.
- Thương là 3 , Thương là 6 : 3
- Hai em nhắc lại .
- Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống .
- 8 chia 2 bằng 4
- Trong phép chia 8 : 2 = 4 thì 8 là số bị chia , 2 là số chia , 4 là thương
- Viết 8 vào cột số bị chia , 2 vào cột số chia , 4 vào cột thương.
- 2 HS làm bài trên bảng,û lớp làm vở.
- Nhận xét bạn .
- Tính nhẩm .
- 2 em lên làm bài trên bảng lớp , mỗi HS làm 4 phép tính , 2 phép tính nhân và 2 phép tính chia theo đúng cặp .
- Viết phép chia, số thích hợp vào ô trống
- 2 x 4 = 8
- Phép chia : 8 : 2 = 4 và 8 : 4 = 2
- 8 là số bị chia , 4 là số chia và 2 là thương .
- 2em lên bảng làm bài, lớp theo dõi nhận xét .
-Học sinh khác nhận xét bài bạn .
-Hai học sinh nhắc lại tên gọi các thành phần trong phép chia .
-Về nhà học bài và làm bài tập .
-------------------------------------------------------
Chiều,Thứ hai ngày 12 tháng 02 năm 2018.
CHÍNH TẢ(Tập chép ) :
BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói .
- Làm được bài tập(2)a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do giáo viên soạn.
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn chép .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng .GV đọc HS viết.
- Nhận xét học sinh .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Tập chép bài: “Bác sĩ Sói “.
b) Hướng dẫn tập chép :
1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết :
-Treo bảng phụ đoạn văn . Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại -Đoạn trích này từ bài tập đọc nào ?
-Đoạn trích có nội dung là gì ?
2/ Hướng dẫn trình bày :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Chữ cái đầu đoạn văn ta viết như thế nào ?
- Câu nói của Sói và Ngựa được đặt trong dấu gì?
- Trong bài còn có những dấu gì ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ?
3/ Hướng dẫn viết từ khó :
-Hãy tìm trong bài các chữ có dấu hỏi / ngã ?
- Đọc HS viết các từ khó vào bảng con.
-Giáo viên nhận xét chỉnh sửa cho HS .
4/ Chép bài: -HS chép bài vào vở.
- Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh yÕu .
5/ Soát lỗi: -Đọc lại HS dò bài
6/ Chấm bài: -Thu bài chấm chữa.
c) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Bài tập này yc chúng ta làm gì ?
- Gọi hai em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu ở lớp làm vào vở .
- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương và ghi điểm học sinh.
d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- ngã rẽ , thịt mỡ , mở cửa , củ cải , cửa cũ ,...
- Nhận xét các từ bạn viết .
- Nhắc lại tựa bài .
-Lớp lắng nghe giáo viên đọc .
-HS đọc lại bài,lớp đọc thầm.
- Bài tập đọc “ Bác sĩ Sói “ .
- Sói đóng giả bác sĩ để lừa Ngựa .Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói . Sói bị Ngựa đá cho một cái trời giáng .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Viết lùi vào một ô và viết hoa chữ cái đầu câu.
- Viết sau dấu hai chấm và nằm trong dấu ngoặc kép .
- Dấu chấm , dấu phẩy .
- Sói , Ngựa và các chữ cái đầu câu.
- Viết vào bảng con các chữ : giả vờ , chữa giúp.
- Lớp thực hành viết từ khó vào bảng con
- Hai em thực hành viết trên bảng.
- Nhìn bảng để chép bài vào vở .
-Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn để điền vào chỗ trống .
- Hai em lên làm bài trên bảng , lớp làm vào vở
a/ nối liền , lối đi , ngọn lửa , một nửa
b/ ước mong , khăn ướt , lần lượt , cái lược .
-------------------------------------------------------
Toán 2:
ÔN SỐ BỊ CHIA – SỐ CHIA – THƯƠNG.
A/ Mục tiêu: - Giúp HS cũng cho học sinh về tên gọi của phép chia.
. - Giáo dục HS ý thức tự giác rèn luyên tính toán của mình.
B/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hớng dẫn HS làm BT:
+Bài1:HS đọc yc.Chuyển mỗi phép nhân sau thành hai phép chia (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2:HS đọc y/c. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhậ xét chữa bài
Bài 3:HS đọc y/c. Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhậ xét chữa bài
Bài 4: HS đọc y/c. Khonh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhậ xét chữa bài
2/ Dặn dò:Về nhà xem lại bài và làm BT đã làm
- Cả lớp đọc y/c và tự làm bài tập.
Bài 1: HS đọc yc.
Phép chia
Số bị chia
Số chia
Thương
6 : 2 = 3
6
2
3
8 : 2 = 4
8
2
4
12 : 2 = 6
12
2
6
16 : 2 = 8
16
2
8
S
Bài 2:HS đọc y/c. - HS làm bài vào vở.
Đ
a) 6 : 2 = 4 b) 18 : 2 = 9
S
Đ
c) 12 : 2 = 6 d) 14 : 2 = 7
9
8
18
7
Bài 3:HS đọc y/c. - HS làm bài vào vở.
2 x 4 = 14 : 2 = 18 : 3 = 2 x 9 =
10
4
5
16
2 x 5= 10 : 2 = 8 : 2 = 2 x 8 =
14
10
8
20
2 x 7= 16 : 2 = 20:2= 2 x10=
Bài 4:HS đọc y/c.
a) Kết quả của phép chia gọi là:
D
A. Tổng B. Hiệu C. Tích .Thương
b) Số chia trong phép chia 36 : 4 = 9 là:
B
A. 36 . 4 C. 9
-------------------------------------------------------
Tập viết :
CHỮ HOA: T
A/ Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng biết chữ
- Biết viết chữ cái viết hoa T ( vừa, nhỏ).
- Biết viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định
- Biết ứng dụng câu : Thẳng như ruột ngựa
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ : T
- Bảng phụ viết sẵn một số ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa
* Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ T
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa
T T T T T
- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng
Thẳng như ruột ngựa
- Hướng dẫn HS giải nghĩa
- Tổ chức HS quan sát, nhận xét câu mẫu
- Gv viết câu mẫu:
Thẳng Thẳng Thẳng
Thẳng như ruột ngựa
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài. - Về nhà luyện viết
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
- Giải nghĩa câu mẫu
-Nhận xét độ cao, khoảng cách giữa các chữ
-3HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- HS viết vào vở
-------------------------------------------------------
HD tự học:
TIẾNG VIỆT, HOÀN THÀNH BÀI TẬP TOÁN.
I. Mục tiêu :
- Nhóm 1: Luyện đọc các bài đã học.
- Nhóm 2: Rèn luyện kĩ năng viết chữ hoa;
- Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trong vở thực hành Toán 2;
- Nhóm 4: Làm bài văn nâng cao.
II.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Giáo viên định hướng ND tự học (chia nhóm theo trình độ và năng khiếu học tập):
- Nhóm 1: Hoàn thành lại bài tập 3 SGK toán gồm: Huyền, Trọng, Tuyết, Hoàng, Đức, An, Hường.
- Nhóm 2: Luyện viết chữ vào vở luyện viết TV. Gồm các em: Quyền, B Linh, Tú, Trọng Tiến, Q Anh, Hưng.
- Nhóm 3: Tiếp tục hoàn thành các bài tập trong vở TH toán gồm các em: Ngân, Đạt, Vy, Chuyên, Tân, N Linh, Minh.
- Nhóm 4 (Luyện đọc các bài đã học): K Tiến, Hải, Tài, Trường, Huy, Khuê.
2.Tiến hành các nội dung tự học
- GV Theo dõi, HD HS hoàn thành các ND tự học.
3. Chia sẻ kết quả tự học
- GV kiểm tra, đánh giá k/q tự học của cá nhân HS.
- GV HD thêm cho những HS có kết quả chưa tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò* Hệ thống lại nội dung đã học.
- Dặn dò.
- Học sinh xác định nội dung học tập cá nhân theo gợi ý của GV
- HS tiến hành các nội dung tự học theo nhóm
- HS báo cáo kết quả trong nhóm, đánh giá kết quả của bạn.
- Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo.
- HS theo dõi
Sáng,Thứ 3 ngày 13 tháng 02 năm 2018.
Kể chuyện :
BÁC SĨ SÓI.
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa theo tranh , kể lại được từng đoạn của câu chuyện .
*HS khá , giỏi biết phân biệt phân vai để dựng lại câu chuyện ( BT2)
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: - 4 bức tranh minh hoạ trong sách phóng to .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn“.-Nhận xét
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
b) Hướng dẫn kể chuyện:
a/ Treo tranh và hỏi : Bức tranh minh hoạ điều gì?
-Hãy quan sát bức tranh 2 và cho biết Sói lúc này ăn mặc như thế nào ?
- Bức tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Bức tranh 4 vẽ cảnh gì ?
-Yc HS chia thành nhóm . Mỗi nhóm 4 em yêu cầu các em thực hành kể lại từng đoạn truyện trong nhóm của mình
- Yêu cầu HS kể lại từng đoạn trước lớp .
- Sau mỗi lần HS kể GV cho cả lớp nhận xét đánh giá ghi điểm .
b/ Phân vai dựng lại câu chuyện :
- Để dựng lại câu chuyện này chúng ta cần mấy vai diễn , đó là những vai nào
- Khi nhập vào các vai , chúng ta cần thể hiện giọng như thế nào ?
- Chia mỗi nhóm 4 HS yêu cầu cùng nhau dựng lại nội dung câu truyện trong nhóm theo hình thức phân vai .
- GV nhận xét tuyên dương những nhóm kể tốt .
- Gọi một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
e) Củng cố dặn dò : -Gv n/x đánh giá .
- Dặn về nhà kể lại cho nhiều người nghe.
-4 em lên kể lại câu chuyện “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “ .
-Được học bài :“ Bác sĩ Sói “
- Bức tranh vẽ 1 chú Ngựa đang ăn cỏ và một con Sói đang thèm thịt Ngựa rỏ dãi .
- Sói mặc áo khoác trắng , đầu đôïi một chiếc mu.õ có thêu chữ thập đó, mắt đeo kính , cổ đeo ống nghe, Sói đang đóng giả làm bác sĩ .
- Sói mon men đến gần Ngựa , dỗ dành Ngựađể nó khám bệnh cho .Ngựa bình tĩnh đối phó với Sói .
-Ngựa tung vó đá cho cho Sói một cú trời giáng . Sói bị hất tung về phía sau mũ văng ra , kính vỡ tan ,...
- Lớp chia nhóm thực hành kể theo nhóm.
- Một số nhóm nối tiếp nhau kể lại câu chuyện trước lớp .
- Lớp nghe và nhận xét bình chọn nhóm kể tốt nhất .
- Cần 3 vai diễn : người dẫn chuyện , Sói và Ngựa .
- Giọng người dẫn chuyện : vui , dí dỏm ; Giọng Ngựa giả vờ lễ phép , bình tính ; Giọng Sói : giả nhân , giả nghĩa .
-Các nhóm dựng lại câu chuyện theo phân vai .
- Lần lượt các nhóm lên trình diễn .
- Lớp theo dõi nhận xét nhóm diễn hay nhất .
- Một em khá kể lại toàn bộ câu chuyện
-Về nhà tập kể lại nhiều lần cho người khác nghe .
Tập đọc
NỘI QUY ĐẢO KHỈ.
I/ MỤC TIÊU :
- Biết nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng , rành đoạn được từng điều trong bản nội qui
- Hiểu và có ý thức tuân theo nội qui . ( trả lời được CH 1,2)
*GDBVMT:HS đọc bài văn và tìm hiểu những điều cần thực hiện(nội qui)khi đến tham
quan du lịch tại Đảo Khỉ chính là được nâng cao về ý thức BVMT.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài “ Bác sĩ Sói “.
2.Bài mới a) Phần giới thiệu :
b) Đọc mẫu: * Đọc mẫu:
diễn cảm bài giọng vui, êm ả.
* Luyện đọc theo đoạn lần 1:
- Gọi một em đọc chú giải bài .
- Gọi 2học sinh đọc phần giới thiệu và phần nội qui .
- Thống nhất cách đọc hai phần này .
* Luyện đọc theo đoạn lần 2:
- Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn .
- Chia nhóm HS mỗi nhóm có 3 em và yêu cầu đọc bài trong nhóm , theo dõi học sinh đọc bài theo nhóm .
* Lần 3 Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc
-Nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân.
-Lắng nghe nhận xét.
c) Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu lớp đọc thầm bài TLCH :
-Nội qui của đảo Khỉ có mấy điều ?
HS TB, Y tr¶ lêi
- Em hiểu những điều quy định nói trên như thế nào?
-Yêu cầu lớp chia thành 4 nhóm .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm nội dung của mỗi điều trong bản nội qui .
- Sau 5 phút yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo trước lớp .
-GV và lớp theo dõi nhận xét ý kiến các nhóm .
- Vì sao đọc xong nội qui Khỉ Nâu lại khoái chí ? HS K, G tr¶ lêi
đ) Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Hai em đọc bài “Bác sĩ Sói “ và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
-Đảo Khỉ , cảnh vật , bảo tồn ,...
- Nối tiếp từng đoạn cho đến hết bài.
- Nội qui là những điều quy định mà mọi người đều phải thực hiện .
-2 em nối tiếp nhau đọc bài . Mỗi em đọc một phần của bản nội qui .
- Lần lượt từng em đọc bài trong nhóm của mình , các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa cho nhau - Các nhóm thi đua đọc bài ,đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
-Một em đọc .Lớp đọc thầm
- Nội qui đảo Khỉ có 4 điều .
- Điều 1 :Mua vé tham quan trước khi lên đảo
Mỗi người khi lên đảo tham quan đều phải mua vé vì Đảo Khỉ cần có tiền để chắm sóc đàn Khỉ .
-Điều 2 : Không trêu chọc thú nuôi trong chuồng
Vì thú nuôi trong chuồng bị trêu chọc nó sẽ tức giận có thể gây nguy hiểm cho mọi người
-Điều 3 : Không cho thú ăn các thức ăn lạ. Khi cho thú ăn thức ăn lạ sẽ làm cho chúng bị mắc bệnh vì vậy khách tham quan không được cho thú ăn thức ăn lạ .
-Điều 4 : Giữ vệ sinh chung trên đảo .Khách tham quan không được vứt rác , khạc nhổ , đi tiểu tiện bừa bãi như thế sẽ làm ô nhiễm môi trường trên đảo , ảnh hưởng đến sức khoẻ của bầy thú và với chính các khách tham quan
- Vì nó thấy Đảo Khỉ và họ hàng của nó được bảo vệ chăm sóc tử tế và không bị làm phiền , khi mọi người đến thăm Đảo Khỉ đều phải tuân theo nội quy của Đảo Khỉ .
-------------------------------------------------------
TOÁN
BẢNG CHIA 3.
I. Mục tiêu :
- Lập được bảng chia 3 .
- Nhớ được bảng chia 3 .
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 3 )
*HS khá giỏi:bài 3
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị : - Các tấm bìa mỗi tấm có 3 chấm tròn .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ :-2 HS lên và trả lời:
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:* Lập bảng chia 3 :
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa lên và nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong 4 tấm bìa ?
- Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn . Biết mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn . Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
-Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa bài toán yêu cầu ?
- Viết bảng phép tính 12 : 3 = 4 Yêu cầu HS đọc phép tính .
-GV có thể h/d lập bảng chia bằng cách cho phép nhân vày/c viết phép chia dựa vào phép nhân đã cho nhưng cósố chia là3
* Học thuộc bảng chia 3:
- Yêu cầu lớp nhìn bảng đồng thanh đọc bảng chia 3vừa lập .
- Yêu cầu tìm điểm chung của các phép tính trong bảng chia 3 .
- Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia trong bảng chia 3 ?
- Chỉ vào bảng và yêu cầu HS chỉ và đọc số được đem chia trong bảng các phép tính của bảng chia 3 .
- Yêu cầu học sinh học thuộc bảng chia 3
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng bảng chia 3
- Lớp đọc đồng thanh và đọc thuộc lòng .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Nêu bài tập 1.
-HD 1 ý thứ nhất , chẳng hạn 12 : 3 = 4
-Yêu cầu học sinh tương tự đọc rồi điền ngay kết quả ở các ý còn lại .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng
Gäi häc sinh TB, Y nªu
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : -Yêu cầu nêu đề bài 2
Nªu c©u hái cho HS y tr¶ lêi
- Tất cả có bao nhiêu học sinh ?
- 24 h/ s được chia đều thành mấy tổ ?
- Muốn biết mỗi tổ có mấy bạn ta làm như thế nào ?
-Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .
-Mời một học sinh lên giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn .
+Nhận xét ghi điểm học sinh
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3 .
-Đề bài yêu cầu ta làm gì ?
- Các số cần điền là những số như thế nào
- Vì sao em biết ?
- 1 HS lên bảng giải , cả lớp làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
d) Củng cố - Dặn dò:
-Lên bảng làm bài tập:
8 : 2 = 4 ; 12 : 2 = 6 ;16 : 2 = 8
-Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét về số chấm tròn trong 4 tấm bìa .
- 4 tấm bìa có 12 chấm tròn .
- 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán và đại diện trả lời
- Có tất cả 4 tấm bìa
- Phép tính 12 : 3 = 4
- Lớp đọc đồng thanh : 12 chia 3 bằng 4 .
- HS thành lập bảng chia 3.
- Các phép chia trong bảng chia 3 đều có dạng số chia cho 3 .
- Các kết quả lần lượt là : 1 , 2 ,3 , 4 ,5 , 6, 7 ,8 ,9 , 10 .
- Số bắt đầu được lấy để chia cho 3 là 3 sau đó là 6 , số 9 , 12 ,...
- Tự học thuộc lòng bảng chia 3
-Cá nhân thi đọc , các tổ thi đọc , các bàn thi đọc với nhau .
- Đọc đồng thanh bảng chia 3 .
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1 .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1
-Dựa vào bảng chia 3 vừa học sinh điền và nêu công thức bảng chia 3.
- Lần lượt từng em nêu miệng kết quả điền để có bảng chia 3 .
3 : 3 = 1; 6 : 3 = 2 ;9 : 3 = 3,12 : 3 = 4
-Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Có tất cả 24 học sinh .
- 24 học sinh chia đều thành 3 tổ .
- Thực hiện phép tính chia 24 : 3 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải
Mỗi tổ có số học sinh là :
24 : 3 = 8 ( học sinh )
Đ/ S : 8 học sinh
-Một em đọc đề bài 3 , lớp đọc thầm .
-Điền số thích hợp vào ô trống .
- Là thương trong phép chia .
- Vì bảng có 3 dòng , dòng đầu là số bị chia , dòng 2 là số chia và dòng 3 là thương .
-Một học sinh lên bảng giải bài
- Hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở
-------------------------------------------------------
HD tự học:
TIẾNG VIỆT, HOÀN THÀNH BÀI TẬP TOÁN.
I. Mục tiêu :
- Nhóm 1: Luyện đọc các bài đã học.
- Nhóm 2: Rèn luyện kĩ năng viết chữ hoa;
- Nhóm 3: Hoàn thành các bài tập chưa hoàn thành trong vở thực hành Toán 2;
- Nhóm 4: Làm bài văn nâng cao.
II.Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1. Giáo viên định hướng ND tự học (chia nhóm theo trình độ và năng khiếu học tập):
- Nhóm 1: Hoàn thành lại bài tập 3 SGK toán gồm: Huyền, Trọng, Tuyết, Hoàng, Đức, An, Hường.
- Nhóm 2: Luyện viết chữ vào vở luyện viết TV. Gồm các em: Quyền, B Linh, Tú, Trọng Tiến, Q Anh, Hưng.
- Nhóm 3: Tiếp tục hoàn thành các bài tập trong vở TH toán gồm các em: Ngân, Đạt, Vy, Chuyên, Tân, N Linh, Minh.
- Nhóm 4 (Luyện đọc các bài đã học): K Tiến, Hải, Tài, Trường, Huy, Khuê.
2.Tiến hành các nội dung tự học
- GV Theo dõi, HD HS hoàn thành các ND tự học.
3. Chia sẻ kết quả tự học
- GV kiểm tra, đánh giá k/q tự học của cá nhân HS.
- GV HD thêm cho những HS có kết quả chưa tốt.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh làm bài tốt.
4. Củng cố, dặn dò* Hệ thống lại nội dung đã học.
- Học sinh xác định nội dung học tập cá nhân theo gợi ý của GV
- HS tiến hành các nội dung tự học theo nhóm
- HS báo cáo kết quả trong nhóm, đánh giá kết quả của bạn.
- Các nhóm báo cáo kết quả với cô giáo.
- HS theo dõi
-------------------------------------------------------
Sáng,Thứ 4 ngày 21 tháng 02 năm 2018.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
- Xếp được tên một số con vật theo nhóm thích hợp ( BT1) .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ như thế nào ? ( BT2 , BT3)
-Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :- Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng điền từ bài tập 1 trên bảng lớp.
III Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 em lên bảng hỏi đáp theo mẫu
2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : - Gọi học sinh đọc bài tập 1
- Có mấy nhóm , các nhóm phân biệt với nhau nhờ đặc điểm gì ?
-Yc lớp suy nghĩ và làm bài cá nhân
- Gọi1 em lên bảng xếp trên bảng .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn .
Bài 2:
- Yc thực hành hỏi đáp theo cặp .
- Mời một số cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp .
- Gọi HS nhận xét và chữa bài .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
Bài 3:-Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- Treo bảng phụ : Trâu cày rất khoẻ
Trong câu trên từ nào được in đậm ?
- Để đặt câu hỏi cho bộ phận này SGK đã dùng câu hỏi nào ?
-Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên cạnh một em nêu câu hỏi , một em trả lời .
- Yêu cầu lớp thực hành hỏi đáp .
- Yêu cầu một số em phát biểu ý kiến
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
c) Củng cố - Dặn dò
-Gv nhận xét đánh giá tiết học
- Từng cặp thực hiện hỏi đáp theo mẫu câu :“ Ở đâu ?”
- Nhắc lại tựa bài
- Xếp tên các con vật dưới đây vào từng nhóm thích hợp.
-Có 2 nhóm là : nhóm thú dữ nguy hiểm và nhóm thú không nguy hiểm .
- Lớp làm bài vào vở .
-Một em lên xếp và đọc tên các loài thú.
- Nhận xét bổ sung bài bạn .
-Lớp chia thành các cặp thảo luận ,hỏi đáp
- Đại diện một số cặp lên trình bày.
a/ Thỏ chạy như thế nào ?
Thỏ chạy nhanh như bay / Thỏ chạy rất nhanh / Thỏ chạy nhanh như tên bắn ,..
b/ Sóc chuyền cành như thế nào ?
-Sóc chuyền cành này sang cành khác rất khéo léo/...
c/ Gấu đi như thế nào ?
- Gấu đi rất chậm chạp / Gấu đi lặc lè /...
d/ Voi kéo gỗ như thế nào ?
- Voi kéo gỗ rất khoẻ ./Voi kéo gỗ băng băng
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
- Một em đọc bài , lớp đọc thầm theo .
- Bộ phận in đậm là rất khoẻ
- Câu hỏi : Trâu cày như thế nào ?
- Từng cặp thực hành hỏi đáp các câu còn lại b/ Ngựa chạy như thế nào ?
c/ Thấy Ngựa ăn cỏ Sói thèm như thế nào ?
d/Đọc xong nội qui Khỉ Nâu cười như thế nào
- Lần lượt từng cặp hỏi đáp trước lớp .
-Hai em nêu lại nội dung vừa học
-------------------------------------------------------
Luyện T/V:
ÔN TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
A/ Mục tiêu: - HS Ôn từ về muông thú – Đặt và TLCH ntn ?.
- Giáo dục HS ý thức tự giác rèn luyên tự học của mình.
B/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Hớng dẫn HS làm BT:
Bài 1: HS đọc y/c.Viết tên các loài thú hoang dã vào nhóm thích hợp dưới đây:
H. Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: HS đọc y/c. Nối các ô thích hợp để tạo thành câu có nghĩa:
H. Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: HS đọc y/c. Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân:
H. Bài tập yêu cầu ta làm gì ?
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét chữa bài.
2/Dặn dò:Về nhà làm bài tập còn
- Cả lớp đọc y/c và tự làm bài tập.
Bài 1: HS đọc y/c. Viết tên các loài thú hoang dã vào nhóm thích hợp dưới đây:
a) Hổ, sư tử, lợn lòi, chó sói, gấu, cá sấu,...
b) nhím, sóc, nai, hươu, khỉ, vượn, ...
Bài 2: HS đọc y/c.
Cáo chạy
Thoăn thoắt
Ngựa phi
Nhanh như tên bắn
Vượn chuyền cành
Co ro trong bếp
mèo nằm
Nhanh như gió
Bài 2: HS đọc y/c.
Hỏi
Trả lời
Nội quy đảo khỉ ntn ?
Cáo là loài vật ntn ?
Ngựa phi ntn ?
Nội quy đảo khỉ rất ngắn gọn
Cáo là loài vật rất tinh khôn
Ngựa phi nhanh như gió
-------------------------------------------------------
T0ÁN
MỘT PHẦN BA.
I. Mục tiêu :
- Nhận biết ( bằng hình ảnh trực quan ) “ Một phần ba ” biết đọc , viết 1/3
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 3 phần bằng nhau .
- HS khá giỏi: bài 2
-Phát triển khả năng tư duy cho học sinh.
II. Chuẩn bị :
- Các hình vuông , hình tròn , hình tam giác đều giống như hình vẽ trong SGK .
III. Lên lớp :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà .
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác bài :
* Giới thiệu “ Một phần ba ”
- Cho HS quan sát hình vuông như hình vẽ trong sách sau đó dùng kéo cắt hình vuông ra thành ba phần bằng nhau và giới thiệu : “ Có 1 hình vuông chia thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta được một phần ba hình vuông “.
“ Có 1 hình tròn chia thành 3 phần bằng nhau , lấy đi một phần , ta được một phần ba hình tròn“.
“ Có 1 hình tam giác chia thành 3 phần bằng nhau lấy đi một phần , ta được một phần ba hình tam giác “.
Trong toán học để thể hiện một phần ba hình tròn một phần ba hình vuông, một phần ba hình tam giác, người ta dùng số “ Một phần ba “
- Viết là : .
c) Luyện tập:
Bài 1: -Gọi HS nêu bài tập 1 .
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài , sau đó gọi học sinh phát biểu ý kiến .
- Nhận xét và ghi điểm học sinh .
Bài 2 :-Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
- Gọi một em lên bảng làm bài .
- Vì sao em biết ở hình A có một phần ba số ô vuông được tô màu ?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 3 -Gọi một em nêu đề bài 3 .
- Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và làm bài .
-Vì sao em biết hình b đã khoanh vào một phần ba số con gà ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
d) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng tính
- Lớp làm vào vở nháp
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an tong hop Lop 2 2018_12361297.doc