Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 33

Tiết 3: Tập làm văn

ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYÊN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN

I. MỤC TIÊU:

 - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2).

 - Viết được một đoạn văn ngắn kể về việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 2 Tuần 33, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện như thế nào? - Nhắc lại đề bài - Mỗi số sau ứng với cách đọc nào - Nối số thích hợp với các cách đọc tương ứng. - Một HS lên bảng làm lớp làm vào vở - Lớp nhận xét bài bạn bổ sung - HS tự làm bài . = 900 + 60 + 5 400 + 70 + 7 500 + 90 + 3 400 + 4 - Hai em lên bảng làm, lớp làm vào vở. a. Từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297 b. Từ lớn đến bé: 297, 285, 279, 257 - Làm vào bảng con. a. 462; 464; 466; 468 b. 353; 355; 357; 359 c. 815; 825; 835; 845 - Số531 gồm năm trăm, ba chục, một đơn vị - Từ trái sang phải. Tiết 6: Toán (ôn) ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU - Biết cộng, trừ các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chử số. - Biết giải toán về ít hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài ôn: - Giới thiệu bài. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Nhận xét. Bài 2: Nêu: 34 + 62 - Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm như thế nào? Bài 3: - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Chữa chấm bài HS. - 3- 4HS đọc. Bài 4: - Bài toán thuộc dạng gì? - Chấm vở HS nhận xét. - Nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà làm bài. 2. Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu tính nhẩm. - Làm việc theo cặp đôi - Nối tiếp nhau nêu kết quả. - Nêu cách đặt tính và tính. 34 62 76 + -- 68 25 43 - Đặt tính. - Cộng, trừ từ trái sang phải. - 3 – 4 HS đọc. - Có 265 HS gái và 234 HS trai. - Trường đó có: . HS. - Giải vào vở. Bài giải: Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 ( Học sinh ) Đáp số: 499 học sinh - Bài toán về ít hơn. - Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài. - Giải vào vở. Bài giải Bể thứ 2 chứa được số lít 865 – 200 = 665 (lít) Đáp số: 665 lít. Tiết 7: Tiếng Việt (ôn ) LUYỆN ĐỌC: CON BÚP BÊ VẢI I. MỤC TIÊU: - Đọc truyện “Con búp bê vải” - Chọn câu trả lời đúng II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu bài - HD HS đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS đọc đoạn. - HS đọc bài nhóm 2. - Thi đọc giữa các nhóm - GV nhận xét 3. Tìm hiểu bài - HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 2. - GV nêu lại yêu cầu, nội dung bài tập. - GV và HS nhận xét - Chốt ý đúng: 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nghe nhắc lại đầu bài. - HS lắng nghe. - HS đọc nối tiếp đến hết bài. - Đọc nối tiếp đoạn. - Nghe và sửa bạn đọc. - các nhóm cử bạn thi đọc. - HS nhận xét. - Chọn câu trả lời đúng a. Để Thủy chọn mua món quà em thích nhất b. Vì đồ chơi nhiều đến hoa mắt, thứ gì Thủy cũng thích. c. Khâu bằng mụn vải, mặt độn bông, hai mắt chấm mực không đều nhau d. Vì em thương bà cụ bán hàng dưới trời lạnh e. Ai thế nào Thứ tư ngày 02 tháng 5 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Biêt cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm. - Biết làn tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đền ba chữ số. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. - Làm bài 1(cột 1,3), bài 2 (cột 1,2,4), bài 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Bài cũ: - Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. Bài 2:- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có bao nhiêu HS gái? - Có bao nhiêu HS trai? - Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? - Yêu cầu HS làm bài. C. Củng cố – Dặn dò: - Tổng kết tiết học và dặn dò. - HS làm bài, bạn nhận xét. HS lắng nghe nhắc lại đầu bài. - Làm bài vào vở bài tập. - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp. - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở - Có 265 HS gái. - Có 224 HS trai. - HS lên bảng làm bài, vở bài tập Bài giải: Trường đó có số HS là: 265+224=489 (HS) Đáp số: 489 HS. Tiết 2: Tập đọc LƯỢM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh đọc bài: Bóp nát quả cam - Nhận xét HS. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài 2. Luyện đọc - GV đọc mẫu - Hướng dẫn luyện đọc a. Đọc từng nối tiếp dòng thơ - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ * Luyện phát âm: loắt choắt, đội lệch, huýt sáo, lúa trỗ., b. Đọc nối tiếp khổ thơ trước lớp - Goị HS đọc từng khổ thơ - Rèn ngắt nhịp và đọc nhấn giọng. - Đọc nối tiếp khổ thơ lần 2. c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu? - GV: Những từ gợi tả hình ảnh Lượm trong hai khổ thơ đầu cho thấy Lượm rất ngộ nghĩnh, đáng yêu, tinh nghịch Câu 2: Lượm làm nhiệm vụ gì? - Làm nhiệm vụ chuyển thư, chuyển công văn tài liệu ở mặt trận là một công việc vất vả, nguy hiểm. Câu 3: Lượm dũng cảm như thế nào? - Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4. - Em thích những câu thơ nào? Vì sao? 4. Học thuộc lòng - GV xoá dần bảng, HS đọc thuộc lòng C. Củng cố -dặn dò - Nội dung bài thơ nói gì? - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. - 2 HS lên bảng - HS nhắc lại đầu bài. - HS lắng nghe GV đọc bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng - Đọc cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc từng dòng. - HS nối tiếp đọc từng khổ thơ. - Luyện ngắt nhịp, nhấn giọng. - Đọc từ chú giải - HS đọc theo nhóm 4 - Bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo như chim chích nhảy trên đường. - Lượm làm liên lạc, chuyển thư ở mặt trận. - Lượm không sợ hiểm nguy, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc bay vèo vèo, chuyển gấp lá thư "Thượng khẩn" - Lượm đi trên đường quê vắng vẻ, hai bên đường lúa trỗ đòng đòng, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa. - HS tìm câu thơ mà các em thích. - HS trả lời - HS học thuộc lòng bài thơ. - Ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu dũng cảm. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. MỤC TIÊU : - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam. (BT3). - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Từ trái nghĩa: - HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Nhận xét HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Treo bức tranh yêu cầu HS suy nghĩ. - Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Vì sao em biết? - Gọi HS nhận xét. - Tương tự với các bức tranh còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự tìm từ. - Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. - Từ cao lớn nói lên điều gì? - Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng viết câu của mình. Nhận xét HS đặt câu trên bảng. - Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt. - Gọi HS nhận xét. - Tuyên dương HS đặt câu hay. C. Củng cố – Dặn dò: Nhận xét . - 2 HS lên bảng - HS nghe - 1hs đọc:Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. - Quan sát và suy nghĩ. - Làm công nhân. - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. - 1 HS đọc - Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Cao lớn nói về tầm vóc. - Đặt câu với từ tìm được trong bài 3. - 1 HS đọc thành tiếng - HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. - Trần Quốc Toản là một thiếu niên anh hùng. - Bạn Hùng là một người rất thông minh. - Các chú bộ đội rất gan dạ. - Lan là một học sinh rất cần cù. Tiết 4: Tiếng Việt (Ôn) LUYỆN VIẾT: BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát quả cam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em chép đúng, viết đẹp đoạn 2 trong bài “ Bóp nát quả cam“. 2. Hướng dẫn tập chép : 1/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết : - Treo bảng phụ đoạn văn. Đọc mẫu đoạn văn 1 lần sau đó yêu cầu HS đọc lại . 2/ Hướng dẫn trình bày : - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa ? Vì sao ? 3/Chép bài: - Treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn viết lên để học sinh chép vào vở. - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . 4/Soát lỗi: - Đọc lại để học sinh dò bài , tự bắt lỗi 5/ Nhận xét vở viết của HS: - Thu vở học sinh và nhận xét một số bài. 3. Củng cố - Dặn dò: GV nhận xét . - HS lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - HS lắng nghe ghi nhớ bài. - HS đọc lại bài viết. - Đoạn văn có 3 câu. - Thấy, Quốc Toản, Vua. - Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn lại là từ đứng đầu câu. - HS viết bài - HS dò bài soát lỗi. - Lắng nghe và rút kinh nghiệm. Thứ năm ngày 03 tháng 5 năm 2018 Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền) Tiết 2: Thủ công (đ/c Linh) Tiết 3: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm. - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng. - Làm bài 1 (cột 1, 3), bài 2 (cột 1,3), bài 3, bài5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài cho HS. Bài 5: 1 HS đọc đề toán - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. C. Củng cố – Dặn dò: Tổng kết tiết học - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia. - HS sửa bài, bạn nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại đầu bài. - Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 phép tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu - Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm.Hỏiem cao bao nhiêu xăngtimet? Bài giải. Em cao số cm là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. - Đội Một trồng được 530 cây, đội Hai trồng được nhiều hơn đội Một 140 cây. Hỏi đội Hai trồng được bao nhiêu cây? Tiết 4: Tập viết CHỮ HOA V (KIỂU 2) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa V – kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Chữ Q hoa kiểu 2 - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quân - GV nhận xét chữ viết của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chữ cái hoa a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ V kiểu 2 - Chữ V kiểu 2 cao mấy li? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả: + Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản –1 nét móc hai đầu (trái – phải), 1 nét cong phải (hơi duỗi, không thật cong như bình thường) và 1 nét cong dưới nhỏ. - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - Nét 1: viết như nét 1 của các chữ U, Ư, Y (nét móc hai đầu, ĐB trên ĐK5, DB ở ĐK2). - Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở ĐK6. - Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1đường cong dưới nhỏ cắt nét 2, tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ, dừng bút ở đường kẽ 6. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. 2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt. 3. Viết vở* Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Nhận xét và chữa bài cho HS. C. Củng cố – Dặn dò: Hoàn thành nốt bài viết. - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 1HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát - 5 li. - 1 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS quan sát, theo dõi - V , N, h, y : 2,5 li - t : 1,5 li - i, ê, a, m, n, u : 1 li - Dấu nặng (.) dưới ê. - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con - HS tập viết trên bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở. Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh) Tiết 6: Hoạt động tập thể (đ/c Hạnh) Tiết 7: Âm nhạc (đ/c Phương) Thứ sáu ngày 04 tháng 5 năm 2018 Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giả trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đố có một dấu nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học). - Biết tìm số bị chia, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Làm bài 1( a),bài 2( dòng 1),bài 3,bài 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. 2. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS làm tiếp phần b. - Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. + HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? + Mỗi hàng có bao nhiêu HS? + Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm như thế nào? + Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? - Chữa bài cho HS. Bài 5: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. C. Củng cố - Dặn dò: Tổng kết tiết học : - HS làm bài - Nhận xét. - Làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời. - Nhận xét - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS nêu - 1 HS đọc + Xếp thành 8 hàng. + Mỗi hàng có 3 HS. + Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. + Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (HS) Đáp số: 24 HS. - Tìm x. - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. - HS làm bài. Tiết 2: Chính tả (Nghe - viết) LƯỢM I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ. - Làm được BT(2) a/ BT(3) a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Bóp nát quả cam: - 1 HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. - Nhận xét HS viết. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn thơ. - Gọi 1 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. + Đoạn thơ nói về ai? + Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? a) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, đội lệch, huýt sáo. b) Hướng dẫn cách trình bày + Đoạn thơ có mấy khổ thơ? + Giữa các khổ thơ viết ntn? + Mỗi dòng thơ có mấy chữ? + Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. g) GV nhận xét bài viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. - Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. C. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà viết lại những tiếng viết sai. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng viết. - HS dưới lớp viết vào BC - HS lắng nghe. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. + Chú bé liên lạc là Lượm. + Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. - 1 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết bảng con. + Đoạn thơ có 2 khổ. + Viết để cách 1 dòng. + 4 chữ. + Viết lùi vào 3 ô. - HS viết bài - Đọc yêu cầu của bài tập. - Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập. a) hoa sen; xen kẽ, ngày xưa; say sưa, cư xử; lịch sử - Đọc yêu cầu của bài tập. - Thi tìm tiếng theo yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - Các nhóm lên trình bày Tiết 3: Tập làm văn ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYÊN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Viết được một đoạn văn ngắn kể về việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập 1. Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học A. Bài cũ: Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét HS nói tốt. B. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? - Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? - Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? * Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc các tình huống trong bài. - Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. - Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hằng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. - HS tự làm bài theo hướng dẫn: - Gọi HS trình bày . - Nhận xét bài làm của HS. C. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự. - Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân. - 3 HS thực hành trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2 HS - Đọc yêu cầu của bài. - Tranh vẽ 2 bạn HS. 1 bạn bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm. + Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi. + Bạn nói: Cảm ơn bạn. - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm ơn bạn./ - Đọc yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu nói lời đáp... - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài. + Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.” - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: em xin cảm ơn cô./ em cảm ơn cô ạ. Lần sau con sẽ cố gắng nhiều hơn./ em cảm ơn cô. Nhất định lần sau em sẽ cố gắng./ b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường tìm về nhà./ Nó khôn lắm, mình rất nhớ nó./ c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về./ Nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ./ Cảm ơn bà ạ./ - Viết một đoạn văn ngắn (3,4 câu) kể một việc tốt của em hoặc của bạn em. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể. - HS làm bài - HS trình bày bài của mình. - Nhận xét bạn. Tiết 4: Toán (ôn ) ÔN PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Giúp HS củng cố về: - Cộng, trừ nhẩm, viết (có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ trong phạm vi 1000). - Giải toán về cộng trừ, tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài ôn: Ôn tập phép cộng phép trừ. - Giới thiệu bài. Bài 1: Yêu cầu HS nhẩm theo cặp Bài 2: - Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng trừ? - HS l;àm bài. Bài 3: Cho HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 4: Cho HS đọc baì Theo tóm tắt sau Đội 1: 530 cây Đội 2trồng hơn đội 1: 140 cây Đội 2: ............... cây ? - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Cho HS giải vào vở. Bài 5: - hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng Chưa biết - Nhận xét dặn dò HS 2. Củng cố dặn dò: - Thực hiện. - Nhẩm theo cặp. - Nêu: 500+300= 800 800 – 300 = 500 800 – 500 = 300 - Lấy tổng trừ đi số hạng nọ ta được số hạng kia. - Thực hiện cách tính vào bảng con. - Nêu cách tính. - HS làm bài. - 2HS đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. - Tự nêu đầu bài toán Giải. Đội 2 trồng được số cây. 530 + 140 = 670 (cây) Đáp số: 670 cây. - HS làm bài. x-32=45 x+45=79 x =45+32 x =79-45 x =77 x =34 Tiết 5: Đạo đức (Ôn) GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT I. MỤC TIÊU : Biết: - Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. - Nêu được một số hành động , việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. - Giáo dục : Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, true chọc bạn khuyết tật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ, phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của gv Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Tại sao cần phải lịch sự khi đến nhà người khác ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “Giúp đỡ người khuyết tật” * Hoạt động 1: Phân tích tranh Mục Tiêu : Giúp hs nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. - GV cho cả lớp quan sát tranh và thảo luận việc làm của bạn nhỏ. - Kết luận : Chúng ta cần phải giúp đỡ các bạn khuyết tật, *Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm đôi. Mục tiêu : Giúp hs hiểu được sự cần thiết và một số việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật. - GV nêu yêu cầu về các việc có thể giúp đỡ người khuyết tật - Gv kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, * Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : Giúp hs có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.. - GV nêu lần lượt các ý kiến. Yêu cầu hs bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình Kết luận : ý kiến a,c, d là đúng; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. C. Củng cố, dặn dò : - Vì sao cần phải giúp đở người khuyết tật - GV nhận xét tiết học và dặn dò. - HS trình bày - Quan sát tranh , thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Hs thảo luận, bày tỏ ý kiến HS: Y kiến a,c, d là đúng; Ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ. - HS nêu. Tiết 6: Tiếng việt (ôn ) ÔN TẬP CÁC BÀI TẬP ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Đọc rõ ràng , rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 30 đến tuần 32 ( phát âm rõ ràng tốc độ khoảng 45 tiếng /phút ); hiểu nội dung của đoạn , bài ( trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tên bài tập đọc viết sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới a) Phần giới thiệu : - GV ghi đầu bài: Ôn tập b/ Kiểm tra tập đọc - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. (Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.) - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.( Theo dõi và nhận xét.) - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Nhận xét trực tiếp từng HS. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tiết sau. - Vài em nhắc lại đầu bài - HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung. - HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Lắng nghe

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 33 Lop 2_12354905.doc
Tài liệu liên quan