Lần lượt từng HS bốc thăm bài.
Đoc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, nhận xét.
* 1 HS đọc yêu cầu của bài
-Trao đổi theo cặp
-Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi chuyện có một nội dung hoặc nói lên mộpt điều gì đó.
-Các truyện kể
+Bốn anh tài trang 4. trang13.
+Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa trang 21.
29 trang |
Chia sẻ: hoanganh.21 | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 4 - Trường tiểu học Hoa Thuỷ - Năm 2015 - 2016 - Tuần 28, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn, khiến tên cướp phải khuất phục
+ Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt , bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn để tiếp tế cho nghĩa quân .
+ Ca ngợi 2 nhà khoa học Cô-pec-ních và Ga –li- lê dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học .
+ Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu concủa sẻ mẹ.
+ Bác sĩ Ly, tên cướp biển
+ Ga- vrốt, Ang –giôn-ra, Cuốc –phây-rắc
+ Cô-pec-ních, Ga –li- lê
+ Con sẻ mẹ , sẻ con,nhân vât“tôi”,chó săn
- Cùng HS nhận xét, bổ sung
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ các truyện vừa thống kê
-Nhận xét, bổ sung
-2 ,3 HS đọc lại phiếu trên bảng.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Vê chuẩn bị
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2016
Toán:
GIỚI THIỆU TỈ SỐ
I. Mục tiêu. Giúp HS:
- Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
- Giúp HS làm các bài tập 1, 3.
II. Chuẩn bị.
- Phiếu khổ lớn cho BT3.
-Bảng phụ kẻ sẵn nội dung như sau.
Số thứ nhất
Số thứ hai
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai
III. Các hoạt động dạy học:
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1 – Khởi động:
3 -4’
2- Bài mới
* Giới thiệu bài 2 - 3’
Giới thiệu tỉ số 5: 7 và 7 : 5
-Giới thiệu a: b (b ≠ 0)
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở
Bài 2, 4:HS NK
Bài 3:
Làm vở
3- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung, tuyên duơng.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Nêu ví dụ:
HD Vẽ sơ đồ minh hoạ.
+ Coi mỗi xe là một phần bằng nhau thì số xe tải bằng mấy phần như thế?
+ Số xe khách bằng mấy phần như thế?
Vẽ sơ đồ lên bảng và phân tích.
* Giới thiệu tỉ số: 5 : 7
Đọc là : Năm phần bảy.
-Tỉ số này cho biết số xe tải bằng năm phần 7 số xe khách.
-Số xe thứ nhất là 5. số xe thứ hai là 7 tỉ số của xe thứ nhất và xe thứ hai là bao nhiêu?
-Số thứ nhất là 3, số thứ hai là 6 vậy tỉ số thứ nhất với số thứ hai là bao nhiêu?
* Nêu cách tìm tỉ số .
-Nhắc HS khi viết tỉ số
* Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu làm bài vào vở .
- Gọi một số em nêu kết quả .
-Nhận xét sửa bài.
* HS NK
* Gọi HS đọc đề bài.
+ Để viết được tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ chúng ta phải biết được gì?
+Vậy chúng ta phải đi tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài. Phát phiếu khổ lớn cho 2 em làm bài
-Nhận xét chấm một số bài.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm ôn lại các bài toán liên quan.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
- Mỗi em làm 1 bài .
* Nhắc lại tên bài học
* Nghe và đọc lại ví dụ.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Số xe bằng 5 phần như thế
+ Số xe khách bằng 7 phần như thế.
-Quan sát và phân tích .
-Nối tiếp đọc “Năm phần bảy.”
- Nghe , hiểu .
- Là:
- Là:
* Tỉ số của a và b là: a: b hay
-Nghe.
* 1HS đọc đề bài.
-1HS đọc ví dụSGK.
-Lớp làm bài vào vở .
-1HS đọc kết quả.
-HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình.
* 1HS lên bảng làm, lớp làm HS NK
* 1HS đọc đề bài.
+ Có bao nhiêu bạn trai và cả tổ có bao nhiêu bạn.
+Tính số bạn của cả tổ.
-Làm bài tập theo yêu cầu.
-Nhận xét bài làm của bạn..
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Chiều:
Tập đọc:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3 )
I.Mục tiêu:
-Nắm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm từ tuần 19 – 27: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam.
-Bết lựa chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành cụm từ.
HS tiếp thu chậm hiểu được một số từ ngữ đơn giản .
II.Chuẩn bị:
-Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy – học
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1 –Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.
Bài 3
3- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Nêu mục tiêu của tiết học
* Kết hợp bài 1-2 HS dễ làm
-Từ đâu học kì 2 các em đã học những chủ điểm nào?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
-Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm
-Yêu cầu HS mở sách giáo khoa tìm các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm trong các tiết mở rộng vốn từ
-Đại diện nhóm dán kết quả.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài.
-Để làm được bài tập này các em làm như thế nào?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV theo dõi , giúp đỡ .
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại .
* Nghe và nhắc lại tên bài học.
-Các chủ điểm đã học: Người ta là hoa đất, vẻ đẹp muôn màu, những người quả cam.
-1 HS đọc yêu cầu.
-Hoạt động theo nhóm 4 tìm và viết các từ ngữ, thành ngữ vào phiếu học tập của nhóm.
-Thực hiên theo yêu cầu của GV.
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại từ ngữ, thành ngữ của từng chủ điểm.
* 1-2 HS đọc
+Ở từng chỗ trống em lần lượt ghép từng từ cho sẵn
-HS tự làm bài.
3HS lên bảng làm bài.
a.Một người tài đức vẹn toàn
b.Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt
c.Một dũng sĩ diệt xe tăng
-Nhận xét.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Ôn TV:
CÂU KHIẾN, CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I.Mục tiêu:
- Củng cố lại cách đặt câu khiến cho HS.
-Ôn lại cách sử dụng câu khiến.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: VBT
III. Hoạt động dạy – hoc
ND - TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động : 4 -5'
2. Bài tập : 25’
Bài tập 1
Bài tập 3
3. Củng cố, dặn dò (2 - 3)
- Gọi 2 hs lên bảng đặt câu khiến để nói với bạn thể hiện yêu cầu, đề nghị, mong muốn của mình đối với bạn, lớp làm nháp
- Hỏi: câu khiến em vừa đặt dùng để làm gì?
- Cùng hs nhận xét, đánh giá
- Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi, làm phiếu
- Cho hs làm bài nhóm đôi vào VBT
- Gọi hs nêu câu khiến vừa đặt và tình huống sử dụng; giải thích cách đặt câu.
- Cho HS đặt câu theo tình huống.
- Nhận xét, sửa sai nếu có
- Cho hs đọc lại phần ghi nhớ.
- Nhận xét, dặn dò.
- 2 hs lên bảng
- Trả lời
- Lắng nghe
- Đại diện các nhóm trả lời
- Hs đọc các tình huống, làm cá nhân vào VBT
- HS đặt câu cá nhân.
-Nhận xét
- 2 hs đọc ghi nhớ
- Nghe
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016
Khoa học: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LUỢNG
I. MỤC TIÊU
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị chung :
Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế,
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, ánh sáng, âm thanh, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND- TG
1.Khởi
động : 5’
2. Bài mới
25’
3.Củng cố dặn dò
Hoạt động 1 : TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi các câu hỏi 1, 2 trang 111 SGK.
- Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐỐ BẠN CHÚNG MÌNH ĐƯỢC
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho đại diện lên bốc thăm.
Hoạt động 3 : TRIỂN LÃM
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa hoc.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV cho HS tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- GV nhận xét đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
- HS làm bài vào VBT.
- Một vài HS trình bày
- Đại diện lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thnàh viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- Ban giám khảo đánh giá
- 1 HS đọc.
Tập làm văn: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Nắm được định nghĩa và nêu được VD để phân biệt 3 kiểu câu đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
II. Chuẩn bị:-Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở BT1 và bút dạ.
-Bài tập 2 viết rời từng câu vào bảng phụ.
-Giấy khổ to và bút dạ.
III Các hoạt động dạy học
Các hoạt động
Giáo viên
Học sinh
1 Giới thiệu bài. 2 -3’
Bài 1:
Thảo luận nhóm
8 -10’
Bài 2
Trao đổi cùng bạn
7 -9’
Bài 3:
Làm vở
8 – 10’
2- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
H: Các em đã được học những kiểu câu kể nào?
-Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.
+Phát giấy và bút dạ cho từng HS
+HD HS trao đổi, tìm định nghĩa đặt câu để hoàn thành phiếu.
-Yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc bài làm của nhóm mình.
- GV cùng HS chữa bài.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS nhắc lại
* Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài tập.
-Hướng dẫn: HS trên bảng gạch chân các kiểu câu kể, viết ở dưới loại câu, tác dụng của nó.
-Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để làm gi? Cho ví dụ.
-Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để làm gì? Cho ví dụ
-Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Để làm gì? Cho ví dụ
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS viết bài vào giấy khổ to, dán bài lên bảng.
-GV cùng HS nhận xét, sửa lỗi cho Hs.
-Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
-Theo dõi nhận xét cho điểm HS.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà làm tiết 7,8 và chuẩn bị kiểm tra giữa học kì II.
* 2 -3 HS nhắc lại .
* Câu kể Ai làm gì?; Ai thế nào?, Ai là gì?
-Hoạt động trong nhóm, cùng thảo luận
- Làm bài vào phiếu học tập của nhóm mình.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- 2 -3 em nêu lại kết quả đã chữa
* 1-2 HS đọc yêu cầu.
-2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, 1 HS làm trên bảng lớp
- Một số em nêu KQ của mình.
-Nhận xét chữa bài cho bạn.
* 3 HS đọc yêu cầu.
-Em có thể dùng câu kể Ai là gì? Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly.
VD Bác sĩ Ly là người nổi tiếng..
-Em có thể dùng câu kể Ai làm gì? Để kể về hành động của bác sĩ Ly
-Em có thể dùng câu kể Ai thế nào? Về đặc điểm tính cách của bác sĩ Ly.
-2 HS viết vào giấy khổ to, cả lớp viết vào vở.
-2 HS dán kết quả
-Nhận xét chữa bài.
-3-5 HS đọc bài.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Toán:
TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ:
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
Biết cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Thực hành giải được một số bài tập .
HS tiếp thu chậm giải được bài toán đơn giản .
BT cần làm: BT1 .các bài tập còn lại HSNK
II. Chuẩn bị.
Phiếu khổ lớn ; Vở bài tập ; Bảng con ;
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1– Khởi động :
3 -4’
2- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 – 3’
Bài toán 1:
Bài toán 2:
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở
Bài 2, 3:HS NK
3- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung, tuyên duơng.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ đoạn thẳng.
Số bé được biểu thị là mấy đoạn thẳng?
+Số lớn được biểu thị là mấy đoạn thẳng như thế?
HD HS giải theo các bước:
+Tìm tổng hai số bằng nhau:
+ Tìm giá trị của một phần:
+ Tìm số bé:
+ Tìm số lớn:
-Khi trình bày bài giải có thể gộp hai bước lại 1.
* Nêu bài toán.
-Phân tích đề toán.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
HD giải.
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm giá trị của một phần.
+Tìm số vở của Minh:
+ Tìm số vở của Khôi
-Nhận xét sửa bài cho HS.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
-HD vẽ sơ đồ và giải toán.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc đề bài.
HD HS NK
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Em hãy nêu lại các bước thực hiện giải bài toán ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà ôn luyện bài toán.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* Nghe và đọc lại đề toán.
-Nghe và trả lời câu hỏi.
-Thực hiện vẽ sơ đồ và vở nháp.
-3 phần bằng nhau.
-5 Phần bằng nhau.
-Thực hiện giải theo HD.
3 + 5 = 8 (phần)
96 : 8 = 12
12 x 3 = 36
12 x5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
1 – 2 HS khá – giỏi nêu cách thực hiện gộp.
* Nghe và nêu lại bài toán.
-Trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Thực hiện vẽ sơ đồ vào giấy nháp.
-Giải theo các bước:
2 + 3 = 5 (quyển)
25 : 5 = 5 (quyển)
2 x 5 = 10 (quyển)
25 – 10 = 15 (quyển)
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
* 1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
2 + 7 = 9 (phần)
Số bé là:
333 : 9 x 2 = 74
Số lớn là:
333 – 74 = 259
Đáp số: Số bé: 74
Số lớn: 259
-Nhận xét bài làm của bạn .
* 1HS đọc đề bài.
-HS NK.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- 2 – 3 HS nêu lại các bước thực hiện.
-Nghe.
Kĩ thuật:
LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I. Mục tiêu:
-Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết đẻ lắp cái đu
-Lắp được cái đu theo mẫu.
II.Chuẩn bị :
- Bộ lắp ghép kỹ thuật
- Mô hình cái đu.
III.Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Hoạt động của gio vin
Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: 5’
2.Dạy bài mới:25’
* Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .
a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
b/ Lắp từng bộ phận
c/ Lắp cái đu
Hoạt động 4: Trưng bày sản phẩm
Hoạt động 5: Đánh giá kết quả học tập.
3.Củng cố- Dặn dò: 5’
Kiểm tra dụng cụ của HS.
Giới thiệu bài: Lắp cái đu
* GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
-Gv y/cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
- GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
* Trong quy trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
+Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
+Thứ tự bước lắp tay cầm và thanh sau ghế vào tấm nhỏ.
* GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
-GV tổ chức HS theo nhóm để thực hành.
-Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
* GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
+ Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+ Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
+ Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp.
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thá độ học tập và kết quả lắp ghép của HS.
- Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-2HS đọc ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
-HS quan sát.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-HS trưng by sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
Cả lớp nghe
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2016
Chiều:
Luyện từ và câu: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 5)
I. Mục tiêu. Giúp HS:
-Nắm được cách làm một bài kiểm tra viết ( chính tả – tập làm văn ) thông qua bài kiểm tra thử này .
-Rèn kĩ năng viết đẹp , viết văn hay .
-Giáo dục ý thức chăm học .
-HS tiếp thu chậm làm được bài kiểm tra .
II/Chuẩn bị :
Vở BT Tiếng Việt tập 2
III/Hoạt động dạy học :
ND –T/lượng
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/GV ra đề kiểm tra thử
5 phút
2/ HS làm bài :
30 phút
3/ Củng cố , dặn dò .5 phút
-Chính tả : nhớ –viết : Đoàn thuyền đánh cá (3 khổ thơ đầu)
-Tập làm văn : Tả một cây bóng mát .(Viết lời mở bài theo kiểu gián tiếp )
-GV yêu cầu HS tự làm bài cá nhân vào giấy kiểm tra .
-GV theo dõi , giúp đỡ HS yếu
-GV thu bài chấm
-GV gọi 3 HS yếu đọc bài văn của mình trước lớp .
-GV nhận xét , sữa sai cho HS cụ thể .
Dặn về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra .
-1 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ đầu .
-1 HS đề bài .lớp đọc thầm .
-HS làm bài cá nhân
-Chỉ yêu cầu HS yếu viết văn mở bài theo kiểu trực tiếp .
-HS nộp bài
3 HS yếu đọc bài
-HS khác nhận xét
-HS lắng nghe
Toán LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. :
Giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
Thực hành làm tốt một số bài tập
HS tiếp thu chậm giải được bài tập dạng đơn giản .
BT cần làm Bt 1. 2.
II. Chuẩn bị. Phiếu bài tập ; Giấy khổ lớn ; - Vở ; bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1– Khởi động
3 -4’
2- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở
Bài 2:
Thảo luận nhóm trình bày phiếu khổ lớn.
Bài 3, 4:HS NK
3- Củng cố – dặn dò : 3 -4’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung, tuyên duơng.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài toán.
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nêu các bước thực hiện giải bài toán?
- Yêu cầu HS làm vở . 1 em lên bảng giải .
-Nhận xét bài làm của HS,
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày bài giải vào phiếu.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà luyện tập thêm.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-Nêu:”Tìm 2 số khi biết tổng và ...
+Tìm tổng số phần bằng nhau.
+Tìm số bé.
+Tìm số lớn.
-1HS lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
* 2 HS nêu.
- 1HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét sửa bài cho bạn.
* 1HS đọc yêu cầu của bài
HS NK làm.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Kể chuyện:
ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn miêu tả.
- Biết đặt câu hỏi theo kiểu câu đã học (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? ) để kể, tả hay giới thiệu.
- HS NK: viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ trên 85 chữ/15 phút); hiểu nội dung bài.
- Gio dục HS có ý thức viết chữ đẹp.
II.Chuẩn bị:
-Giấy khổ to và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Giới thiệu bài
Hoạt động 1:
2. Viết chính tả
Hoạt động 2:
Ôn luyện về các kiểu câu kể.
Bài 2a/.
Bài 2b/
Bài 2c
3. Củng cố, dặn dò.
* Nêu mục tiêu của tiết học.
* Đọc bài hoa giấy
-Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều!
-Nở tưng bừng nghĩa là thế nào?
-Đoạn văn có gì hay?
-Yêu cầu HS tìm ra các từ khó,dễ lẫn khi viết chính tả.
* Đọc lại bài viết.
- Yêu cầu HS tự soát lỗi
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS tao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi.
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào các em đã học?
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
* Yêu cầu đặt các câu văn tương ứng với kiểu câu kể nào?
-Yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
-Yêu cầu trình bày kết quả .
GV cùng cả lớp nhận xét , chốt KQ đúng .
* Nhận xét tiết học.
-Dặn HS.
* Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
* Theo dõi, đọc bài
-Những từ ngữ hình ảnh:Nở hoa tưng bừng, lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân.
-Nở tưng bừng là nở nhiều
-Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp sặc sỡ của hoa giấy.
-HS đọc và viết các từ: Bông giấy, rực rỡ
* Nghe GV đọc và viết .
-HS đổi vở soát lỗi.
* 1 HS đọc to yêu cầu bài tập .
-Trao đổi, thảo luận. Tiếp nối nhau trả lời.
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu kể Ai làm gì?
* Yêu cầu đặt câu tương ứng với kiểu câu Ai thế nào?
* Yêucầu đặt câu với kiểu câu kể Ai là gì?
-3 HS tiếp nối nhau đặt câu.
-HS làm bài vào phiếu.
-Dán kết quả lên bảng.
-Nhận xét, bổ sung . 2 -3 em nêu lại KQ đã sửa .
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2016
Khoa học: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LUỢNG
I. MỤC TIÊU
Ôn tập về:
- Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt.
- Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Chuẩn bị chung :
Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi-lanh, đèn, nhiệt kế,
Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, ánh sáng, âm thanh, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
ND- TG
1.Khởi
động : 5’
2. Bài mới
25’
3.Củng cố dặn dò
Hoạt động 1 : TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi các câu hỏi 1, 2 trang 111 SGK.
- Chữa chung cả lớp. Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu một vài HS trình bày, sau đó thảo luận chung cả lớp.
Hoạt động 2 : TRÒ CHƠI ĐỐ BẠN CHÚNG MÌNH ĐƯỢC
- GV sử dụng các phiếu câu hỏi, để trong hộp cho đại diện lên bốc thăm.
Hoạt động 3 : TRIỂN LÃM
- Yêu cầu các nhóm trưng bày tranh ảnh về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa hoc.
- Yêu cầu các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm.
- GV cho HS tham quan khu triển lãm của từng nhóm.
- GV nhận xét đánh giá
- GV yêu cầu HS đọc phần Bạn cần biết trong SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT và đọc lại nội dung bạn cần biết và chuẩn bị bài mới.
- HS làm bài vào VBT.
- Một vài HS trình bày
- Đại diện lên bốc thăm. Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày, các nhóm khác theo dõi và nhận xét và bổ sung câu trả lời của nhóm bạn.
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh.
- Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh, ảnh của các nhóm.
- Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thnàh viên trong từng nhóm trình bày. Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.
- Ban giám khảo đánh giá
- 1 HS đọc.
LTVC:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( TIẾT 7 )
I. Mục tiêu:
-- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe- viết đúng CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
II.Chuẩn bị:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27.
III. Các hoạt động dạy – học :
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1.Giới thiệu bài
2.Kiểm tra bài tập đọc
HD làm bài tập
Bài 2.
3. Viết chính tả.
3. Củng cố, dặn dò.
* Giới thiệu ghi tên bài
* Kiểm tra HS đọc như các tiết trước.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểmVẻ đẹp muôn màu.
-Tổ chức hoạt động theo nhóm 4
-Theo dõi, gợi ý.
-Yêu cầu 1 nhóm dán bài làm trên bảng.Cùng HS nhận xét, bổ sung.
* Gọi HS đọc lại.
-Đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi.
-Cô Tấm của mẹ là ai?
-Cô Tấm của mẹ làm những gì?
-Bài thơ nói về điều gì?
-Yêu cầu tìm các từ dễ lẫn.
-Đọc cho HS viết bài.
-Đọc lại bài viết.
-Thu và chấm bài chính tả.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về tiếp tục luyện đọc và tiết sau kiểm tra lại .
* Nghe và nhắc lại tên bài học.
* HS thực hiện .
* 1HS đọc yêucầu của bài
-HS nối tiếp nêu
-HĐ nhóm, làm bài vào phiếu bài tập của nhóm.
*1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, đọc bài
-Trao đổi, thảo luận cặp đôi. Nối tiếp trả lời
+Cô Tấm của mẹ là bé
+Bé giúp bà xâu kim
+Bài thơ khen ngợi bé ngoan
-Luyện viết các từ dễ lẫn
-Viết bài
-Đổi vở, soát lỗi.
* 2 – 3 HS nhắc lại
- Về chuẩn bị
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
Giúp HS:
Giải toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
- Trình bày đúng , nắm được các bước giải .
- Biết bài toán:Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó theo số cho truớc.
- BT cần làm BT 1.3.4.
-HS tiếp thu chậm giải được dạng toán trên .
II. Chuẩn bị.
- Vở bài tập ; Phiếu khổ lớn
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/ Lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
1– Khởi động
3 -4’
2- Bài mới
* Giới thiệu bài
2 - 3’
HD Luyện tập.
Bài 1:
Làm vở
Bài 2: HS NK
Bài 3:
Làm vở
Bài 4:
3- Củng cố – dặn dò :
3 -4’
* Gọi HS lên bảng làm bài tập tiết trước.
-Nhận xét chung, tuyên duơng.
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học
Ghi bảng
* Gọi HS đọc đề bài.
HD giải.
Nêu các bước thực hiện giải toán.
- Gọi một em lên bảng giải . Yêu cầu cả lớp làm vở .
-Theo dõi giúp đỡ HS tiếp thu chậm.
-Nhận xét chấm một số bài.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
HD HSNK
* Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Em hãy nêu tỉ số của hai số?
- Yêu cầu HS giải vở .
- Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả .
-Gọi HS đọc bài làm của mình.
-Nhận xét chấm bài cho HS.
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi đặt đề toán cho nhau nghe.
-Gọi HS trình bày.
- Yêu cầu làm bài.
-Nhận xét sửa bài và cho điểm.
* Nêu lại tên ND bài học ?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà hoàn thành bài tập.
* 2HS lên bảng làm bài tập.
-HS 1 làm bài:
-HS 2: làm bài:
* Nhắc lại tên bài học
* 1HS đọc yêu cầu bài tập.
-1HS lên bảng vẽ tóm tắt, lớp vẽ vào vở.
-1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở.
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 1 = 4 (phần)
Đoạn thẳng thứ nhất là
28 : 4 x 3 = 21 (m)
Đoạn thẳng thứ hai là:
28 – 21 = 7 (m)
Đáp số: Đoạn 1: 21 m
Đoạn 2: 7 m
-Nhận xét sửa bài .
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 28.doc