Tiết PPCT: 85 – HÌNH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Phân biệt 3 loại hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao tương ứng theo góc.
- HS nhận biết được hình tam giác, vẽ đường cao nhanh, chính xác và làm được BT1, 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màụ.
- HS: Ê ke, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy-học:
22 trang |
Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần 17, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”
- 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con:
72 × 100 : 30 = 240
Hoặc 72 : 30 × 100 = 240
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học.
+ 1 HS đọc đề, xác định yêu cầu
+ 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con.
a. 216,72 : 42 = 5,16
- HS đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức.
- HS làm vào bảng nhóm
+ Đại diện nhóm trình bày
Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính.
(131- 80,8) : 2,3 + 21,84 × 2
= 50,6 : 2,3 + 43,68
= 22 + 43,68
= 65,68
- 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu
- HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm?
- Nêu tóm tắt.
- Cả lớp làm bài vào vở
Giải:
a) Số người tăng thêm (cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 (người)
Tỉ số phần trăm tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %
b) Số người tăng thêm là (cuối 2001-2002):
15875 × 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là:
15875 + 254 = 16129 (người)
Đáp số: a) 1,6%
b) 16129 người
HS nhắc lại kiến thức vừa học.
Nhận xét tiết học
Tiết 2: Luyện tập Toán
Thứ ba, ngày 01 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Chính tả (Nghe-viết)
Tiết PPCT: 17 – NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON (Ôn tập cấu tạo vần)
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng bài “Người mẹ của 51 đứa con”.
- HS viết đẹp, trình bày đúng và làm được BT2.
- Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: Người mẹ của 51 đứa con
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Học sinh nghe-viết bài.
- GV nêu yêu cầu của bài.
+ Hỏi: Đoạn văn nói về ai?
- GV đọc toàn bài Chính tả.
+ GV yêu cầu HS đọc, tìm các từ khó khi viết chính tả
- Giải nghĩa 1 số từ
+ Bươn chải có nghĩa như thế nào?
Giáo dục: Có ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch.
- GV đọc cho học sinh nghe-viết.
+ GV đọc lại bài.
- GV chấm chữa 1 số bài.
- Nhận xét, sửa sai
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập
Bài 2:
- Câu a: Chép vần của từng tiếng
+ GV phát phiếu khổ to
- Câu b: Tìm những tiếng bắt vần
- Nhận xét, chốt lại
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
- GV yêu cầu
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, viết lại các từ viết sai trong bài chính tả. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập
- 1 HS lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ/ dỗ
+ VD: Chiếc áo này mua với giá rất rẻ.
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cá nhân, lớp
- 1 HS đọc đoạn văn
+ về mẹ Nguyễn Thị Phú – bà là một phụ nữ đã trưởng thành.
+ HS tìm và nêu: Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya, nuôi dưỡng,
+ vất vả lo toan
- HS viết bài vào vở
+ HS soát lỗi
+ HS còn lại đổi vở soát lỗi cho nhau
- Hoạt động nhóm, cả lớp
- HS làm bài vào phiếu
Tiếng
Âm đệm
Âm chính
Âm cuối
Con
ra
tiền
tuyến
u
o
a
iê
yê
n
n
n
- HS thảo luận cặp đôi
+ Đại diện 1 vài cặp trả lời
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi
- 1-2 HS nêu lại mô hình cấu tạo vần của tiếng: tiền, tuyến, xa,
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
- HS nhớ, hiểu và thực hiện đúng yêu cầu của các bài tập SGK.
- Giáo dục học sinh áp dụng đúng, chính xác các từ loại đã học vào trong văn cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Yêu cầu HS đọc câu mình đặt
- Nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
- GV yêu cầu
- GV hỏi:
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu từ cấu tạo ntn?
+ Thế nào là từ đơn, từ phức?
- GV yêu cầu
+ GV yêu cầu làm bài vào phiếu
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Hãy tìm thêm 3 ví dụ minh hoạ cho các kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại?
- Nhận xét, tuyên dương
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
- GV yêu cầu
+ Thế nào là từ đồng âm?
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV yêu cầu
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3 và đọc bài văn.
- GV giao việc:
- Tìm các từ in đậm có trong bài.
- Tìm những từ đồng nghĩa với các từ in đậm vừa tìm được.
+ Nói rõ vì sao tác giả chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
- Nhận xét – sửa sai
+ Vì sao nhà văn chọn từ với nó?
* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS làm BT 4
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 4.
Giáo dục: Sống thật thà, chân thật, đúng lương tâm của mình.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- GV thu bài tuyên dương
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
+ Từ như thế nào gọi là từ trái nghĩa? Từ đồng nghĩa?
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài. Xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về câu
- 3 HS lên bảng thực hiện đặt câu (bài tập 3 tiết trước). Cả lớp làm vào vở nháp
VD: Dòng sông quê em quanh năm nước xanh thăm thẳm.
Nhắc lại và ghi vở
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài, Cả lớp đọc thầm.
+ Có các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn, từ phức
+ Từ đơn gồm một tiếng
Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng
Từ phức có hai loại: từ ghép & từ láy.
+ HS đọc khổ thơ và xếp các từ trong khổ thơ vào bảng phân loại
Từ đơn
Từ ghép
Từ láy
hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển,
Cha con, mặt trời, chắc nịch
Rực rỡ, lênh khênh.
- Các nhóm trao đổi ghi vào bảng phân loại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trên bảng lớp.
+ Từ đơn: nhà, bàn,
+ Từ ghép: thầy giáo, học sinh, bút mực,
+ Từ láy: chăm chỉ, long lanh,
- HS đọc yêu cầu của bài 2
+ Từ giống nhau về âm song khác nhau về nghĩa.
+ Từ có một nghĩa gốc & một hay nhiều nghĩa chuyển. Các nghĩa có mối liên hệ với nhau.
+ Là những từ chỉ cùng một sự vật, hoạt động, trạng thái, tính chất.
- 2 HS cùng bàn làm bài tạo thành 1 cặp
+ Các cặp nối tiếp nêu
Ý a: là từ nhiều nghĩa
Ý b: là những từ đồng nghĩa
Ý c: là những từ đồng âm
- 1 HS đọc yêu cầu bài văn.
- HS làm bài cá nhân hoặc theo nhóm.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Những từ in đậm trong bài văn là: Tinh ranh, dâng, êm đềm.
+ Tìm từ đồng nghĩa với từ trên
. Tinh ranh: Tinh ranh, tinh nhanh, tinh nghịch, .
. Dâng: Hiến tặng, cho, biếu,
. Êm đềm: êm ả, êm lặng, êm ái, .
+ không thể thay từ tinh ranh bằng tinh nghịch vì tinh nghịch nghiêng về nghĩa nghịch hơn
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở
+ Có mới nới cũ
+ Xấu gỗ, tốt nước sơn
+ Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- 2-3 HS nhắc lại
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 82 – LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- HS nhớ, hiểu và làm được BT1, 2 và 3.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung
- 2 HS lên chữa bài tập trên bảng. Cả lớp làm nháp
109,98 : 42,3 = 2,6
22,1 + 43,68 = 65,78
3. Bài mới:
a. GTB: Luyện tập chung
Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài:
Bài 1: GV yêu cầu
- Yêu cầu làm bảng con theo nhóm 4
- Chữa bài bảng, nhận xét
- 1 HS đọc đề, 1 nhóm làm 1 bài.
Bài 2: GV yêu cầu
- 1 học sinh đọc đề
+ HS nhắc lại cách tìm x
- Yêu cầu làm vở nháp theo nhóm đôi
- Giáo dục: Tự lập, cẩn thận
a. x × 100 = 1,643 + 7,357
x × 100 = 9
x = 9 : 100
x = 0,09
b. 0,16 : x = 2 - 0,4
0,16 : x = 1,6
x = 0,16 :1,6
x = 0,1
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3:
- 1 HS đọc đề. Cả lớp xác định yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm vào vở
Giải
Giáo dục: Có ý thức tự giác, làm bài cẩn thận, chính xác
Hai ngày đầu máy bơm hút được là
35%+40% =75%(lượng nước trong hồ)
Gợi ý cho HS giải cách 2
Ngày thứ 3 máy bơm hút được là
100%- 5% =25%(lượng nước trong hồ)
- Thu 10 bài làm nhanh chấm
Đáp số: 25% lượng nước trong hồ
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
- 2 HS nhắc lại kiến thức vừa ôn tập
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại bài. Chuẩn bị bài sau: Giới thiệu máy tính bỏ túi
Tiết 4: Luyện tập Toán
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện tập Tiếng Việt
Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt
Thứ tư, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Buổi chiều:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 33 – ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. Mục tiêu:
- Củng cố hiểu biết về cách điền vào giấy tờ in sẵn và làm đơn.
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn. Biết viết một lá đơn theo yêu cầu đơn xin học môn tự chọn đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi.
* GDKNS:
- Ra quyết định/ giải quyết vấn đề
- Hợp tác làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
- GV: Phô tô mẫu đơn xin học
- HS: VBT Tiếng Việt 5
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: “Ôn tập về viết đơn”
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT 1
Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập 1?
- GV phát phiếu và nêu 1 số gợi ý:
+ Đơn viết có đúng thể thức không?
+ Trình bày có sáng tạo không?
+ Lí do, nguyện vọng viết có rõ không?
Giáo dục: Có ý thức tự giác làm bài
- GV tuyên dương một số đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- GV yêu cầu
- GV gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản gồm những phần nào?
- GV đọc những lá đơn hay của một số học sinh trong lớp
5. Dặn dò:
- Về nhà làm hoàn chỉnh bài tập 2. Chuẩn bị bài sau: “Trả bài văn tả người”.
- 2 HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún trốn viện.
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động lớp.
Bài 1: Hoàn thành đơn xin học
- HS làm bài cá nhân
+ 1 số HS lần lượt trình bày kết quả bài làm của mình
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
Hoạt động nhóm.
- HS làm bài vào giấy khổ to
+ HS làm vào phiếu lên trình bày
+ 3-4 HS nối tiếp đọc bài làm của mình
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung
- Nội dung biên bản gồm 3 phần
- HS chú ý lắng nghe.
Tiết 2: Toán
Tiết PPCT: 83 – GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. Mục tiêu:
- Làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một phân số thành STP.
- HS có kĩ năng sử dụng máy tính để làm được các BT1, 2 và 3 (HS được sử dụng khi GV cho phép).
- Vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống để tính toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, máy tính.
- HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 1 máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
+ Nhắc lại các quy tắc tìm phần trăm ?
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét chung
3. Bài mới:
a. GTB: “Giới thiệu máy tính bỏ túi”
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm quen với việc sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- GV yêu cầu học sinh thực hiện theo nhóm.
+ Trên máy tính có những bộ phận nào?
+ Em thấy ghi gì trên các nút?
- Cho HS nhấn và nêu.
- GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính.
+ GV nêu: 25,3 + 7,09
- Lưu ý HS ấn dấu “.” (thay cho dấu phẩy).
- GV yêu cầu
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT và thử lại bằng máy tính.
Bài 1: GV yêu cầu
Giáo dục: Sử dụng máy tính đúng mục đích, phù hợp,
Bài 2: GV yêu cầu
Bài 3: GV yêu cầu
- GV ghi 4 lần đáp án bài 3, học sinh tự sửa bài.
- Nhận xét, sửa bài
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
+ Nhắc lại kiến thức vừa học
5. Dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài sau: “Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm”
- 2 HS lần lượt lên bảng trả lời câu hỏi
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- Các nhóm quan sát máy tính.
+ màn hình, các phím,
+ HS kể tên
HS nhấn ON/C và OFF -> nói kết quả quan sát.
- 1 HS thực hiện trên máy
+ Cả lớp quan sát.
+ HS tự nêu ví dụ: 6% Hs khá lớp 5A + 15% Hs giỏi lớp 5A
+ HS lần lượt nêu ví dụ ở phép trừ, phép nhân, phép chia.
+ HS thực hiện ví dụ của bạn.
Cả lớp quan sát nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp
- 1 HS đọc đề.
+ Học sinh thực hiện.
+ Kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi.
- 1 HS đọc yêu cầu đề
- HS thực hiện theo nhóm.
+ Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
+ HS tiếp nối đọc kết quả
+ HS thực hiện theo nhóm
- HS sửa bài.
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên bảng khoanh tròn vào kết quả đúng.
- 2 HS nêu lại cách sử dung máy tính
Tiết 3: Đạo đức
Tiết PPCT: 17 – HỢP TÁC CÙNG NGƯỜI CHUNG QUANH
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được: Sự cần thiết phải hợp tác với mọi người trong công việc và lợi ích của việc hợp tác. Trẻ em có quyền được giao kết, hợp tác với bạn bè và mọi người trong công việc.
- Học sinh có những hành vi, việc làm cụ thể, thiết thực trong việc hợp tác giải quyết công việc của trường, của lớp, của gia đình và cộng đồng.
- Mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy cô, những người trong gia đình, những người ở cộng đồng dân cư. Tán thành, đồng tình những ai biết hợp tác và không tán thành, nhắc nhở những ai không biết hợp tác với người khác.
* GDKNS: Kĩ năng hợp tác, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng ra quyết định
* GDBĐ: Tham gia hợp tác với mọi người bảo vệ môi trường biển, hải đảo, góp phần giữ gìn môi trường biển đảo.
II. Chuẩn bị:
Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong công việc.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ: GV yêu cầu
+ Tại sao cần phải hợp tác với mọi người?
+ Kể về việc hợp tác của mình với người khác.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới:
a. GTB: Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2).
b. phát triển bài
* Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi làm bài tập 3/Sgk
- Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3.
- GV kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4/Sgk
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.
- GV nhận xét, kết luận
- Giáo dục: Có ý thức hợp tác, đoàn kết với những người xung quanh
* GDBĐ: tham gia hợp tác với mọi người bảo vệ môi trường biển,hải đảo, góp phần giữ gìn môi trường biển đảo
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 5/Sgk.
- GV yêu cầu
Kĩ năng hợp tác, Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm
+ GV gọi 1 số em trình bày.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu
- Nhận xét- tuyên dương nhóm có SP đẹp và biết cách hợp tác.
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài sau: Việt Nam-Tổ quốc em.
- 2 HS lần lượt lên trả lời + nhận xét
- Hoạt động nhóm đôi.
- Từng cặp học sinh làm bài tập.
+ Đại diện trình bày kết quả. Giải thích
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân, lớp.
- HS làm bài tập.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.
- Hoạt động nhóm.
- Các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống theo bài tập 5/Sgk.
- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp tác với những người xung quanh trong một số việc.
- Lớp nhận xét và góp ý.
- Hợp tác, thi xếp, dán ngôi nhà bằng giấy màu.
- Nhận xét-bình chọn.
Thứ năm, ngày 03 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập đọc
Tiết PPCT: 34 – CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. Mục tiêu:
- Giúp HS đọc ngắt nhịp đúng theo thể thơ lục bát, hiểu được lao động vất vả trên đồng ruộng của người nông dân đã đem lại cho họ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài ca dao (thể lục bát). Nêu được ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. Thuộc lòng 2-3 bài ca dao. Trả lời được các câu hỏi SGK.
- Ca ngợi tinh thần lao động cần cù của người nông dân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh hoạ trong Sgk
- HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét và tuyên dương
- Nhận xét chung
- 2 HS đọc bài “Ngu Công ở xã Trịnh Tường” và TLCH
+ Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo quả,
+ Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc hậu nhờ tính kiên trì,
3. Bài mới:
a. GTB:
Nhắc lại và ghi vở
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hoạt động lớp
- GV yêu cầu
- 3 HS khá đọc lần lượt 3 bài ca dao
+ GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ giọng cho học sinh, giải nghĩa từ.
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS luyện đọc theo cặp
2 HS đọc toàn bài
+ GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng tâm tình nhẹ nhàng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hoạt động cá nhân, lớp.
- GV nêu câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo lắng của người nông dân trong sản xuất?
Giáo dục: Chăm chỉ học tập, biết phụ giúp cha mẹ,
+ Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, mồ hôi ruộng cày, bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề: trông trời tấm lòng .
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân?
+ Công lênh chẳng quản lâu đâu Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
+ Tìm những câu ứng với mỗi nội dung (a, b, c)
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cày cấy:
“Ai ơi .. bấy nhiêu”
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất:
“Trông cho . tấm lòng”
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo:
“Ai ơi . muôn phần”
- GV gợi ý HS rút nội dung bài văn
Giáo dục : Quí trọng và biết ơn người nông dân,.
Đại ý: Ca ngợi công việc vất vả, khó nhọc trên đồng ruộng của người nông dân và khuyên mọi người hãy trân trọng, nhớ ơn những người đã làm ra hạt gạo nuôi sống cả xã hội.
*Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- Hoạt động lớp, cá nhân
+ GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một bài thơ (bài thơ thứ 2)
- 2 HS đọc cả 3 bài ca dao
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm bài thơ thứ 2 theo cặp
+ HS luyện đọc theo cặp
+ GV theo dõi, uốn nắn
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn
- Hướng dẫn HS học thuộc lòng
- Nhận xét, tuyên dương khuyến khích
- HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL
- HS thi đọc thuộc lòng
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài
+ Ngoài các bài ca dao về lao động sản xuất? Hãy đọc cho các bạn cùng nghe?
- 2 HS nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét, tuyên dương
5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc lòng bài. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập (Tiết 1)
Nhận xét tiết học
Tiết 3: Toán
Tiết PPCT: 84 – SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỀ GIẢI TOÁN
TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để giải các bài toán về tỉ số phần trăm và làm được BT1, 2 (1, 2 dòng đầu) và BT3 (a, b)
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- GV: Phấn màu, bảng phụ.
- HS: Máy tính bỏ túi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
- Đọc tên các nút trên máy tính
- Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a. GTB: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm.
b. Phát triển bài
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi.
- GV yêu cầu
+ Hướng dẫn HS áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi
- GV chốt lại cách thực hiện.
* Tương tự: Tính 34% của 56.
- GV: Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi.
* Tìm 65% của nó bằng 78.
+ Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi.
Bài 1: GV yêu cầu
- Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập?
Giáo dục: Tính cẩn thận, chính xác,
- Nhận xét bài làm của học sinh
Bài 3: GV yêu cầu
- Thu bài chấm
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
+ Nêu cách tính và tính 1 số biết 0,6 % là 30000 đồng
5. Dặn dò:
- Dặn học sinh xem bài trước ở nhà. Chuẩn bị: Hình tam giác
- 2 HS lên bảng trả lời
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cá nhân.
- HS nêu ví dụ 1 (Sgk)
+ Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40
- HS nêu cách thực hiện.
+ Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số).
+ Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được.
- HS bấm máy.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện).
+ Cả lớp nhận xét.
- HS nêu cách tính như đã học.
56 × 34 : 100
- HS nêu và thực hiện trên máy tính
56 × 34%
- Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính.
- Nêu cách thực hành trên máy.
+ HS nêu cách tính.
78 : 65 × 100
+ HS nêu cách tính trên máy tính bỏ túi.
78 : 65% = 120
- HS nhận xét kết quả.
Hoạt động cá nhân.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
+ HS thực hành bấm máy
+ Lần lượt HS nêu kết quả:
50,8%; 50,87 %
Bài 2:
- HS lần lượt bấm và nêu kết quả:
100 × 69 % = 103,5 kg
125 × 69 % = 86,27 kg
- 1 HS nêu yêu cầu bài – Xác định yêu cầu
+ Xác định tìm 1 số biết 0,6 % của nó là 30.000 đồng; 60.000 đồng; 90.000 đồng.
+ Các nhóm tự tính nêu kết quả.
30000 : 0,6 % = 5000000
60000 : 0,6 % = 10000000
HS lần lượt sửa bài.
- HS nhắc lại kiến thức vừa học.
- HS nêu cách tính và tính trên máy
- Cả lớp nhận xét
Buổi chiều:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết PPCT: 34 – ÔN TẬP VỀ CÂU
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm vững được những kiến thức đã học về các kiểu câu: Câu cảm, câu khiến, dấu hiệu nhận biết các kiểu câu đó và phân loại được các kiểu câu.
- HS tìm 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu cầu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó BT1; Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ theo từng câu theo yêu cầu BT2
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng kiểu câu trong nói, viết.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ viết sẵn mẩu chuyện Quyết định độc đáo.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTB cũ:
- GV yêu cầu
+ Câu có từ đồng nghĩa với từ dâng
+ Câu có từ đồng nghĩa với êm đềm
- Nhận xét và tuyên dương
3. Bài mới:
a. GTB:
b. Phát triển bài:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài BT 1
- GV yêu cầu
+ GV nêu 1 số câu hỏi về nội dung cần ghi nhớ
+ Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào?
+ Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào?
+ Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu nào?
+ Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu nào?
- GV nhận xét và chốt lại
- GV giao việc:
- Các em tìm trong câu chuyện vui 4 câu: Một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một câu khiến.
- Nêu dấu hiệu để nhận biết mỗi kiểu câu.
Giáo dục: Trung thực, tự giác làm bài
GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 2
- GV yêu cầu
+ Có những kiểu câu nào? CN, VN trong câu đó trả lời cho câu hỏi nào?
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
- GV đưa bảng phụ đã kẻ sẵn bảng phân loại
4. Củng cố:
- Hệ thống nội dung bài học
+ Kể tên các kiểu câu đã học & cho biết tác dụng của chúng?
+ Kể tên các kiểu câu kể?
5. Dặn dò:
- Về nhà học các kiến thức vừa ôn. Chuẩn bị bài sau: Ôn tập.
- 3 HS lên bảng đặt câu với yêu cầu
+ Vd: Em đến biếu bà ít quà.
Cuộc sống gia đình em rất êm ấm.
- Nhắc lại và ghi vở
- Hoạt động cả lớp
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- HS nối tiếp trả lời
- HS làm bài cá nhân hoặc theo cặp.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
+ Câu hỏi:
Nhưng vì sao cô biết cháu đã cóp bài của bạn ạ?...
(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm hỏi).
+ Câu kể:
Thưa chị, bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau
(Dấu hiệu nhận biết: Dấu chấm cuối câu).
+ câu cảm:
Thế thì đáng buồn quá!
(Dấu hiệu nhận biết: dấu chấm than và nội dung là lời đề nghị, yêu cầu).
Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm, cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm cả yêu cầu và mẩu chuyện.
- HS làm bài trong nhóm
+ Đại diên trình bày
1/ Câu kể: Ai làm gì?
Cách đây không lâu / lãnh đạo Hội
TN
thành phố ở nước Anh / đã quyết
CN
định tiếng Anh không chuẩn.
VN
.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại
+ Có 4 kiểu câu: câu kể, câu hỏi, câu khiến, câu cảm
+ Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
Thứ sáu, ngày 04 tháng 01 năm 2019
Buổi sáng:
Tiết 1: Tập làm văn
Tiết PPCT: 34 – TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. Mục tiêu:
- Hướng dẫn HS rút kinh nghiệm về bài kiểm tra TLV tả một em bé, một người thân, một người bạn hoặc một người lao động; viết đúng thể loại bài văn miêu tả; bố cục rõ ràng, trình bày miêu tả hợp lí; tả có trọng tâm; diễn đạt rõ ý; câu văn có hình ảnh và bộc lộ cảm xúc tự nhiên chân thực; viết đúng chính tả và trình bày sạch đẹp.
- HS rèn kĩ năng phát hiện và sửa các lỗi đã mắc trong bài làm của bản thân và của bạn; học tập bài làm tốt, tự viết lại một bài kiểm tra cho hay hơn.
- Giáo dục học sinh học tập cách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA lop 5_12514498.doc