Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần học 1 năm 2018

I. Mục tiêu:

- Củng cố kiến thức so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số.

- Biết thực hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số. Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- Yêu thích làm toán.

II. Các họat động dạy học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: vudan20 | Lượt xem: 601 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp lớp 5 - Tuần học 1 năm 2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
): - Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau . - Lắng nghe - Lắng nghe - Quan sát, trả lời. - 1 HS đọc bài, chia 2 đoạn. Đ1: Từ đầu ... nghĩ sao Đ2: còn lại. - HS đọc nối tiếp từng đoạn - Đọc từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1hs giỏi đọc bài. - Là ngày khai trường đầu tiên ...sẽ hưởng được một nền giáo dục hoàn toàn VN. - Xây dựng lại cơ đồ....hoàn cầu. - Các em phải ra sức học tập... - Khuyên chăm học, mong đợi ở các em sẽ xdựng đất nước ta ngày càng to đẹp hơn... - BH khuyên thiếu nhi chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng học sinh sẽ kế tục sự nghiệp của cha ông. - 3 HS lần lượt đọc. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm đoạn thư. - Luyện đọc HTL. - HS đọc thuộc lòng trước lớp . Toán: ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu : - Biết đọc, viết ps. - Biểu diễn được 1 phép chia stn cho stn khác 0 và viết stn dưới dạng ps. - Hs yêu thích học toán về đọc, viết ps... II. Chuẩn bị: GV: Các tấm bìa và vẽ như hình vẽ SGK. HS: SGK, vở ... III. Các họat động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Giới thiêu: 3. Hướng dẫn ôn tập: - Cho HS quan sát 4. HD HS làm bài tập: BT1: Cho vài em nêu miệng BT2: Vài em lên bảng BT3: Vài em lên bảng BT4: Cho HS nêu 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau. - Quan sát. - Vài em nêu : hai phần ba. : năm phần mười: ba phần tư. : bốn mươi phần trăm. - Lần lượt viết. 1 : 3 = 4 : 10 = 1: 3 = 5 = ; 1 = ; 0 = - Đọc ycầu, làm miệng. + Năm phần bảy. + Hai mươi lăm phần một trăm... - Đọc ycầu, 2 hs lên bảng, lớp vở. 3 : 5 = ; ... 32 = ;... - Đọc yêu cầu, làm miệng. a. 6. b. 0. - Nêu..., cách đọc, viết đơn giản không khó ... Khoa học: SỰ SINH SẢN I. Mục tiêu: - Nhận biết mọi người nêu do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Kể được các thành viên trong gia đình và nêu được ý nghĩa của sự sinh sản * KNS: Biết phân tích các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố, mẹ và con có đặc điểm giống nhau. - Yêu quý gia đình, dòng họ. II. Chuẩn bị: - Các hình minh họa trang 4 - 5 SGK - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1: (8 phút): Trò chơi: : “Bé là con ai?” - Nêu tên trò chơi, hd cách chơi: - Đây là hình vẽ các em bé và các bố mẹ cac em. Dựa vào những đặc điểm của mỗi người, các em hãy tìm bố mẹ cho từng em bé, sau đó dán hình vào phiếu cho đúng cặp. - Nhận xét - Tổng kết trò chơi. H: Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé? H:Qua trò chơi, em nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? GV: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Nhờ đó mà nhìn vào đặc điểm bên ngoài chúng ta cũng có thể nhận ra bố mẹ của em bé. HĐ2: (8phút): Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. Treo tranh, yc qsát các hình minh họa 4 - 5 SGK và hoạt động nhóm đôi. YC: giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. H: Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? H: Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗöi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Do vậy, loài người được tiếp tục từ thế hệ này đến thế hệ khác, lúc đầu gia đình nào cũng bắt đầu từ bố mẹ rồi sinh con, có cháu chắt...tạo thành dòng họ. HĐ3: (10phút): Liên hệ thực tế: Gia đình của em. - Y/c vẽ một bức tranh về gia đình mình và giới thiệu với mọi người. - N/xét: khen ngợi . 3. Củng cố dặn dò: (5phút): H: Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? - Về nhà học thuộc mục : “Bạn cần biết”. - Nhận xét tiết học. - Chia thành 4 nhóm. - Nhận đồ dùng hoạt động, thảo luận để hoàn thành trò chơi. - 2 nhóm lên dán phiếu - Giải thích vì sao có kết luận đó. - Trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Nghe. - HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV. - HS lên trình bày. - 3 người, 2 thế hệ. - Nhờ có sự sinh sản. - Vẽ trên giấy A4 - Dán hình minh họa và giới thiệu về gia đình mình. Thứ ba ngày 21 tháng 8 năm 2018 Toán: ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết tính chất cơ bản của ps. - Biết thực hành RGPSvà QĐMS các PS đơn giản. - Thích vận dụng tính chất cơ bản của ps để rút gọn, QĐMS các phân số. * Làm bài 3 (nếu còn t/g) II. Chuẩn bị: sgk, vở... III. Các họat động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: (8’) ví dụ: 2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:(10’) * Hdẫn rút gọn phân số. - Lưu ý: Rút gọn phân số thành phân số tối giản. - Nhận xét, sửa sai. * Quy đồng mẫu số các phân số: - Ghi VD như sgk. - Hdẫn QĐMS như sgk. 3. Thực hàmh luyện tập.(20’) Bài 1: - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (khá –giỏi). - HDHS làm nếu còn t/g. 3. Củng cố - dặn dò:(2’) - Nhận xét, biểu dương. - Chọn số điền vào ô trống: - Nêu nhận xét như SGK. - Rút gọn như sgk. - 1Hs đọc yêu cầu bài 1. - 1 hs làm bảng lớp. Cả lớp làm vở. - Hs nêu yêu cầu bài tập 2. - Nêu cách quy đồng các mẫu số ứng với từng ví dụ. - 2hs làm bảng, cả lớp làm vở. Chính tả: VIỆT NAM THÂN YÊU I. Mục tiêu: - Nghe, viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yc btập 2, thực hiện đúng bài tập 3. - Yêu thích và có ý thức cao trong việc viết chính tả theo thể thơ lục bát. II. Chuẩn bị: - Bài tập 3, viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu (2phút): B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (2phút): 2. Hướng dẫn nghe - viết (20phút): a.Tìm hiểu nội dung bài thơ. H: Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp? H: Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam ntn? b. Hướng dẫn viết từ khó: - Yc nêu các từ ngữ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Yc đọc, viết các từ ngữ vừa tìm được. H: Bài thơ được tác giả sáng tác theo thể thơ nào? Cách trình bày bài thơ ntn? c.Viết chính tả: - GV đọc. d. Soát lỗi và chấm bài: - Đọc bài thơ cho HS soát lỗi. - Thu vở, chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS . 3/Hướng dẫn làm bài tập(10phút): Bài 2: - Gọi HS đọc bài văn hoàn chỉnh. - Nhận xét, kết luận về bài làm đúng. Bài 3: - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. H: Nhắc lại quy tắc viết chính tả với ng/ngh; g/gh; c/k . C. Củng cố - Dặn dò(5phút). - Dặn về nhà viết lại quy tắc viết chính tả ở bài 3 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc bài thơ. - Trả lời - 3 HS lên viết bảng. Lớp viết vào vở nháp. - Thể thơ lục bât... - Nghe, viết bài. - Soát lỗi và chữa. - Đọc yc bài 2. - Thảo luận, làm bài tập. - 5 HS nối tiếp đọc từng đoạn. - HS nhận xét - 1 HS đọc. - Cả lớp làm vào vở btập. - Nhận xét, chữa bài. - 3 HS nhắc lại quy tắc. - HS lắng nghe. Tập làm văn: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh : Mở bài, thân bài, kết bài - Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài “nắng trưa”(mục III). -Yêu thích thể loại văn miêu tả. II.Chuẩn bị: - Phần Ghi nhớ viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (2 phút). B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài (1phút) H: Theo em bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Là những phần nào? 2. Tìm hiểu ví dụ (15 phút) Bài 1: H:“Hoàng hôn” là thời điểm nào trong ngày? - Tổ chức hđộng nhóm 4 với ycầu: + Hãy đọc thầm bài văn sau đó trao đổi để tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài. Sau đó đọc lại để xác định các đoạn văn của mỗi phần và ndung của đoạn văn đó. - Nhận xét, kluận lời giải đúng. H: Em có nhận xét gì về phần thân bài của bài văn “ Hoàng hôn trên sông Hương”? Bài 2: - Tổ chức hđộng nhóm 4 theo y cầu sau: + Đọc bài văn “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” và “Hoàng hôn trên sông Hương” H: Xác định thứ tự miêu tả trong mỗi bài.? H: So sánh thứ tự miêu tả của hai bài văn với nhau.? - Kết luận lời giải đúng. H: Bài văn tả cảnh gồm có những phần nào? H: Nhiệm vụ chính của từng phần trong bài văn tả cảnh là gì? 3. Ghi nhớ (2 phút): - Y cầu HS đọc phần Ghi nhớ 4. Luyện tập (15 phút): - Đọc kĩ bài văn Nắng trưa H: Xác định từng phần của bài văn.? H: Tìm nội dung chính của từng phần.? H: Xác định trình tự miêu tả của bài văn: mỗi đoạn của phần thân bài và ndung của từng đoạn.? C. Củng cố - Dặn dò: (3 phút): H: Bài văn tả cảnh có cấu tạo ntn? - Về nhà học thuộc Ghi nhớ, p tích cấu tạo bài văn Nắng trưa, qsát cảnh vật ở nơi mình ở, công viên, ... vào buổi sáng hoặc buổi trưa, chiều. Ghi lại kết quả q sát vào giấy. - Nhận xét tiết học. - Trả lời. - 1 HS đọc yc. - Buổi chiều. - Nhóm 4 trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời ra giấy. - Đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất. - Đoạn thân bài của bài văn có 2 đoạn. - 1 HS đọc yc. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết câu trả lời vào vở. - 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. - 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp đọc thầm để thuộc bài ngay tại lớp. - 2 HS tiếp nối nhau đọc . - Trao đổi, thảo luận, ghi câu trả lời ra giấy. - 1 nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến và thống nhất bài. Khoa học: NAM HAY NỮ (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi 1 số quan niệm của XH về vai trò của nam, nữ. - Phân biệt được nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học. *KNS: Nắm được đặc điểm đặc trưng của nam và nữ. Trình bày suy nghĩ của bản thân về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. - Có thái độ tôn trọng, không phân biệt nam nữ. II. Chuẩn bị: - Các hình minh họa 3, 4, 6, 7 SGK - Phiếu học tập kẻ sẵn nội dung 3 cột cho trò chơi :”Ai nhanh, ai đúng” - HS chuẩn bị hình vẽ (đã giao từ tiết trước) III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: (4 p) H: Em có n/xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? H: Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? GV nhận xét 2. Bài mới: 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Các hoạt động. HĐ1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học.(17phút) - Y/c hoạt động nhóm đôi theo hdẫn sau: - Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, sau đó nói cho bạn biết vì sao em vẽ bạn nam khác bạn nữ? Trao đổi với nhau để tìm một số điểm giống và khác nhau giữa bạn nam và bạn nữ. H: Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái? - N/xét - kluận. - Cho qsát hình chụp trứng và tinh trùng trong SGK. H: ngoài những đặc điểm đã nêu, hãy cho ví dụ về đặc điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? Nhận xét – kết luận. HĐ2: Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.(9 phút) - Ycầu mở SGK trang 8, đọc và tìm hiểu trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - Nêu cách chơi , luật chơi. - Kluận - biểu dương. * Hoạt động kết thúc (3 phút) - Nam và nữ giới có những đ/điểm khác biệt nào về mặt sinh học? - T/sao khg nên có sự p/biệt đ/xử giữa nam và nữ? 3. Củng cố dặn dò:(3 phút) - Dặn dò: Xem trước hoạt động 3. - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Thảo luận nhóm đôi - Thảo luận, đại diện trả lời - Các nhóm khác bổ sung. - Quan sát. - Nêu ví dụ. - Thực hiện, chơi theo nhóm. - HS dán kquả làm việc lên bảng. - HS trả lời Thứ tư ngày 22 tháng 8 năm 2018 Tập đọc: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu vàng của cảnh vật. - Hiểu nội dung bài: Bức tranh quê vào ngày mùa rất đẹp. (trả lời được các câu hỏi trong sgk.) * Đọc diễn cảm toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa trang 10 SGK . - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn luyện đọc; Tranh ảnh làng quê vào ngày mùa. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5phút): H: Vì sao ngày khai trường tháng 9 năm 1945 được coi là ngày khai trường đặc biệt? H: Chi tiết nào cho thấy Bác đặt niềm tin rất nhiều vào các em HS? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài(1phút). - Treo tranh, gtb. 2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (20phút) a. Luyện đọc: - Ycầu HS tìm hiểu nghĩa của các từ khó được giới thiệu ở phần Chú giải. - Luyện đọc từ khó. - Y cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: - Yc đọc thầm toàn bài, dùng bút chì gạch chân những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng của sự vật đó. H: Hình ảnh con người hiện lên trong bức tranh ntn? H: Những chi tiết nào về thời tiết và con đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? H: Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đ/với quê hương? H: Nêu ndung của bài? 3. Đọc diễn cảm(7phút). - Ycầu dựa vào ndung vừa tìm hiểu để tìm giọng đọc phù hợp. - Treo đoạn hd đọc diễn cảm. H: Để làm nổi bật vẻ đẹp của các sự vật, chúng ta nên nhấn giọng những từ nào khi đọc bài? - GV đọc mẫu đoạn Màu lúa dưới đồng đến Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. - Nhận xét, tuyên dương . C. Củng cố - Dặn dò(5phút): * Theo em, nghệ thuật tạo nên nét đặc sắc của bài văn là gì? - Về nhà học bài chuẩn bị“Nghìn năm văn hiến”. - Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc + TLCH. - Lớp nhận xét - 1HS đọc bài, chia đoạn, cả lớp theo dõi. Đ1: Câu mở đầu. Đ2:...treo lơ lửng. Đ3:...đỏ chói. Đ4: Còn lại. - HS luyện đọc tiếp nối (3 lượt) - Đọc cá nhân từ khó. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo đoạn. - 1hs giỏi đọc toàn bài. - Lúa: vàng xuộm. - Nắng: vàng hoe . - Xoan: vàng lịm... - Chăm chỉ, say mê với công việc.... - Ngày không nắng, không mưa ...ra đồng ngay. - Yêu quê hương . - TLCH - 4hs đọc nối tiếp. - Nghe. - Luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm. - Dùng nhiều từ ngữ gợi tả chỉ màu vàng ... Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số. - Biết thực hành so sánh 2 phân số có cùng mẫu số; khác mẫu số. Biết sắp xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Yêu thích làm toán. II. Các họat động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: B. Bài mới: 1. Ôn tập cách ssánh 2 p số.(15’) H: Nêu cách ssánh 2 psố.ví dụ ? - Gviên nhận xét. 2. Thực hành:(18’) Bài 1: Gv nhận xét + sửa bài. Bài 2: - Gviên nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò:(2’) - Nhận xét, biểu dương. - Dặn dò - Hs nêu. Hai phân số cùng mẫu có 2<5. - Nêu cách ssánh 2 psố # mẫu số. và - Nêu. - Quy đồng -> so sánh - Đọc yêu cầu. - 2 hs làm bảng lớp.Cả lớp làm vở. - Đọc yêu cầu. - HS làm a. = => b. = => Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn (ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yc bài tập 1, bài tập 2 (2 trong số 3 từ.); đặt câu được với 1 cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (bt3). - Yêu qúy, tự hào sự phong phú của Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - Viết sẵn các đoạn văn a, b ở bài tập 1 phần Nhận xét. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Giới thiệu (3phút). B. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu ví dụ (15phút): Bài 1: H: Nhận xét.tìm hiểu nghĩa của các từ in đậm.? H: Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ trong mỗi đoạn văn trên? - Kết luận. Bài 2: - Ycầu làm việc theo cặp với h dẫn: + Cùng đọc đoạn văn. + Thay đổi vị trí, các từ in đậm trong từng đoạn văn. + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong đoạn văn trước và sau khi thay đổi vị trí các từ đồng nghĩa. * Kết luận:. H: Thế nào là từ đồng nghĩa? H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? H: Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? HĐ2: Ghi nhớ (5 phút): - Y cầu lấy ví dụ từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không toàn. - Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh các từ lên bảng và nhận xét. - GV kết luận. HĐ3: Luyện tập (14 phút): Bài 1: - Gọi HS đọc những từ in đậm trong đoạn văn, GV ghi nhanh lên bảng. - Ycầu HS làm bài theo cặp. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. H: Tại sao em lại xếp các từ: Nước nhà, non sông vào một nhóm? H: Từ hoàn cầu, năm châu có nghĩa chung là gì? Bài 2: - Chia HS thành các nhóm 4, phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm và yêu cầu làm bài theo nhóm. - Nhận xét, kết luận các từ đúng Bài 3: - Gọi HS nói câu mình đặt, yêu cầu HS khác nhận xét. - Nhận xét, khen những câu hay. C. Củng cố - Dặn dò (3 phút): H: Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi sử dụng từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ. - Dặn về nhà học thuộc Ghi nhớ, làm bài tập và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc yc. Các HS khác suy nghĩ, tìm hiểu nghĩa của từ. - Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến - Đọc yêu cầu của bài tập. - 2 HS ngồi cùng bàn cùng thực hiện theo h dẫn và trao đổi ý kiến. - 2 HS nối tiếp nhau phát biểu về từng đoạn, cả lớp nhận xét và thống nhất. - Nghe. - 3 HS tiếp nối nhau trả lời. - Đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - HS - Đọc ycầu và nội dung của bài tập. - 2HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để cùng làm bài - Đọc yêu cầu . - Trao đổi, thảo luận, tìm từ đồng nghĩa. - 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác theo dõi, nêu ý kiến bổ sung. - 1 HS đọc yc. - Làm bài vào vở. - 5 - 7 HS nối tiếp nhau nêu câu của mình, nhận xét câu của bạn. Kể chuyện: LÝ TỰ TRỌNG I. Mục tiêu : - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngọi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. * Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện - Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, Hs biết kể toàn bộ nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 câu ; kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện - HS tự hào về những anh hùng, danh nhân lịch sử. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (chỉ treo bảng để chốt lại lời thuyết minh đúng khi Hs đã làm BT 1). III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: 3' 2. Dạy bài mới: 34' Hoạt động 1: Giới thiệu bài: GV giới thiệu câu chuyện và ghi bảng tên bài. Hoạt động 2: GV kể chuyện: - GV kể chuyện 2–3 lần. kể chậm ở đoạn 1 và đầu đoạn 2 giọng khâm phục ở đoạn 3. - GV kể lần 1 kết hợp ghi bảng tên các nhân vật và giúp HS hiểu các từ mới. - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ Hoạt động 3: Hướng dẫn HS, trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Bài tập 1: - Gọi HS đọc Y/c của B/t 1. - Hướng dẫn HS tìm lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét rồi treo bảng phụ ghi lời thuyết minh cho 6 tranh rồi gọi HS đọc lại. Bài tập 2 – 3: - Gọi 2 HS đọc Y/c của Bt 2- 3. - Hướng dẫn HS kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. - GV và HS nhận xét, bình chọn bạn KC hay nhất; bạn đặt câu hỏi hay nhất. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Dặn HS về chuẩn bị tiết học sau. - HS lắng nghe, quan sát tranh minh hoạ. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - HS trao đổi với bạn bên cạnh rồi phát biểu trước lớp lời thuyết minh cho 6 tranh. - HS nhận xét. - HS đọc lại. - 2 Hs đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi. - HS kể chuyện theo nhóm. - HS thi kể chuyện trước lớp và trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2018 Toán: ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Củng cố so sánh 2 phân cùng tử số, ps với đơn vị. - Thực hiện thành thạo so sánh 2 phân số cùng tử số, ps với đơn vị. - Yêu thích loại toán so sánh 2 phân số cùng tử số, ps với đơn vị. * Làm bài tập 4 II. Các họat động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 3’ H: Nêu cách ssánh 2 psố cùng mẫu? H: Nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu? - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn luyện tập: 30’ Bài 1: - G v nhận xét. Bài 2: - Gv nhận xét. Bài 3: * lưu ý : 2 phân số khác mẫu phải quy đồng rồi mới so sánh. *Bài 4:(HSKG nếu có tg.) - Hdẫn quy đồng mẫu số rồi so sánh. - Kết quả: Em được mẹ cho nhiều quýt hơn. 3. Củng cố - dặn dò: 2 ’ H: Nhớ lại các quy tắc ss 2 phân số cùng mẫu, khác mẫu, cùng tử số? - Nhận xét giờ học. - 2Hs trả lời. - Nêu yêu cầu. - Nhắc lại cách so sánh phân số với 1. - 2hs làm bảng, lớp làm vở. - Nnêu yêu cầu. - Nhắc lại cách so sánh 2 phân số cùng tử. - 1 học sinh làm bảng, lớp làm vở. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - 1hs đọc đề, tóm tắt. LTVC: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1(BT2). - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học. - Chọn được từ ngữ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3). - Yêu quí , tự hào về sự phong phú của TV. * Đặt câu được với 2 - 3 từ tìm được ở bài tập 1. II. Chuẩn bị: - Từ điển HS - Bài tập 3 viết sẵn trtên bảng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5phút): H: Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? H: Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Cho ví dụ. - GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài(1phút): 2. H dẫn HS làm bài tập (25phút) Bài 1: - Tổ chức cho HS thi tìm từ theo nhóm. - N/xét, k/luận . Bài 2: - Nhận xét . kl. - Tổ chức đặt câu tiếp sức. GV có thể chỉ định theo nhóm, tổ hoặc dãy bàn. Gọi 1 em đầu bàn, hoặc tổ (nhóm) yêu cầu đặt câu, các HS khác liên tiếp đặt câu khi bạn trước đã hoàn thành. - Nhận xét, khen ngợi Bài 3: - H dẫn : + Đọc kĩ đoạn văn. + Xác định nghĩa của từng từ trong ngoặc. + Xác định sắc thái của câu với từng từ trong ngoặc để chọn từ thích hợp. + Đọc lại đoạn văn đã h/chỉnh để ktra và sửa chữa . - Nhận xét, kết luận . H: Tại sao lại dùng từ:“Điên cuồng” trong câu “Suốt đêm thác réo điên cuồng”? H: Tại sao lại nói mặt trời “nhô” lên chứ không phải là “mọc” lên hay “ngoi” lên? H: Sao lại dùng dòng thác “sáng rực” không phải là “sáng trưng” hay “sáng quắc”? H: Tại sao dùng từ “gầm vang” lại đúng hơn từ “gầm rung” và “gầm gào” trong câu “ tiếng nước xối gầm vang”? H: Tại sao dùng từ “hối hả” trong câu: Đậu “chân” bên kia ngọn thác, chúng chưa kịp chờ cho cơn choáng đi qua, lại hối hả lên đường, đúng hơn từ “cuống cuồng, cuống quýt”? - Kết luận. C. Củng cố - Dặn dò: (3phút): - Dặn về nhà viết lại đoạn văn “Cá hồi vượt thác” vào vở và cbị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS - 1 HS đọc yc. Hđộng trong nhóm, cùng sdụng từ điển, trao đổi để tìm từ đồng nghĩa. - 1 nhóm bcáo kquả th/luận, các nhóm khác nêu ý kiến bổ sung. - Đọc yc. - 4 HS lín bảng đặt câu, lớp làm vào vở. - Nhận xét. - Tiếp nối nhau đọc câu mình đặt - 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành 1 nhóm hđộng theo hdẫn của GV - 1 HS đọc yc. - Lắng nghe. - Thực hành vào vở nháp. - Đọc lại đoạn văn đã h/chỉnh . - Trả lời. - Trả lời. - Trả lời. Thứ sáu ngày 24 tháng 8 năm 2018 Toán: PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết cách đọc , viết pstp.Biết rằng có 1ps có thể viết thành pstp và biết cách chuyển các ps đó thành pstp. - Biết thực hành đọc , viết pstp. - Yêu thích cách đọc viết pstp. * Làm bài tập 4b, d II. Các họat động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: 3’ H: Tìm 3 phân số có mẫu số là 10; 100; 1000 và bằng phân số . - Nhận xét. B. Bài mới: 1. Hướng dẫn tìm hiểu: 12’ a. Giới thiệu phân số thập phân: - Nêu và viết trên bảng các phân số 3/10 , 7/100 ,28/1000. H: Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số? - Nêu và viết phân số 3/5, yêu cầu tìm phân số thập phân. H: Muốn chuyển 1 phân số thành phân số thập phân ta làm cách nào? 2. Hướng dẫn luỵên tập:20’ BT1: - Nhận xét kl. BT2: BT3: - Nhận xét, kl. BT4 (a,c): - Nhận xét sửa chữa . *BT4(b,d dành cho KG- nếu có tg): 3. Củng cố - dặn dò : 2’ - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét, biểu dương. - Theo dõi - Có mẫu số: 10; 100; 1000 - Tìm 1 số nhân với mẫu để có 10; 100; 1000 - Đọc yc, làm miệng - Đọc yc, nghe gv đọc, viết vào vở. - Đọc yc, trả lời miệng – giải thích. - Đọc yc, làm vào vở, đọc kq. Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài: Buổi sớm trên cánh đồng(BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày.(BT2). -Yêu thích văn tả cảnh. II. Chuẩn bị: - Tranh, ảnh (hoặc bản ghi những diều quan sát được) về vườn cây, công viên, đường phố, cánh đồng, viết sẵn 1 dàn ý tả cảnh III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài cũ: (5phút). H: Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh? H: Nêu cấu tạo của bài văn Nắng trưa? - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: (1phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (27phút) Bài 1: - Ycầu làm bài theo cặp. - Hdẫn, giúp đỡ vă y c ghi lại các ý chính trong câu trả lời. H: Tgiả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? H: Tgiả đã qsát sự vật bằng những giác quan nào? H: Tìm một chi tiết thể hiện sự qsát tinh tế của tác giả. Tại sao em lại cho sự quansát đó rất tinh tế? - Nhận xét, Kết luận; Bài 2:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 1 Lop 5_12499338.doc
Tài liệu liên quan