Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 6

I. Mục tiêu :

 - Hiểu nghĩa của từ : dằn vặt

- Hiểu nội dung: Nỗi đằn vặt của An-đrây- ca thể hiện trong tình thương yêu , ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.

 - Biết đọc với giọng kể chậm rải, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - HS có tính trung thực và có trách nhiện với việc làm của mìnhï.

*KNS: Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị;

II. Các PP/KTDH KNS: Thảo luận nhóm; đóng vai

III. Chuẩn bị :

 GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

 HS : Bảng phụ để ghi các câu trong bài cần luyện đọc.

 

doc24 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 830 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong cuộc sống ở gia đình, nhà trường, đồng thời biết tôn trọng ý kiến của những người khác. - Giáo dục các em thái độ lễ phép, tinh thần làm chủ, tính cẩn thận, chu đáo. *KNS: kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học; kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý kiến; kĩ năng kiềm chế cảm xúc; kĩ năng biết tôn trọng thể hiện sự tự tin II. Các PP/KTDH KNS: Thảo luận nhóm; đóng vai, trình bày 1 phút III. Chuẩn bị : GV : Hoa để chơi trò hái hoa dân chủ. Đồ dùng để hóa trang đóng tiểu phẩm. H : SGK Đạo đức 4. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài . GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới:(25') Giới thiệu bài Hoạt động 1 :HS biết mỗi trẻ em đều có quyền có ý kiến riêng. GV chuẩn bị 1 số hoa có ghi sẵn nội dung cho các em tham gia chơi. GV: Mỗi trẻ em đều có quyền có ý kiến riêng về các vấn đề có liên quan đến bản thân và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Hoạt động 2: HS biết ý kiến của trẻ em cần được tôn trọng GV hướng dẫn 1 số bạn chuẩn bị đóng tiểu phẩm SGK. GV hướng dẫn HS thảo luận. GV :Mỗi gia đình có những vấn đề những khó khăn riêng.Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết tháo gỡ, nhất là những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Hướng dẫn học sinh thảo luận - Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, bố Hoa về việc học tập của Hoa. - Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không? - Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? 4.Củng cố:(4') GV chia nhóm cho các em chơi trò phỏng vấn: Phỏng vấn về sở thích, thói quen. Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về những vấn đề có liên quan đến bản thân ở trong gia đình. 5. Dặn dò:(1') Chuẩn bị: “ Tiết kiệm tiền của”. Hát Hoạt động lớp-Trình bày 1 phút HS tham gia trò chơi: Trò chơi hái hoa HS lên hái hoa và trả lời câu hỏi. + Nói về bài hát, bài thơ bạn yêu thích? + Kể 1 truyện bạn thích? Hoạt động nhóm- Đóng vai HS đóng tiểu phẩm. 3 vai bố Hoa, mẹ Hoa và Hoa. HS thảo luận. Nhắc lại Lớp chia thành 2 nhóm, thay phiên nhau tự phỏng vấn, nhóm còn lại trả lời. Ngaøy soạn : 29/9/ 2018 Ngày dạy : 2/ 10/ 2018 Thứ ba, ngày 2tháng 10 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG Mục tiêu : - HS biết viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số . - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. (HS làm BT1; Bài 3(a,b,c);Bài 4(a,b) - Có ý thức làm bài tập chính xác, cẩn thận. Chuẩn bị: Giáo viên : - Bảng phụ vẽ BT3/35. Học sinh : Thước kẻ, bút, vở BT tốn Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: luyện tập 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu: GV ghi tựa bài Luyện tập Bài 1: Cho HS tìm được số liền trước ; liền sau -GV chữa bài và yêu cầu HS 2 nêu lại cách tìm số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Bài 3 -GV yêu cầu HS quan sat biểu đồ và hỏi: Biểu đồ biểu diễn gì ? -GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. +Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp ? Đó là các lớp nào ? +Nêu số học sinh giỏi tóan của từng lớp ? +Trong khối lớp Ba, lớp nào có nhiều học sinh giỏi tóan nhất ? Lớp nào có ít học sinh giỏi tốn nhất ? Bài 4 -GV yêu cầu HS tự làm bài . -GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó nhận xét, 4.Củng cố:(4') - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số 5. Dặn dò:(1') -Nêu cách xác định về thế kỷ HS đọc đề bài và tự làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Biểu đồ biểu diễn Số học sinh giỏi tốn khối lớp Ba Trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 – 2005. -HS làm bài. +Có 3 lớp đó là các lớp 3A, 3B, 3C. +Lớp 3A có 18 học sinh, lớp 3B có 27 học sinh, lớp 3C có 21 học sinh. +Lớp 3B có nhiều học sinh giỏi tóan nhất, lớp 3A có ít học sinh gioi tóan nhất. -HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. a) Thế kỉ XX. b) Thế kỉ XXI. Chính tả( nghe- viết) NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. Mục tiêu : - Nghe và viết đúng và trình bày bài chính tả ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng bài tập 2, BTCT 3a - HS có thói quen trình bày cẩn thận II. Chuẩn bị : GV : Sổ tay chính tả. HS: Phấn màu. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên viết một số từ khó trong bài: Những hạt thóc giống. Nhận xét. 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu bài .Ghi bảng tựa bài Hướng dẫn HS nghe – viết GV đọc mẫu lần 1. -Hướng dẫn HS ghi tên bài. Xuống dòng phải viết như thế nào? -Trong đoạn này lời nói nhân vật được viết như thế nào? -Nêu cách viết tên riêng nước ngồi? GV đọc Pháp, Ban-dắc. GV đọc bài cho HS viết. GV đọc tồn bài. Hướng dẫn HS phát hiện và sửa lỗi chính tả. Cho HS sửa bài. Yêu cầu HS đổi vở. GV chấm 1 số bài. GV kiểm tra sổ tay 1 số em. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2ø :HS phân biệt được s/x Cho HS tự sửa lỗi vào vở GV kiểm tra- nhận xét. Bài 3a: HS tìm được từ láy HS làm bài vào VBT GV chấm bài nhận xét 4.Củng cố:(4') -Nhận xét chung bài học 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học. Về viết thêm các từ láy .Chuẩn bị:”Gà trống và cáo”. Hát HS viết bảng lớp, bảng con. Hoạt động lớp HS nghe. Viết hoa đầu dòng. Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch ngang đầu dòng. HS nêu. HS viết bảng con. HS viết bài HS dò bài. Hoạt động cá nhân. Lớp đọc thầm. HS tự đọc bài viết-phát hiện và sửa lỗi. Từng cặp HS đổi vở sửa chéo. HS viết lỗi và cách sửa vào sổ tay chính tả theo mẫu SGK. Hoạt động cá nhân. HS làm bài HS tìm từ từ láy có chứa âm s: Suôn sẻ HS tìm từ từ láy có chứa âm x: Xôn xao HS chữa bài ĐỊA LÝ TÂY NGUYÊN I. Mục tiêu : - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên :. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ( lượt đồ) tự nhiên Việt Nam : Kom Tum,PlâyKu,Đắk Lắk ,Lâm Viên, Di Linh. - HS khá ,giỏi nêu được đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên. II. Đồ dùng dạy học: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên III.Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') Gọi HS lên kiểm tra - Hãy mô tả vùng trung du B.Bộ? - Trung du Bắc bộ thích hợp cho việc trồng những loại cây gì GV nhận xét 3. Bài mới:(25') GV giơi thiệu bài :Tây Nguyên Hoạt động 1: HS biết Tây Nguyên là xứ sở của các cao nguyên xếp tầng * GV chỉ vào vị trí Tây Nguyên trên bản đồ : Tây Nguyên là vùng đất cao, rộng lớn gồm các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau - Yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu ở mục 1 (sgk) xếp các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao Hoạt động 2: HS biết một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của cao nguyên? (Mỗi nhóm tìm hiểu 1 cao nguyên) - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp . Gvnhận xét, bổ sung Hoạt động 3: HS biết Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô - Buôn Ma Thuộc mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô ứng với tháng nào? - Khí hận ở Tây Nguyên có mấy mùa? Là những mùa nào? - Mô tả cảnh mùa mưavà mùa khô ở Tây Nguyên GV sửa chữa và chốt ý đúng * SDNLHL $ HQ: Chúng ta cần sử dụng tiết kiệm điện nhất là vào mùa khô. bảo vệ nguồn nước phục vụ cuộc sống. 4.Củng cố:(4') Tổng kết bài – Nhận xét tiết 5. Dặn dò:(1') Dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau HS trả lời CH - HS nhận xét. HS làm việc cá nhân 1 – 2 HS chỉ trên lược đồ vị trí của các cao nguyên (Hình 1) Sgk và đọc tên các cao nguyên đó: Kon-tum, Plây-cu, Đăk-lắk, Lâm Viên, Di Linh HS làm việc theo nhóm - Nhóm 1: Cao nguyên Đắklắk - Nhóm 2: Cao nguyên Kontum - Nhóm 3: Cao nguyên Di Linh - Nhóm 4 : Cao nguyên Lâm Viên - Các nhóm cử đại diện trình bày - Các nhóm khác bổ sung HS làm việc cá nhân - HS chỉ vị trí TP. Buôn Ma Thuộc (ở Hình 1) - HS trả lời cá nhân - HS trả lời trước lớp - Lớp nhận xét. BVMT: Bảo vệ rừng, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. -Học phần ghi nhớ. Luyện từ và câu DANH TỪ CHUNG _ DANH TỪ RIÊNG I. Mục tiêu : - Hiểu được khái niệm danh từ chung – danh từ riêng Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về nghĩa khái quát của chúng(BT1).Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế.(BT2) - Biết đặt câu với danh từ chung – danh từ riêng. II. Chuẩn bị GV : Tranh ,Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: Thế nào là danh từ? Nêu Vd ? GV nhận xét. 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu bài. Ghi bảng tựa bài Nhận xét: Hiểu được khái niệm danh từ chung – danh từ riêng Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu của bài 1 GV giao việc cho các nhóm - Chốt lại lời giải đúng - GV yêu cầu 2 HS viết những từ tìm được. Bài 2 :1 HS đọc yêu cầu của bài. GV cho HS so sánh nghĩa của các từ vừa tìm GV chốt ý : Bài 3 :1 HS đọc yêu cầu của bài. GV nhận xét, chốt lại. Cho HS thực hành viết bảng Ghi nhớ. Thế nào là danh từ riêng? Thế nào là danh từ chung? GV lấy 1 vài ví dụ. Luyện tập: HS Xác định và biết cách viết được danh từ chung, danh từ riêng Bài 1: GV yêu cầu các nhóm viết nhanh ra nháp theo 2 cột: danh từ chung – danh từ riêng. GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: - Tên người là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? 4.Củng cố:(4') GV cho HS nhắc lại nội dung bài. 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học. Hát. HS trả lời. HS nêu miệng. Lớp nhận xét, bổ sung . Hoạt động lớp, cá nhân. Đọc bài 1, ý a, b , c ,d - Thảo luận làm bài 2 HS viết bảng lớp đúng chính tả những từ tìm được. Lớp nhận xét cách viết. Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. HS trả lời, lớp nhận xét. Thảo luận cặp đôi làm bài. HS so sánh cách viết các từ trên. HS nêu, lớp nhận xét. Hoạt động lớp, cá nhân. 3, 4 HS nêu, lớp nhận xét, bổ sung, lớp đọc thầm. Ghi nhớ: SGK Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân. - Lớp đọc thầm lại. HS làm việc theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. 2 HS viết bảng lớp. Lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp ( viết hoa cả họ và tên ). Ngaøy soạn : 29/9/ 2018 Ngày dạy : 3/ 10/ 2018 Thứ tư , ngày 3 tháng 10 năm 2018 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - HS viết , đọc ,so sánh được các số tự nhiên; được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng ,đo thời gian - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột. - Tìm được số trung bình cộng . - HS làm BT1; Bài 2 - HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học : Đề kiểm tra III.các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: luyện tập 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu: GV ghi tựa bài Luyện tập Bài 1:Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi rung chuông vàng. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: GV cho HS quan sát biểu đồ GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. GV cho HS hoạt động nhóm 4 GV cho đại diện nhóm lên trình bày ( mỗi nhóm trình bày 1‎) GV nhận xét sửa sai. 4/ Củng cố: - Nêu lại cách tìm số trung bình cộng của nhiều số -Nêu cách xác định về thế kỷ 5. Dặn dò Chuẩn bị bài “ Phép cộng” HS đọc đề bài và tự làm bài -HS tham gia trò chơi - Hs ghi đáp số vào bảng con HS quan sát Biểu đồ chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hồ, Trung , Thực đã đọc trong một năm. -HS làm bài. +Hiền đã đọc được 33 quyển sách. + Hồ đọc được 40 quyển sách. + Hồ đọc nhiều hơn Thực 15 quyển sách + Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách. + Hồ đọc nhiều sách nhất. + Trung đọc ít sách nhất + Trung bình mỗi bạn đọc được 30 quyển sách. Học sinh nêu cách thực hiện Tập đọc CHỊ EM TÔI Mục tiêu : - Hiểu nghĩa của từ : tặc lưỡi, yên vị, giả bộ, cuồng phong, im như phỗng - Hiểu ý nghĩa truyện : Khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tinsự tôn trọng của mọi người với mình - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. .(trả lời các câu hỏi trong SGK) - HS tính trung thực, lòng tự trọng. *KNS: Tự nhận thức về bản thân; Thể hiện sự thông cảm; Xác định giá trị; II. Các PP/KTDH KNS: Thảo luận nhóm; đóng vai III. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa bài đọc trong SGK. HS : Bảng phụ chép những câu, đoạn để HS luyện đọc diễn cảm. IV.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: Nỗi dằn vặt của An-Đrây –Ca GV nhận xét – đánh giá. 3.Bài mới: GV giới thiệu bài, ghi tựa bài. Luyện đọc Cho 1 HS đọc diễn cảm bài thơ. Chia đoạn: 3 đoạn Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. GV đọc mẫu. Tìm hiểu bài GV cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi 1,2 - Cô chị xin phép ba đi đâu? - Cô chị có đi học nhóm không ? - Cô chị đã nói dối ba được nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối nhiều như vậy? - Thái độ của cô sau khi nói dối ba ntn? Vì sao cô cảm thấy ân hận ? - Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối ? - Vì sao cách làm của cô em giúp chị được tỉnh ngộ ? - Cô chị đã thay đổi ntn? - Hãy đặt tên cho cô em, cô chị theo đặc điểm tính cách? - Câu chuyện nói lên điều gì? ® GV nhận xét – chốt và GDHS Đọc diễn cảm GV đọc mẫu , GV lưu ý : đọc phân biệt lời nhân vật, cách ngắt câu . GV theo dõi, nhận xét. Thi đua đọc diễn cảm (phân vai) 4.Củng cố:(4') Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì 5. Dặn dò:(1') Nhận xét tiết học Hát HS đọc bài và TLCH. Hoạt động lớp, nhóm HS nghe – quan sát. HS đánh dấu vào SGK. HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn– đọc nhóm . -HS đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp . HS đọc và TLCH. -Xin đi học nhóm- - Không. Cô đi xem phim. - Cô chị đã nói dối ba nhiều lần. Vì bấy lâu nay ba vẫn tin cô. - Ân hận. Vì ba đã tin cô - Cô em nói dối như chị là em đi tập văn nghệ , rồi rủ bạn đi xem phim Bị chị mắng em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ , chị sững sờ vì bị lộ -Vì em nói dối như chị khiến chị xấu hổ ....vẻ buồn rầu của ba tác đọng đến chị . - Cô khôngbao giời nói dối nữa, - Cô em thông minh ;Cô bé ngoan... -Cô chị biết hối lỗi ;Cô chị biết nghe lời . - Khuyên HS không được nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tinsự tôn trọng của mọi người với mình. Hoạt động lớp- đóng vai Luyện đọc diễn cảm từng đoạn, cả bài. Đọc nhóm 3 HS (phân vai : cô chị, cô em, người cha) 3 HS/1 dãy đọc phân vai. HS nêu. Khoa học MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN Mục tiêu : - HS biết một số cách bảo quản thức ăn như :làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp. - Kể tên các cách bảo quản thức ăn:làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp. -Thực hiện một biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK/ 24, 25. HS : SGK Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: Ăn thực phẩm sạch và an tồn, ăn nhiều rau và quả chín. Nêu câu hỏi . Nhận xét Bài mới: GV giới thiệu bài .Ghi bảng tựa bài Hoạt động 1 : Kể tên các cách bảo quản thứ ăn. GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ trang 24, 25. GV gọi đại diện 1 số nhóm trình bày trươc lớp. Hoạt động 2: Nêu được một và cách bảo quản số loại thức ăn. GV chia nhóm và phát phiếu học tập cho các nhóm. ( Nội dung tên của 1số loại thức ăn gần gũi với các em và cách bảo quản ) - Chốt lại ý chính , liên hệ thực tế . 4.Củng cố:(4') Hệ thống lại bài học. - Đọc thông tin bạn cần biết . 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: “Phòng một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng.” Hát HS trả lời Hoạt động nhóm đôi, lớp. HSlàm việc nhóm đôi HS quan sát và trả lời các câu hỏi Người ta có thể bảo quản thức ăn bằng cách: + Phơi khô, nướng, sấy. + Ướp muối, ngâm nước mắm + Ướp lạnh. + Đóng hộp. + Cô đăc với đường Hoạt động nhóm, lớp HS làm việc theo phiếu HS đại diện các nhóm trình bày bổ ung và học tập lẫn nhau. Lưu ý ( ghi các lựa chọn trước khi bảo quản hoặc cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản) Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ I. Mục tiêu : - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư( đúng ý , bố cục rõ, cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả ) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS khá, giỏi biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay. - Nghiêm túc sửa lỗi . II. Chuẩn bị : VBT để HS thống kê lỗi của mình . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') Trả bài viết cho HS 3. Bài mới:(25') GV giới thiệu bài. Ghi bảng tựa bài GV đưa bảng phụ có chép đề bài Nhận xét kết quả làm bài của HS + Những ưu điểm : + Những thiếu sót , hạn chế : Hướng dẫn từng HS sửa lỗi . GV cho HS tự sửa lỗi vào VBT Theo dõi kiểm tra HS làm việc . b. Hướng dẫn HS sửa lỗi chung + Chép các lỗi lên bảng + Gọi HS sửa lỗi + GV nhận xét Gọi 1vài HS có bài viết hay cho cả lớp nghe 4.Củng cố:(4') -Lưu ý lại những điểm cần chú ý -Tuyên dương những bài đạt điểm cao 5. Dặn dò:(1') - Xem lại bài Chuẩn bị bài mới - Nhận xét tiết học . Hát Đọc lại đề bài . Hoạt động cá nhân HS làm việc cá nhân trên VBT + đọc lời nhận xét của thầy cô + Đọc lỗi trong bài + Viết vào VBT các lỗi + Đổi vở cho bạn Sửa lỗi chung Trao đổi và thảo luận Ngaøy soạn : 29/9/ 2018 Ngày dạy : 4/ 10/ 2018 Thứ năm, ngày 4 tháng 10 năm 2018 Toán PHÉP CỘNG I. Mục tiêu : - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộngcác số có đến 6 chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 luợt và không liên tiếp. ( HS thực hiện được BT 1, 2(dòng1,3),3.) - HS tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị : GV : SGK. HS : SGK + VBT, bảng con. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV trả bài tập . Nhận xét – tuyên dương 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu bài : Phép cộng. Củng cố kĩ thuật làm tính cộng. Nêu phép cộng trên bảng : 48 352 + 21 026. Yêu cầu HS đọc và nêu cách thực hiện. Cho HS thảo luận nhóm đôi cách thực hiện. Hướng dẫn thực hiện phép cộng Nêu các bước thực hiện phép cộng . GV chốt Luyện tập. Bài 1: Đặt tính – tính -GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó chữa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính trong bài. -GV nhận xét. Bài 2 (Bỏ dòng 2 của cả câu a và b) -GV yêu cầu HS tự làm bài 2a vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả bài làm trước lớp. -GV theo dõi, giúp đỡ những HS chưa hoàn thành trong lớp. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả: cây ? -GV nhận xét 4.Củng cố:(4') Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính ? 5. Dặn dò:(1') Nhận xét tiết học Chuẩn bị: “Phép trừ”. Hát HS sửa bài Hoạt động lớp. HS trình bày : Đặt tính, cộng theo thứ tự từ phải sang trái. HS trả lời: + Đặt tính:. Tính: Hoạt động lớp, cá nhân. -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào bảng con. HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 5247 + 2741 (cộng không nhớ) và phép tính 2968 + 6524 (cộng có nhớ\ 4682 2968 5247 3917 -Hs đổi vở kiểm tra kết quả cho nhau 4685 57696 -HS đọc. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Số cây huyện đó trồng được tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây Khoa học PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO ĂN THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I. Mục tiêu : - Cách phòng tránh 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng: Thường xuyên theo dõi cân nặng của em bé. + Cung cấp đủ chất dinh dưỡng và năng lượng - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. Chuẩn bị : GV : Hình vẽ trong SGK/ 26, 27. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài : Một số cách bảo quản thức ăn - Hãy kể một số cách bảo quản thức ăn có thể làm ở gia đình? -Nêu những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản? Nhận xét- đánh giá 3. Bài mới:(25') GV giới thiệu bài. Ghi bảng tựa bài Hoạt động 1 : Nêu được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng qua hình vẽ. + Cho HS quan sát các hình trang 26, 27 trong SGK, nhận xét mô tả các dấu hiệu của bệnh thể hiện qua hình dáng bên ngồi của trẻ bị bệnh. + Đốn tên của bệnh. GV giảng : Dấu hiệu nhận biết của bệnh và tác hại của nó . Hoạt động 2: Nêu được cách phòng 1 số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: + Kể tên một số bệnh khác do ăn thiếu chất dinh dưỡng? - Nêu cách phát hiện và đề phòng các bệnh đó? 4.Củng cố:(4') GV hướng dẫn cách chơi trò chơi “ Bác sĩ”.HS đóng vai bác sĩ., Bệnh nhân , người nhà 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học .Chuẩn bị: Hát HS trả lời Hoạt động nhóm, lớp. Các nhóm quan sát, thảo luận Đại diện các nhóm lên trình bày. HS tập trung mô tả dấu hiệu và đốn tên bệnh qua các hình, các HS khác bổ sung. + Hình bên trái, trang 26 + Hình bên phải, trang 26: + Bạn gái trong hình ở trang 27 bị mắc bệnh bướu cổ. Hoạt động cá nhân, lớp. HS dựa vào khả năng hiểu biết của mình để nêu . - Thiếu năng lượng và chất đạm, các em không lớn được và trở nên gầy còm, ốm yếu. - Nếu phát hiện bệnh do ăn thiếu các chất dinh dưỡng thì phải điều chỉnh thức ăn cho hợp lí và nên đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. HS chơi theo nhóm. Luyện từ và câu TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG (tt) I. Mục tiêu : -Biết thêm nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT 1,2);Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa(BT3)và đặt câu với một từ trong nhóm. - HS tính trung thực, tự trọng. II. Chuẩn bị : GV :Bảng phụ; sổ tay từ ngữ hoặc từ điển. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: Danh từ chung – danh từ riêng. Nêu 1 số danh từ chung ?Nêu 1 số danh từ riêng ? GV nhận xét, 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu bài :Trung thực – Tự trong. Bài 1 :Biết chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trốn GV cho HS làm bài cá nhân. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Bài 2 :Hiểu nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng Cho HS nêu đề bài GV cho HS sử dụng từ điển đã photo cho các nhóm. GV nhận xét, bổ sung. Bài 3: Biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “trung” theo 2 nhóm nghĩa GV giảng lại nghĩa của các từ: Trung bình, trung thu, trung tâm, yêu cầu HS nên sử dụng sổ tay từ điển. GV nhận xét, chốt ý. Bài 4: Đặt câu với các từ tìm được ở BT3 Cho HS làm bài cá nhân Gv nhận xét 4.Củng cố:(4') GV nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị : Cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học. Trò chơi. HS nêu miệng. HS viết bảng lớp. ® Lơp nhận xét. Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân. Cả lớp đọc yêu cầu bài. HS làm bàivào VBT, 1 HS làm bảng phụ. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Lớp đọc thầm lại, tự nối từ với nghĩa bằng bút chì . HS làm bài - trình bày. Lớp nhận xét, bổ sung. 1 HS đọc yêu cầu bài HS làm việc cá nhân, chọn ra những từ có cùng một nét nghĩa xếp vào 1 loại: HS nêu miệng, lớp nhận xét, bổ sung. Lớp đọc thầm lại Cả lớp làm việc cá nhân. HS cả lớp tiếp nối nhau đặt câu với các từ trên, mỗi em đặt ít nhất 1 câu với 1 từ. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trong . - Hiểu và nêu được nội dung chính câu chuyện. Có ý thức rèn luyện mình để trở thành người có lòng tự trọng. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh họa việc làm của người có lòng tự trọng. Tranh có nội dung phản biện .. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Ổn định:(1') 2. Bài cũ :(4') GV gọi HS lên kiểm tra bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về tính trung thực. GV nhận xét. 3. Bài mới:(30') GV giới thiệu bài .Ghi bảng tựa bài Hướng dẫn HS kể chuyện. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. Cho HS đọc gợi ý. Thế nào là tự trọng? Cho HS đọc những ví dụ về tính tự trọng? Thảo luận nhóm, nêu thêm ví dụ về tính tự trọng mà em biết? Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện em chọn kể. Thực hành kể chuyện. Cho HS đọc gợi ý 3. Yêu cầu HS kể chuyện. GV gợi ý theo SGK + Kết thúc câu chuyện thế nào? HS kể chuyện theo nhóm. Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho 4 nhóm kể GV và HS nhận xét. 4.Củng cố:(4') Hệ thống lại bài học. 5. Dặn dò:(1') GV nhận xét tiết học. Chuẩn bịbài tiếp . Hát HS kể. Hoạt động lớp, nhóm đôi. 1 HS đọc yêu cầu của đề. 4 HS đọc gợi ý. Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá không để ai coi thường mình. HS đọc. - HS thảo luận, nêu: Đổ rác đúng chỗ, không để ai chê trách vì vứt rác bẩn ra nơi công cộng HS nêu. Hoạt động cá nhân, nhóm. 1 HS đọc. HS kể. - Thi đua kể chuyện. - Mỗi nhóm cử 1 đại diện kể. Ngaøy soạn : 29/9/ 2018 Ngày dạy : 5/ 10/ 2018 Thứ sáu, ngày 5 tháng 10 năm 2018 Toán PHÉP TRỪ I. Mục tiêu : - Biết

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTap doc tuan 6_12419628.doc