HS phát biểu bổ sung những nguyên nhân gây TNGT mà bạn chưa nêu.
+ Hình 1: Trẻ em chơi dưới lòng đường, trên vỉa hè người bày hàng bán quán. Tai nạn có thể xảy ra bất ngờ .
+ Hình 2: Một em nhỏ vội vàng phóng xe vượt đèn đỏ. Tai nạn có thể xảy ra với em nhỏ đó.
+ Hình 3: Có 3 bạn nhỏ đang đi xe đạp dàn hàng 3. Gây cản trở giao thông.
+ Hình 4: Một người tham gia giao thông chở hàng hóa cồng kềnh. Gây cản trở giao thông.
- HS lắng nghe.
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hải do mình vi phạm nên chúng ta phải làm gì để phòng tránh TNGT.
Hoạt động 3: Những việc làm để thực hiện ATGT.
- Cho HS thảo luận nhóm.
+ Phát bảng phụ cho từng nhóm.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK/41 và nói rõ lợi ích của việc làm được mô tả trong hình, sau đó tìm hiểu thêm những việc nên làm để thực hiện ATGT.
+ Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng, yêu cầu đọc phiếu và các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung.
- Yêu cầu mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
- Ghi lại các ý kiến trên bảng và tóm tắt kết luận chung.
- Nhận xét, khen ngợi HS có hiểu biết để thực hiện ATGT.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các thành viên.
- HS kể về tai nạn GTĐB mà mình biết trước lớp.
+ Phóng nhanh vượt ẩu.
+ Lái xe khi say rượu.
+ Bán hàng không đúng nơi quy định.
+ Không quan sát khi sang đường.
+ Xe máy không có đèn báo hiệu.
- Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông, nhưng nguyên nhân chủ yếu vẫn là ý thức của người tham gia giao thông đường bộ chưa tốt.
- HS phát biểu bổ sung những nguyên nhân gây TNGT mà bạn chưa nêu.
+ Hình 1: Trẻ em chơi dưới lòng đường, trên vỉa hè người bày hàng bán quán. Tai nạn có thể xảy ra bất ngờ .
+ Hình 2: Một em nhỏ vội vàng phóng xe vượt đèn đỏ. Tai nạn có thể xảy ra với em nhỏ đó.
+ Hình 3: Có 3 bạn nhỏ đang đi xe đạp dàn hàng 3. Gây cản trở giao thông.
+ Hình 4: Một người tham gia giao thông chở hàng hóa cồng kềnh. Gây cản trở giao thông.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Một số HS trình bày kết quả thảo luận.
+ H.5: Thể hiện việc HS được học về luật giao thông đường bộ.
+ H.6: Một bạn HS đi xe đạp sát lề đường bên phải và có đội mũ bảo hiểm.
+ H.7: Những người đi xe máy đi đúng phần đường quy định.
- Mỗi HS nêu ra một biện pháp an toàn giao thông.
- TNGT xảy ra hầu hết là do sai phạm của những người tham gia giao thông.
+ Đi đúng phần đường quy định.
+ Học luật ATGT đường bộ.
+ Khi đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát lề đường bên phải, đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
+ Khi sang đường phải quan sát kĩ các phương tiện và phải xin đường.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2017
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 2: TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T3)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Tìm và ghi lại những chi tiết HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học.
- HS năng khiếu nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 9
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét lại.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
+ Trong các bài tập đọc đã học, bài nào là văn miêu tả?
- Hướng dẫn HS làm bài.
+ Chọn 1 bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn.
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích lí do vì sao mình thích chi tiết ấy.
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình. Chú ý sửa lỗi diễn đạt, dùng từ cho từng HS.
- Nhận xét, khen ngợi những HS phát hiện được những chi tiết hay trong bài văn và giải thích được lí do.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị;
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- 4 HS đọc tiếp nối nhau phát biểu.
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà mau.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài vào vở bài tập.
- HS trình bày.
- HS làm việc độc lập (chọn một bài văn ghi lại chi tiết mình thích).
- Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa, em thích nhất chi tiết những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc, vừa gợi cảm giác ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T4)
I. MỤC TIÊU
- Lập được bảng từ ngữ : danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ, gắn với 3 chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm đã học theo yêu cầu bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 1, bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét lại.
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.
+ GV phát bảng phụ cho các nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các nhóm khác làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu nhóm làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ tìm được.
- Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung những từ nhóm bạn chưa có.
- GV ghi bảng.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
+ Chia cặp mỗi nhóm 2 HS.
+ GV phát bảng phụ cho các nhóm.
+ Yêu cầu HS tìm từ thích hợp viết vào từng ô. HS các cặp khác làm vào vở bài tập.
- Yêu cầu cặp làm bài trên bảng phụ dán lên bảng, đọc các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa tìm được.
- Gọi các cặp khác nhận xét, bổ sung những từ cặp bạn chưa có.
- GV ghi bảng.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị;
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
- HS hoạt động trong nhóm.
- HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc.
- HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV.
- HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ ngữ của từng chủ điểm. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Từ đồng nghĩa là từ có ngĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
VD: tổ quốc - giang sơn...
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa khác nhau hoàn toàn VD: đen - trắng..
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 01 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện phép cộng hai số thập phân.
- Biết cách giải bài toán có liên quan đến phép cộng hai số thập phân.
- BTCL: 1 (a, b), 2 (a, b), 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hình thành phép cộng hai STP
- GV vẽ đường gấp khúc ABC như SGK lên bảng, sau đó nêu bài toán,
- Đường gấp khúc ABC có đoạn thẳng AB dài 1,84m và đoạn thảng BC dài 2,45m. Hỏi đường gấp khúc đó dài bao nhiêu mét ?
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
+ Hãy nêu rõ tổng độ dài AB và BC.
- Vậy để tính độ dài đường gấp khúc ABC ta phải tính tổng 1,84 + 2,45. Đây là một tổng của hai STP.
* Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính tổng của 1,84m và 2,45m.
- Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện của mình.
- Vậy 1,84 + 2,45 bằng bao nhiêu?
* Giới thiệu kĩ thuật tính
- Đặt tính.
- Tính: Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Em có nhận xét gì về các dấu phẩy của các số hạng và dấu phẩy ở kết quả trong phép tính cộng hai STP.
+ Nêu nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của 2 phép cộng.
- Nêu ví dụ: Đặt tính rồi tính
15,9 + 8,75
- Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính.
* Ghi nhớ
+ Qua 2 ví dụ, bạn nào có thể nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân?
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
+ Hãy nêu cách thực hiện cộng hai số thập phân?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách cộng.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng làm bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nêu lại.
- Ta tính tổng độ dài của 2 đoạn thẳng AB và BC.
+ Tổng 1,84m + 2,45m
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách thực hiện.
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS thực hiện đổi 1,84m và 2,45m thành số đo có đơn vị là xăng ti mét và tính tổng: 1,84m = 184cm
2,45m = 245cm
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
184 + 245 = 429 (cm)
429cm = 4,29m
- HS nêu: 1,84 + 2,45 = 4,29
- HS cả lớp theo dõi thao tác của GV.
+
1,84
2,45
- 2 dấu phẩy thẳng cột với nhau
+ Đặt tính giống nhau, cộng giống nhau, chỉ khác nhau có hoặc không có dấu phẩy
- 2 HS lên bảng đặt tính, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ô li.
15,9
8,75
+ Đặt tính: Viết 15,9 rồi viết 8,75 dưới 15,9 sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.
- 1 HS đọc.
- Cả lớp làm bài vào vở BT, 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét, chữa bài.
+ Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên.
+ Viết dấu phẩy vào kết quả thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.
- 1 HS đọc.
- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
- HS nhận xét, chữa bài.
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho hai dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
- 1 HS đọc.
- Nam cân nặng 32,6kg, Tiến cân nặng hơn Nam 4,8 kg.
- Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS đọc bài của mình, HS nhận xét chữa bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Tiến cân nặng số kg là
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số : 37,4 kg
- HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T5)
I. MỤC TIÊU
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng / phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2 – 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tính cách của từng nhân vật trong vở kịch Lòng dân, và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét lại.
Bài tập 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc lại vở kịch. Cả lớp theo dõi, xác định tính cách của từng nhân vật.
- Gọi HS phát biểu.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Yêu cầu HS diễn kịch trong nhóm. (chia nhóm 6)
- Gợi ý HS:
+ Chọn đoạn kịch diễn.
+ Phân vai.
+ Tập diễn trong nhóm.
- Tổ chức cho HS thi diễn kịch. Gợi ý HS có thể sáng tạo lời thoại của nhân vật. Không nhất thiết phải đọc lời thoại như trong SGK.
- Cùng cả lớp tham gia bình chọn:
+ Nhóm diễn kịch giỏi nhất.
+ Diễn viên đóng kịch giỏi nhất.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị;
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của vở kịch.
- HS phát biểu.
+ Dì Năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ.
+ An: thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
+ Chú cán bộ: bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
+ Lính: hống hách.
+ Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS hoạt động trong nhóm.
- 4 nhóm thi diễn kịch.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- Lắng nghe.
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T6)
I. MỤC TIÊU
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo y/c BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4). HS K, giỏi thực hiện được toàn bộ BT2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
- Cho HS lên gắp thăm bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nhận xét lại.
Bài tập 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Hãy đọc những từ in đậm trong đoạn văn?
+ Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng những từ đồng nghĩa khác?
- Yêu cầu HS trao đổi, làm bài theo cặp theo hướng dẫn.
+ Đọc kĩ câu văn có từ in đậm.
+ Tìm nghĩa của từ in đậm.
+ Giải thích vì sao từ đó dùng chưa chính xác.
+ Tìm từ khác để thay thế.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh các từ HS đưa ra để thay thế.
- GV nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài tập 2
- Goi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS dùng bút chì viết từ cần điền vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng các câu tục ngữ trên.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
Bài tập 3: Giảm tải không dạy
Bài tập 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
+ Đặt câu để phân biệt từ đồng âm bằng 1 hoặc 2 câu.
+ Đặt câu với từ giá với nghĩa đã cho.
- Theo dõi các nhóm thảo luận.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị;
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc.
+ Các từ bê, bảo, vò, thực hành.
+ Vì các từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu, HS bổ sung và thống nhất.
+ Hoàng bê chén nước bảo ông uống. Chén nước nhẹ không cần bê. Cháu bảo ông thiếu lễ độ. (Thay: Bưng, mời).
+ Ông vo đầu Hoàng. Vò là chà đi xác lại, làm cho rối, nhàu nát hoặc làm cho sạch: không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng lên tóc cháu. (Thay : xoa).
+ “Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!” Thực hành là việc chỉ chung áp dụng lý thuyết vào thực tế: không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập (Thay: làm).
- 1 HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét.
- Theo dõi GV chữa bài và tự chữa lại bài.
a. Một miếng khi đói bằng 1 gói khi no.
b. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
c. Thắng không kiêu, bại không nản
d. Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
- 1 HS đọc.
- Lớp tạo thành 6 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc câu của mình.
- HS nhận xét, chữa bài
a. Bố em không bao giờ đánh con.
Đánh bạn là không tốt.
b. Lan đánh đàn rất hay.
Hùng đánh trống rất cừ.
c. Mẹ đánh xoong,nồi sạch bong.
Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
- Lắng nghe.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÌNH BẠN (T2)
I. MỤC TIÊU
- Trẻ em có quyền tự do kết bạn.
- Biết đồng tình, noi gươngnhững bạn có hành vi tốt và phê phán những hành vi, cách đối xử không tốt trong tình bạn.
- Xây dựng tình bạn đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ (HĐ2 - tiết 2).
- Ngôi sao vàng, đỏ bằng giấy (HĐ 3 - tiết 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là tình bạn đẹp?
+ Em đã làm gì để có được 1 tình bạn đẹp?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Em sẽ làm gì?
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Phát phiếu ghi tình huống cho HS, yêu cầu HS thảo luận và giải quyết tình huống.
- Em sẽ làm gì trong mỗi trường hợp sau đây? Vì sao em lại làm như vậy?
1. Khi em nhìn thấy bạn làm việc sai trái.
2. Khi bạn em gặp chuyện vui.
3. Khi bạn em bị bắt nạt.
4. Khi bạn em bị ốm phải nghỉ học.
5. Khi bạn em bị kẻ xấu rủ rê, lôi kéo vào những hành vi không tốt.
6. Bạn phê bình khi em mắc khuyết điểm.
7. Khi bạn gặp chuyện buồn.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày quan điểm của mình trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Em nào đã làm được như vậy đối với bạn bè trong các tình huống tương tự trên.
+ Em hãy kể 1 trường hợp cụ thể?
- Khen những HS đã có những hành động, việc làm đúng, khuyến khích những HS chưa có hành động đúng học tập, noi gương bạn.
Hoạt động 2: Cùng nhau học tập gương sáng
- Cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu mỗi nhóm lựa chọn 1 câu chuyện về tấm gương trong tình bạn mà các em đã chuẩn bị trước ở nhà.
+ Câu chuyện đã kể về những ai?
+ Chúng ta sẽ học tập được gì từ câu chuyện em vừa kể?
- Nhận xét, khen ngợi những bạn kể chuyện hay, truyền cảm, khuyến khích các bạn còn yếu.
- Kể thêm 1 câu chuyện về tình bạn ở trường mình.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Yêu cầu HS sử dụng phiếu tự điều tra đã hoàn thành ở nhà.
- Nội dung thảo luận: Mỗi nhóm sẽ thảo luận và đưa ra những việc mà các thành viên trong nhóm đã làm và chưa làm được. Từ đó thống nhất những việc nên làm để có 1 tình bạn đẹp của cả nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả và dán kết quả có được lên bảng phụ.
- Tình bạn không phải tự nhiên mà có. Mỗi chúng ta phải vun đắp, giữ gìn mới có được tình bạn. Tục ngữ có câu;
Tình bạn là nghĩa tương thân
Khó khăn thuận lợi ân cần bên nhau.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS hoạt động theo hướng dẫn.
+ HS nhận phiếu và thảo luận.
1. Em sẽ khuyên ngăn bạn.
2. Chúc mừng bạn.
3. Bênh vực hoặc nhờ người lớn bênh vực bạn.
4. Đến thăm hỏi bạn, chép bài giúp bạn, giảng bài cho bạn.
5. Khuyên ngăn bạn, chỉ cho bạn thấy chơi với những người đó là không tốt.
6. Không tự ái, cảm ơn bạn đã giúp mình nhận ra lỗi.
7. An ủi động viên, giúp đỡ bạn.
- Mỗi trường hợp 1 nhóm nêu ý kiến các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
- HS trả lời.
- HS kể.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận.
- HS lên trình bày.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- Lắng nghe, ghi nhớ câu tục ngữ.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. MỤC TIÊU
- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở lứa tuổi dậy thì.
- Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết viêm não, viêm gan A; nhiễm HIV/AIDS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu học tập cá nhân.
- Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
- Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu học tập cho từng HS.
+ Yêu cầu làm bài tập 1, 2, 3 trang 42 SGK vào vở.
+ Yêu cầu trình bày kết quả.
+ Nhận xét, chốt lại ý đúng.
1) Sơ đồ thể hiện lứa tuổi dậy thì ở con gái và con trai
2) d. Tuổi có nhiều biến đổi về mặt tinh thần, thể chất, tình cảm và mối quan hệ xã hội.
3) c. Mang thai và cho con bú.
- Nhận xét, khen ngợi HS ghi nhớ tốt các kiến thức đã học.
Hoạt động 2: Cách phòng tránh 1 số bệnh
* Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng?"
+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho HS.
+ Cho nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn 1 trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh đó.
+ Gọi từng nhóm HS lên trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS vẽ sơ đồ đẹp, đủ nội dung, trình bày lưu loát.
- Yêu cầu các nhóm khác hỏi lại nhóm trình bày những câu hỏi về bệnh mà nhóm bạn vẽ sơ đồ
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nhận phiếu học tập.
- 1 HS hoàn thành phiếu trên bảng lớp, cả lớp làm vào phiếu cá nhân.
- 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để chữa bài.
- Lắng nghe.
- Nghe hướng dẫn của GV sau đó hoạt động trong nhóm.
- Mỗi nhóm cử 2 HS lên trình bày. 1 HS cầm sơ đồ, 1 HS trình bày các cách phòng bệnh theo sơ đồ.
- HS thực hiện hỏi - đáp trước lớp.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 03 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Biết thực hiện tính tổng nhiều STP tương tự như tính tổng 2 STP.
- Nhận biết tính chất kết hợp của các STP.
- Biết sử dụng các tính chất của phép cộng các STP để tính theo cách thuận tiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS làm bài tập.
- Gọi HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
* Ví dụ
- Nêu bài toán
+ Làm thế nào để tính số lít dầu trong cả 3 thùng?
+ Dựa vào cách tính tổng 2 STP, em hãy tính tổng ba số 27,5 + 36,75 + 14,5?
- Gọi 1 HS thực hiện cộng đúng lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi.
- Yêu cầu HS lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của mình.
- Nhận xét, nêu lại: Để tính tổng nhiều STP ta làm tương tự như tính tổng 2 STP.
* Bài toán
- GV nêu bài toán.
+ Hãy nêu cách tính chu vi hình tam giác?
- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm nháp
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổ chéo vở kiểm tra.
- Gọi HS đọc bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
+ Hãy so sánh giá trị của biểu thức (a+b)+c với giá trị của biểu thức a+(b+c) khi a = 1,34; b = 0,52; c = 4?
+ Vậy em có nhận xét giá trị của 2 biểu thức khi ta thay các chữ bằng cùng 1 bộ số?
- GV viết lên bảng:
a + (b + c) = a + (b + c)
+ Em đã gặp biểu thức trên khi học tính chất nào của phép cộng các STN?
+ Em hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép cộng các STN?
+ Theo em, phép cộng các STP có tính chất kết hợp không? Hãy phát biểu?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng và yêu cầu HS giải thích cách vận dụng các tính chất để làm bài.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng hai số thập phân.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- HS chữa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe, tóm tắt, phân tích bài toán.
+ Ta tính tổng 27,5 + 36,75 + 14,5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi tìm cách thực hiện.
- 1 HS lên bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS lên bảng nêu, cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến để thống nhất.
+ Đặt tính sao cho các dấu phẩy thẳng cột với nhau, các chữ số ở cùng 1 hàng thẳng cột với nhau.
+ Cộng như cộng với các STN.
+ Viết dấu phẩy vào tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.
- Ta tính tổng độ dài các cạnh.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp thực hiện làm bài vào vở ôli.
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là
8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
Đáp số: 24,95 dm
- 1 HS đọc.
- Lớp làm bài vào vở BT, 1 HS lên bảng.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 2 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
+ Giá trị của 2 BT đều bằng 5,86.
+ Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.
- HS theo dõi thao tác của GV.
- Khi học tính chất kết hợp của phép cộng các STN ta cũng có:
a + (b + c) = a + (b + c)
- 1 HS phát biểu.
- HS phát biểu
- 1 HS đọc.
- HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại.
+ Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng đó không thay đổi
+ Khi cộng 1 tổng 2 số với số thứ 3, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của 2 số còn lại.
- Lắng nghe.
Tiết 2: TẬP LÀM VĂN: KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (VIẾT)
Tiết 3: LỊCH SỬ: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỌC LẬP
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS:
- Nêu được một số sự kiên nổi bật của cuộc mít tinh Ngày 2 - 9 - 1945 tại quảng trường ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc bản Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 2-9-1945 nhân dân Hà Nội tập trung tại quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Tiếp đến là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Hãy nêu những nét nổi bật của cuộc khởi nghĩ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 10.doc