I. MỤC TIÊU
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BTCL: 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
31 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vỡ.
- Gạch, ngói thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti chứa không khí và dễ vỡ
- Lắng nghe.
- Về nhà tìm hiểu về xi măng.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BTCL: 1, 3, 4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc chia 1 STN cho 1 STN mà thương tìm được là 1 STP.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra nhau.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo.
- Gọi cặp làm bảng phụ báo cáo.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
+ Vì sao 8,3 : 0,4 = 8,3 × 10 : 25
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài giải.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 4
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để biết mỗi giờ ô tô nhiều hơn xe máy bao nhiêu km ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài giải.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tính.
- Lớp làm bài vào vở, 4 HS lên bảng.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét, chữa bài.
a. 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6
= 16,1
b. 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87
= 1,89
c. 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d. 8,76 × 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,83
- 1 HS đọc.
- 1 cặp làm bảng phụ, các cặp khác làm vở.
- 3 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung.
- Lớp nhận xét chữa bài.
a. 8,3 × 0,4 8,3 × 10 : 25
3,32 = 3,32
b. 4,2 × 1,25 4,2 × 10 : 8
5,52 = 5,52
c. 0,24 × 2,5 0,24 × 10 : 4
0,6 = 0,6
- Vì 0,4 = 10 : 25
- 1 HS đọc.
+ Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng 2/5 chiều dài.
+ Tính chu vi diện tích của khu vườn đó.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
+ Trong 3 giờ xe máy đi được 93km. trong 2 giờ ô tô đi được 103 km.
+ Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- 1 HS phát biểu, lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vbt.
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học BT2;
- Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của bài tập 4 (a,b,c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 cặp QHT mà em biết và cho biết QHT ấy có tác dụng gì?
- Gọi HS dưới lớp tiếp nối nhau đặt câu có QHT: mà, thì, bằng.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ chung? cho ví dụ.
+ Thế nào là danh từ riêng? cho ví dụ.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR.
- Đọc cho HS viết các DTR
- Gọi HS nhận xét DTR bạn viết trên bảng
- GV nhận xét, dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về đại từ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý: khoanh tròn vào đại từ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
+ Đọc kĩ từng câu trong đoạn văn
+ Xác định đó là kiểu câu gì?
+ Xác định chủ ngữ trong câu là danh từ hay đại từ.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng đặt câu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ DTC là tên của 1 loại sự vật. Ví dụ: sông, bàn ghế, thầy giáo, ...
+ DTR là tên riêng của 1 sự vật. Ví dụ: Huyền, Hà, Nha Trang, Yên Hưng, ..
- 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét.
- HS nêu ý kiến bạn làm đúng/sai.
- HS theo dõi bài chữa của GV
- 1 HS đọc.
+ Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
+ Khi viết tên người tên địa lí nước ngoài cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên đó gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối
+ Những tên nước ngoài được phiên âm hán việt thì viết như viết tên riêng Việt Nam.
- 3 HS viết trên bảng lớp, lớp viết vào VBT.
- HS nêu ý kiến bạn viết đúng/sai.
- 1 HS đọc.
- Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp.
- 1 HS làm trên bảng, khoanh tròn các đại từ có trong đoạn văn.
- 1 HS nhận xét chữa bài.
- HS theo dõi bài chữa của GV.
- Các đại từ: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- 1 HS đọc.
- 2 cặp làm bảng phụ, lớp làm VBT.
- 2 cặp đọc bài các cặp khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét bài trên bảng
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: HẠT GẠO LÀNG TA
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Học thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Chuỗi ngọc lam và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Chia đoạn: 5 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... đắng cay.
+ Đ2: tiếp .... mẹ em xuống cấy
+ Đ3: tiếp ... thơm hào giao thông
+ Đ4: tiếp ... quang trành quết đất
+ Đ5: còn lại
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc phần chú giải SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Phù sa là gì?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Đọc khổ thơ 1,2 em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo?
- Nêu nội dung đoạn 1, 2?
+ Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
- Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4?
+ Vì sao tác giả đã gọi hạt gạo là hạt vàng?
- Nêu nội dung chính của đoạn 5?
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Chốt lại, ghi nội dung chính lên bảng: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 2 từ “Hạt gạo ...xuống cấy”.
- GV đọc mẫu.
- Nêu cách ngắt nghỉ, chỗ nhấn giọng?
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài thơ.
- Nhận xét đánh giá, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm cho HS.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Phù sa: Đất mịn, nhiều chất màu được cuốn theo dòng nước, hoặc lắng đọng lại ven sông.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước trong hồ, công lao của mẹ.
+ Những hình ảnh nói lên nỗi vất vả của người nông dân: Giọt mồ hôi sa. Những trưa tháng sáu. Nước như ai nấu. Chết cả cá cờ. Cua ngoi lên bờ. Mẹ em xuống cấy.
- Nỗi vất vả khi làm ra hạt gạo.
+ Thiếu nhi đã thay cho anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu, bắt sâu láu cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động nói lên nỗ lực của thiếu nhi dù nhỏ và chưa quen lao động vẫn cố gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
- Các bạn thiếu nhi tham gia sản xuất.
+ Vì hạt gạo rất quý, được làm nên từ công sức của bao người.
- Tầm quan trọng của hạt gạo.
- HS phát biểu.
- Vài HS nhắc lại.
- 5 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Theo dõi GV đọc.
- Nêu cách đọc.
- 1, 2 HS đọc thể hiện.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
- HS tự học thuộc lòng.
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Nắm được cách thực hiện chia 1 STN cho 1 STP bằng cách đưa về phép chia các STN.
- Vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chia 1 số tự nhiên cho 1 số thập phân.
- BTCL: 1, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS nêu quy tắc chia một STN cho một STN mà thương tìm được là STP.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hướng dẫn thực hiện chia một STN cho một STP
- Giới thiệu "khi nhân SBC và SC với cùng 1 số khác 0 thì thương không thay đổi"
- Viết lên bảng các phép tính trong phần a.
- Yêu cầu HS tính và so sánh kết quả.
25 : 4 và (25 ´ 5) : (4 ´ 5)
4,2 : 7 và (4,2 ´ 10) :(7 ´ 10).
+ Giá trị của 2 biểu thức 25 : 4 và (25 5) : (4 5) như thế nào so với nhau?
+ Em hãy tìm điểm khác nhau của 2 biểu thức đó?
+ Khi ta nhân cả SBC và SC với cùng 1 STN khác 0 thì thương của phép chia sẽ như thế nào?
- Nêu bài toán
+ Muốn biết chiều rộng mảnh vườn dài bao nhiêu mét ta làm thế nào?
+ Làm thế nào để biến đổi phép chia nay về phép chia 2 số tự nhiên?
- Hướng dẫn cách chia số tự nhiên cho số thập phân
- Yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- Nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 99 : 8,25
- HS vận dụng cách chia của ví dụ 1 thực hiện phép chia vào vở nháp.
- Nhận xét, chốt lại
+ Qua 2 ví dụ hãy nêu cách thực hiện phép chia 1 STP cho 1 STN?
* Luyện tập
Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá HS.
+ Hãy nêu cách chia nhẩm 1 STN cho 0,1; 0,01?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài và đánh giá HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào giấy nháp.
+ Giá trị của 2 biểu thức này bằng nhau
+ SBC của 25 : 4 là số 25,
SBC của (25 5) : (4 5) là tích (25 5)
SC của 25 : 4 là 4, SC của (255) : (45) là (45).
- Thương không thay đổi.
- HS nghe, tóm tắt lại bài toán.
- Thực hiện phép chia: 57 : 9,5 =....(m).
- Ta có: 57 : 9,5 = (57´10) : (9,5´10)
- HS nêu cách tính.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
+ Muốn chia số thập phân cho số tự nhiên ta làm như sau : Đếm xem số chia có bao nhiêu chữ số phần thập phân thì thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. Bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện phép như chia các số tự nhiên.
- Đặt tính và tính.
- 3 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- 2 HS đổi vở kiểm tra chéo, nhận xét bài của bạn.
- 3 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc.
- 3 HS lên bảng làm bài vào bảng phụ, HS cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- 3 HS nhận xét, chữa bài.
32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680
32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
934 : 0,01 = 93400 934 : 100 = 9,34
- Khi chia số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01...ta chỉ việc viết bên phải số đó 1; 2; 3...chữ số 0 như nhân số đó với 10; 100; 1000...
- 1 HS đọc trước lớp.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc, HS nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
1m sắt nặng số kg là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
0,18m sắt nặng số kg là
20 × 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Vì sao các cặp biểu thức trên có giá trị bằng nhau?
+ Dựa vào kết quả bài tập trên hãy cho biết khi muốn thực hiện chia 1 số cho 0,5; 0,2; 0,25 ta có thể làm thế nào?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Hãy nêu cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân?
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.
- Yêu cầu HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS đổi vở kiểm tra và nhận xét bài của bạn.
- 4 HS nhận xét, chữa bài.
- Khi muốn thực hiện chia 1 số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia 1 số cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5; chia 1 số cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở, kiểm tra.
- 2 HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích nhân với thừa số đã biết.
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
- 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở ôli.
- 2 HS đọc bài giải của mình, HS khác nhận xét.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc trước lớp.
- HS thảo luận cặp đôi làm bài vào vở, 1 cặp làm bảng phụ.
- Đại diện các cặp đọc bài.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. MỤC TIÊU
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu BT.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài “ Hạt gạo làng ta” viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng lấy ví dụ về danh từ riêng, danh từ chung?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Thế nào là động từ?
+ Thế nào là tính từ?
+ Thế nào là quan hệ từ?
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét lại, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập. Gợi ý cho HS dựa vào ý của khổ thơ để viết đoạn văn miêu tả cảnh người mẹ đi cấy. Khi viết xong đoạn văn em cũng lập bảng như bài tập 1 để phân loại: động từ, tính từ, QHT em đã sử dụng.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình viết.
- Gọi HS làm ra bảng phụ đọc bài.
- Nhận xét, sửa chữa để có 1 đoạn văn hoàn chỉnh.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
+ QHT là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại.
- HS đọc.
- 2 HS đọc
- 1 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào VBT.
- HS báo cáo kết quả làm bài của mình.
- Đọc bài.
+ Động từ: làm, đổ, mang lên, đổ xuống, chết, nổi, ngoi, ẩn náu...
+ Tính từ: nắng, lềnh bềnh, mát, vất vả, đỏ bừng.
+ Quan hệ từ: vậy mà, ở, như, của.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản.
- HS hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản.
- Biết đặt tên cho biên bản cần lập.
KNS: + Ra quyết định, giải quyết vấn đề
+ Tư duy phê phán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc đoạn văn tả ngoại hình mà em thường gặp.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Yêu cầu HS đọc Biên bản Đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
- Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
- Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
- Biên bản là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc diễn ra để làm bằng chứng.
* Ghi nhớ
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS thảo luận theo cặp. Gợi ý HS giải thích tại sao trường hợp đó lại lập biên bản hoặc không cần lập biên bản.
- Gọi đại diện các cặp báo cáo
- GV nhận xét chốt lại
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm, trao đổi, trả lời câu hỏi. 1 nhóm viết vào giấy khổ to.
- Chi đội lớp 5A ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất, ... nhằm thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết.
+ Cách mở đầu:
- Giống: có Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
- Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Cách kết thúc:
- Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
- Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.
+ Những điều cần ghi biên bản: thời gian, địa điểm họp, thành phần tham dự, chủ toạ, thư kí, nội dung họp: diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc.
- Thảo luận cặp đôi làm bài.
- 3 cặp báo cáo các cặp khác nhận xét bổ sung
a. Đại hội Liên đội: Cần ghi biên bản vì cần phải ghi lại ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng và thực hiện.
b. Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan 1 di tích lịch sử: Không cần ghi biên bản vì đây chỉ là phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có đều gì cần ghi lại làm bằng chứng.
c. Bàn giao tài sản: Cần ghi biên bản vì cần phải ghi lại danh sách tài sản và tình trạng tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
d. Đêm liên hoan văn nghệ: không cần ghi biên bản vì đây là 1 sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng.
e. Xử lí vi phạm luật về giao thông: Cần ghi lại biên bản vì cần phải có bằng chứng về tình hình vi phạm và cách xử lí.
g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Cần ghi biên bản để làm bằng chứng.
- 1 HS đọc.
- 4 HS lên bảng đặt tên cho các biên bản cần lập.
- Đọc bài nhận xét chữa bài.
- HS theo dõi GV chữa bài, sửa lại bài của mình nếu sai
a. Biên bản đại hội liên đội
c. Biên bản bàn giao tài sản
e. Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về an toàn giao thông.
g. Biên bản xử lia xây dựng nhà trái phép.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: XI MĂNG
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên từ đó giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trong SGK/58, 59.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Kể tên những đồ gốm mà em biết?
+ Hãy nêu tính chất của gạch, ngói và thí nghiệm chứng tỏ điều đó?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Công dụng của xi măng
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, trao đổi trả lời các câu hỏi.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
+ Hãy kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta mà em biết?
- Cho HS quan sát hình 1, 2 trang 58 và giới thiệu: Ở nước ta có rất nhiều đá vôi. Những khu vực gần núi đá vôi thường được xây dựng nhà máy xi măng.
Hoạt động 2: Tính chất của xi măng, công dụng của bê tông
- Cho HS chơi trò chơi "Tìm hiểu kiến thức khoa học".
+ Cho HS hoạt động theo nhóm 4.
+ Yêu cầu các HS trong nhóm cùng đọc bảng thông tin trong SGK/59.
+ Yêu cầu HS dựa vào các tông tin đó và những điều mình biết để tự hỏi đáp về công dụng, tính chất của xi măng theo các câu hỏi sau.
- Câu 1: Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích.
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông?
Câu 4: Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép?
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS các nhóm đọc thông tin: Ghi ý chính ra giấy bằng các gạch đầu dòng, hỏi đáp trong nhóm nhiều lần để nắm được kiến thức.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, khen ngợi những nhóm có hiểu biết các kiến thức thực tế.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò.
- 2 HS lên bảng trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
+ Dùng để xây nhà, xây dựng các công trình lớn, đắp bồn hoa, ...
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Hà Giang, ...
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS hoạt động theo tổ, dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo, rất mau khô, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
- Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Vì khi bị ẩm hoặc bị thấm nước, xi măng sẽ kết lại thành tảng, cứng như đá và không dùng được nữa
+ Vữa xi măng khi mới trộn thì dẻo, khi khô thì trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu.
- Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi hoặc đá trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
- Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
- Mỗi nhóm cử 3 đại diện tham gia trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 01 tháng 12 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng trong giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số thập phân cho số.
- BTCL:1 (a, b, c), 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân?
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn thực hiện chia 1 STP cho 1 STP
- Nêu ví dụ trong SGK/71
+ Muốn biết 1 dm thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu kg ta làm như thế nào?
+ Để thực hiện phép chia này ta làm như thế nào ?
- HS thảo luận tìm cách chia.
- Giới thiệu 23,56 : 6,2 là phép chia STP cho 1 STP.
- Nêu ví dụ 2: Đặt tính và tính 82,55 : 1,27
- Hướng dẫn HS tương tự như ví dụ 1.
+ Qua 2 ví dụ hãy nêu quy tắc chia 1 stp cho 1 STP?
Bài 1
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài, đánh giá
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Gọi đạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 14.doc