I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số.
- Vận dụng cách tính 1 số phần trăm của 1 số để giải các bài toán có liên quan.
- BTCL: 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
32 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 622 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 16, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
màu sắc đẹp.
- Hoạt động theo hướng dẫn.
- Các nhóm đọc tên đồ dùng, các nhóm khác kiểm tra số đồ dùng của nhóm bạn.
VD: Những đồ dùng làm từ chất dẻo: chén, cốc, đĩa, thìa, mắc áo, bàn, ghế, tủ, thước kẻ, chai lọ, đồ chơi, dép, ...
+ Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
+ Ngày nay, các sản phẩm làm ra từ chất dẻo được dùng rộng rãi để thay thế cho các đồ dùng làm bằng gỗ, da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì chúng không đắt tiền, tiện dụng, bền và có nhiều màu sắc đẹp.
+ Dùng xong rửa sạch để nơi khô giáo, thoáng mát, tránh đẻ ngoài nắng.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 12 năm 2017
Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn)
Tiết 2: TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số.
- Vận dụng cách tính 1 số phần trăm của 1 số để giải các bài toán có liên quan.
- BTCL: 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
- Nêu bài toán ví dụ.
+ Em hiểu câu "số HS nữ chiếm 52,5% số HS trong toàn trường" như thế nào?
+ Cả trường có bao nhiêu HS?
- Ghi lên bảng:
100% : 800 HS
1% : ..... HS ?
52,5% : ..... HS ?
+ Coi số HS toàn trường là 100% thì 1 % là mấy HS?
+ 52,5% Số HS toàn trường là bao nhiêu HS?
+ Vậy trường đó có bao nhiêu HS nữ?
- Nêu, giới thiệu: Thông thường hai bước tính trên ta có thể viết gọn như sau: 800 : 100 × 52,5 = 420 (HS)
Hoặc: 800 × 52,5 : 100 = 420 (HS)
Hoặc: (HS)
+ Trong bài toán trên để tính 52,5% của 800 ta làm như thế nào?
* Tìm 1 số phần trăm của 1 số
- Nêu bài toán.
- Giải thích bài toán, viết bảng:
100 đồng lãi : 0,5 đồng
1 000 000 đồng lãi: .... đồng?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính được số HS 11 tuổi?
+ Vậy trước hết phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV chữa bài, đánh giá HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ 0,5 % của 5 000 000 là gì?
+ Bài hỏi gì ?
+ Vậy trước hết chúng ta phải tìm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
+ Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 1 HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe, tóm tắt bài toán.
+ Số HS của cả trường là 100% thì số HS nữ là 52,5% hay số HS cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số HS nữ chiếm 52,5 phần.
+ Cả trường có 800 HS.
+ 1% số HS toàn trường là:
800 : 100 = 8 (HS)
+ 52,5% Số HS toàn trường là:
8 × 52,5 = 420 (HS)
+ Vậy trường đó có 420 HS nữ.
- Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân với 52,5.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào nháp.
Bài giải
Sau 1 tháng thu được số tiền lãi là:
1000000 : 100 × 0,5 = 5000 (đồng)
Đáp số: 5000 đồng
- 1 HS đọc.
+ Một lớp học có 32 HS, trong đó số HS 10 tuổi chiếm 75%, còn lại là số HS 11 tuổi.
+ Tính số HS 11 tuổi của lớp đó.
+ Lấy tổng số HS cả lớp trừ cho số HS 10 tuổi.
+ Tìm số HS 10 tuổi.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vào vở.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số HS 10 tuổi là
32 × 75 : 100 = 24( HS)
Số HS 11 tuổi là :
32 – 24 = 8 (HS)
Đáp số: 8 HS
- 1 HS đọc.
- 1 HS tóm tắt.
+ Lãi suất tiết kiệm là 0,5 % một tháng. Một người gửi tiết kiệm 5 000 000 đồng.
+ Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu.
+ Là số tiền lãi sau một tháng gửi tiết kiệm
+ Tính xem sau một tháng cả tiền gốc và lãi là bao nhiêu.
+ Tìm số tiền lãi sau một tháng.
- 1 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- HS đọc.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Sau 1 tháng số tiền lãi là:
5000000 : 100 × 0,5 = 25 000 (đồng)
Sau 1 tháng cả số tiền gửi và số tiền lãi là:
5000000 + 25000 = 5 025 000 (đồng)
Đáp số: 5 025 000 đồng
- 1 HS đọc.
+ Một xưởng may đã dùng hết 345m vải may quần áo, trong đó số vải may quần chiếm 40%.
+ Hỏi số vải may áo bao nhiêu mét.
- 1 cặp làm vào bảng phụ, các cặp khác làm vào vở.
- 1 cặp đọc.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số mét vải may quần là:
345 × 40 : 100 = 138 (m)
Số mét vải may áo là:
345 – 138 = 207 (m)
Đáp số: 207 mét vải
- Muốn tìm 1 số phần trăm của 1 số ta lấy tổng chia cho 100 rồi nhân với tỉ số phần trăm.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TÊU
- Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: Nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Tìm được những từ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 4 HS lên bảng viết 4 từ tả hình dáng con người.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của một người thân hoặc quen biết.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Chia lớp thành các nhóm 4 HS.
- Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với một trong các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Yêu cầu 1 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng, Các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có.
- GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu
+ Bài tập có những yêu cầu gì ?
- Gợi ý: Để làm được bài tập các em cần lưu ý nêu đúng tính cách của cô Chấm, em phải tìm những từ ngữ nói về tính cách của cô Chấm, để chứng minh cho từng nét tính cách của cô Chấm.
+ Cô Chấm có tính cách gì ?
- Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng.
- Cho HS tìm những chi tiết và từ ngữ minh họa cho từng nét tính cách của cô Chấm trong nhóm. Mỗi nhóm chỉ tìm từ minh họa cho một nét tính cách.
- Gọi HS dán giấy lên bảng, đọc phiếu, GV nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
+ Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn?
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng tìm và viết các từ.
- HS đọc đoạn văn của mình.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- Hoạt đông trong nhóm, 1 nhóm làm phiếu, các nhóm khác làm VBT.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
Từ
đồng nghĩa
Trái nghĩa
Nhân hậu
Nhân ái, nhân đức
bất nhân, bất nghĩa
Trung thực
thật thà, chân thật
giả dối, gian dối
Dũng cảm
Anh dũng, gan dạ
Hèn nhát, nhút nhát
Cần cù
Chăm chỉ, chịu khó
lười biếng, liều nhác
+ Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
+ Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau.
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu nêu tính của cô Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh họa cho nhận xét của mình.
- Lắng nghe.
- Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động.
- HS hoạt động trong nhóm, 1 nhóm viết vào giấy, các nhóm khác ghi vào vở nháp.
- 1 nhóm dán lên bảng, cả lớp đọc, nhận xét bổ sung ý kiến.
1. Trung thực, thẳng thắn:
- Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng.
- Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế.
- nói ngay, nói thẳng băng, dám nhận hơn, không có gì độc địa.
2. Chăm chỉ: Chấm cần cơm và lao động.
- Chấm hay làm, không làm chân tay bứt rứt,
3. Giản dị: Chấm không đua đòi,mộc mạc như hòn đất.
4. Giàu tình cảm, dễ xúc động: Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương,lại khóc hết bao nhiêu nước mắt.
- Chữa lại bài nếu sai.
- Nhà văn không cần nói lên tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng những chi tiết, từ ngữ đó khắc hoạ rõ nột tính cách của nhân vật
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
I. MỤC TIÊU
- Đọc diễn cảm toàn bài.
- Hiểu nội dung bài: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài Thầy thuốc như mẹ hiền và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài
- Chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: từ đầu ... học nghề cúng bái.
+ Đ2: tiếp ..... không thuyên giảm.
+ Đ3: tiếp ...bệnh vẫn không lui.
+ Đ4: Còn lại
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: Gọi HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: Goi HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Thế nào là ôn tồn?
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc mẫu, nêu giọng đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
+ Cụ Ún làm nghề gì?
+ Những chi tiết nào cho thấy Cụ Ún được mọi người tin tưởng về nghề thầy cúng?
- Nêu nội dung đoạn 1?
+ Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách nào?
- Nêu nội dung đoạn 2?
+ Cụ bị bệnh gì?
+ Vì sao cụ bị sỏi thận mà không chịu mổ, trốn bệnh viện về nhà?
- Nêu nội dung chính của đoạn 3?
+ Nhờ đâu cụ khỏi bệnh?
+ Câu nói của cụ cuối bài giúp em hiểu cụ đã thay đổi cách nghĩ như thế nào?
- Nêu nội dung đoạn 4?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì?
- Chốt lại, ghi nội dung: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người chữa bệnh phải đi bệnh viện.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3 “Thấy cha ngày càng đau nặng... không lui.”
- Đọc mẫu.
- Nêu từ ngữ nhấn giọng, vị trí ngắt nghỉ?
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá
3. Củng cố dặn dò
+ Nếu em học những người xung quanh em bị bệnh em sẽ làm gì?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Nói năng điềm đạm, nhẹ nhàng, từ tốn.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Cụ Ún làm nghề thầy cúng.
+ Khắp làng xa bản gần, nhà nào có người ốm cũng nhờ cụ đến cúng. Nhiều người tôn cụ làm thầy, cắp sách theo cụ học nghề.
- Giới thiệu nghề nghiệp của cụ Ún
+ Khi mắc bệnh cụ đã tự chữa bằng cách cúng bái nhưng bệnh tình vẫn không thuyên giảm.
- Cụ Ún bị bệnh và tự chữa bằng cách cúng bái
+ Cụ bị bệnh sỏi thận.
+ Vì cụ sợ mổ và cụ không tin bác sĩ người Kinh bắt được con ma người Thái.
- Cụ Ún không tin tưởng vào bác sĩ người Kinh.
+ Cụ khỏi bệnh là nhờ các bác sĩ ở bệnh viện mổ lấy sỏi ra cho cụ.
+ Chứng tỏ cụ đã hiểu ra rằng thầy cúng không thể chữa khỏi bệnh cho con người, chỉ có khoa học và bệnh viện mới làm được việc đó.
- Cụ Ún khỏi bệnh nhờ có bác sĩ người Kinh
- HS phát biểu, HS khác bổ sung cho đến khi có câu trả lời đúng.
- HS nhắc lại.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Thấy cha ngày càng đau nặng, /con trai cụ khuẩn khoan xin đưa cụ đi bệnh viện .//... Cúng suốt ngày đêm, bệnh vẫn không lui.//
- Nghe.
- 1, 2 HS đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 2, cả lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất.
- Em sẽ đến bệnh viện và khuyên mọi người khi bị bệnh phải đến bệnh viện để chữa trị.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 12 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- BTCL: 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Muốn tìm phần trăm của một số ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Chữa bài, đánh giá HS.
- Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Tính số kg gạo nếp bán được như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Chữa bài, đánh giá HS.
+ Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào?
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Hãy nêu cách tính nhẩm 5% số cây trong vườn?
+ Hãy tìm mối qua hệ giữa 5% với 10%, 20%, 25%.
- Yêu cầu HS dựa vào 5% số cây trong vườn để tính 10%, 20%, 25 % số cây trong vườn.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chốt lại.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
a. 25 % của 320
b. 24% của 235 m2
c. 0,4 % của 350
- Muốn tìm phần trăm của một số ta lấy số đó nhân với tỉ số phần trăm và chia cho 100.
- 3 HS làm bảng phụ, lớp làm vở
- 3 HS đọc.
- 3 HS nhận xét, chữa bài.
a. 25 % của 320 là
320 × 15 : 100 = 48 (kg)
b. 24% của 235 m2 là:
235 × 24 : 100 = 56,4 (m2)
c. 0,4 % của 350 là
350 × 0,4 : 100 = 1,4
- 1 HS đọc.
- Một người bán 120kg gạo trong đó 35% là gạo nếp.
- Tính số gạo nếp đã bán.
- Tính 35 % của 120 chính là số kg gạo nếp bán được
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Số ki - lô - gam gạo nếp bán được là:
120 × 35 : 100 = 42 (kg)
Đáp số: 42 kg
- 1 HS đọc trước lớp.
- Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 15m. dùng 20% diện tích đất để làm nhà.
- Tính diện tích đất để làm nhà
- 1 cặp làm bảng phụ, các cặp khác làm vở
- 2 cặp đọc bài, các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nhận xét, chữa bài.
Bài giải
Diện tích của mảnh đất đó là:
18 15 = 270 (m2)
Diện tích xây nhà trên mảnh đất đó là:
270 20 : 100 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Một vườn cây ăn quả có 1200 cây
- Hãy tính nhẩm 5%, 10%, 20%, 25%.
- HS nêu :
1200 × 5 : 100 = 1200 : 100 × 5
= 12 × 5 = 60
- 10% = 5% × 2 ; 20% = 5% × 4 ;
25% = 5% × 5
- HS tự làm vào vở.
- 1 HS lên bảng.
- 2 HS đọc bài, lớp nhận xét.
- 1 HS nhận xét bài trên bảng, lớp chữa bài
a. 10% số cây trong vườn là:
60 × 2 = 120 (cây)
b. 20% số cây trong vườn là:
60 × 4 = 240 (cây)
c. 25% số cây trong vườn là:
60 × 5 = 300 (cây)
- Lắng nghe.
Tiết 2: TOÁN: GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (TT)
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
- Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm giá trị một số phần trăm của nó.
- BTCL: 1, 2, 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó
- Nêu bài toán ví dụ.
- Hướng dẫn HS làm theo các yêu cầu sau.
+ 52,5% có số HS toàn trường là là bao nhiêu em ?
- Viết bảng: 52,5% : 420 em
+ 1% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
- Viết bảng thẳng dòng trên :
1% : ......em ?
+ 100% số HS toàn trường là bao nhiêu em?
- Viết bảng thẳng hai dòng trên :
100% : ....em ?
+ Như vậy để tính số HS toàn trường khi biết 52,5% số HS toàn trường là 420 em ta làm như thế nào ?
- Thông thường để tính số HS toàn trường khi biết 52,5% số HS đó là 420 em ta viết gọn như sau:
420 : 52,5 × 100 = 800 (em)
hoặc 420 × 100 : 52,5 = 800 (em)
+ Muốn tìm tỉ số khi biết tỉ số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
* Bài toán về tỉ số phần trăm
- Nêu bài toán trước lớp.
+ Em hiểu 120% kế hoạch trong bài toán trên là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ Em hãy nêu cách tính một số khi biết 120% của nó là 1590?
* Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Cho HS tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3. Củng cố dặn dò
+ Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nghe, tóm tắt lại bài toán.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
+ Là 420 em.
- HS tính và nêu.
+ 1% số HS toàn trường là :
420 : 52,5 = 8 (em)
+ 100% số HS toàn trường là:
8 × 100 = 800 (em)
- Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số HS toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với 100.
- HS nghe sau đó nêu nhận xét cách tính một số khi biết 52,5% của số đó là 420.
+ Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với 100 rồi chia cho 52,5.
- HS nghe, tóm tắt bài toán.
- Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số ô tô sản xuất được là 120%.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số ô tô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là :
1590 × 100 : 120 = 1325 (ô tô)
Đáp số: 1325 ô tô
+ Muốn tìm một số biết 120% của nó là 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Số HS giỏi của trường Tiểu học Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số HS toàn trường.
- Hỏi trường Vạn Thịnh có bao nhiêu HS.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- HS đọc bài
- HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài
Bài giải
Trường đó có số HS là:
552 × 100 : 92 = 600 (HS)
Đáp số: 600 HS
- 1 HS đọc.
- Kiểm tra sản phẩm của một xưởng may người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5 % sản phẩm.
- Tính tổng số sản phẩm.
- 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
- 2 HS đọc bài.
- HS nhận xét bài trên bảng, chữa bài
Bài giải
Tổng số sản phẩm của xưởng may là:
732 × 100 : 91,5 = 800 (sản phẩm)
Đáp số: 800 sản phẩm
- Một kho gạo chứa gạo tẻ và gạo nếp. Trong đó gạo nếp: 5 tấn
- Tính số gạo của kho nếu số gạo nếp chiếm:
a. 10% số gạo trong kho.
b. 25% số gạo trong kho.
- Nhẩm: 10% =
a. 5 × 10 = 50 (tấn)
b. 5 × 4 = 20 (tấn).
- Muốn tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó ta lấy số của tỉ số nhân với 100 và chia cho tỉ số phần trăm.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. MỤC TIÊU
- Tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- Gợi ý HS.
+ Bài 1a: Xếp các tiếng vào nhóm đồng nghĩa, trái nghĩa, mỗi nhóm 1 dòng.
+ Bài 1b: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS trao đổi bài kiểm tra chéo.
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét về khả năng tìm từ, khả năng sử dụng từ của HS.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc bài văn.
- Giảng: Nhà văn Phạm Hổ bàn với chúng ta về chữ nghĩa trong văn miêu tả.
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá. Người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.
+ Trong quan sát miêu tả, người ta phải tìm ra cái mới, cái riêng. Không có cái mới, cái riêng thì không có văn học. Phải có cái mới cái riêng bắt đầu từ sự quan sát. Rồi mới đến cái riêng trong tình cảm, trong tư tưởng. Em hãy lấy ví dụ về nhận định này.
- Kết luận: Trong văn miêu tả, muốn có cái riêng, cái mới chúng ta hãy bắt đầu từ sự quan sát.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm đọc bài.
- Gọi 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to, dán bài lên bảng lớp.
- Nhận xét, sửa chữa để có câu hay.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài độc lập.
- Lắng nghe.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- 2 HS đọc.
a. + Đỏ - điều – son.
+ Trắng - bạch
+ Xanh – biếc – lục
+ Hồng – đào
b. + .bảng đen.
+ mắt huyền.
+ ngựa ô.
+ mèo mun.
+ chó mực.
+ quần thâm.
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS nối tiếp nhau phát biểu. mỗi HS chỉ cần nêu 1 câu.
+ Trông anh ta như 1 con gấu.
+ Con lợn béo như 1 quả sim chín.
+ Con gà trống bước đi như 1 ông tướng.
+ Dòng sông chảy lặng lờ như đang mải nhớ về 1 con đò năm xưa ...
+ Huy - gô thấy bầu trời đầy sao giống như cánh đồng lúa chín, ở đó người gặt bỏ quên lại 1 cái liềm con là vành trăng non.
+ Mai - a - cốp - xki lại thấy những ngôi sao như những giọt nước mắt của những người da đen.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Mỗi nhóm đặt 3 câu, 2 nhóm làm bài vào giấy khổ to.
- HS đọc bài của mình, các nhóm khác nhận xét.
- 2 nhóm báo cáo, lớp nhận xét
+ Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố.
+ Bé Nga có đôi mắt tròn xeo đen láy trông thật đáng yêu.
+ Nó lê từng bước chậm chạp như kẻ mất hồn.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TẢ NGƯỜI (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU
- Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt trôi chảy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét.
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
- Gọi HS đọc 4 đề kiểm tra trong SGK.
1. Tả một em bé đang tuổi tập đi, tập nói.
2. Tả một người thân (ông, bà, cha, mẹ, anh, em,...) của em
3. Tả một bạn học của em.
4. Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo...) đang làm việc.
- Giải đáp những thắc mắc của HS nếu có.
- Yêu cầu HS chọn một trong 4 đề bài để tả.
- Gọi 4 HS nêu tên đề bài mình chọn để tả
- HS làm bài kiểm tra
- Yêu cầu HS viết bài nghiên túc
- Lưu ý: Khi viết các em cần viết lời văn ngắn gon, rõ ràng, xúc tích, chú ý sử dụng các hình ảnh so sánh để bài văn sinh động hấp dẫn.
- Chữ viết sạch đẹp.
- Bài viết thể hiện bố cục 3 phần của bài văn tả người.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- HS để vở lên bàn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS đọc các đề kiểm tra.
- Lựa chọn đề viết cho mình.
- 4 HS nêu tên đề bài mình chọn
- HS viết bài vào vở
- HS lắng nghe
- Lắng nghe.
Tiết 5: KHOA HỌC: TƠ SỢI
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
- Nêu một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
- Luôn có ý thức giữ gìn quần áo bền đẹp. Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
KNS: + Quản lí thời gian trong quá trình tiến hành làm thí nghiệm.
+ Bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
+ Giải quyết vấn đề
BVMT: Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình minh hoạ trong SGK/64,65.
- Bát đựng nước, diêm đủ dùng theo nhóm (đủ dùng theo nhóm).
- Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? Nó có tính chất gì?
+ Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao?
- Nhận xét.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Nguồn gốc của các loại sợi tơ
- Cho HS hoạt động theo cặp.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho biết những hình nào liên quan đến sợi đay. Những hình nào liên quan đến sợi tơ tằm, sợi bông.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Hình 1: Phơi đay, đây là một trong những công đoạn để làm ra sợi đay, người ta bóc lấy vỏ của cây đay, đem ngâm nước, rũ sạch lớp vỏ ngoài sẽ được tơ sợi trắng dùng để làm ra sợi đay.
+ Hình 2: Cán bông, đây là 1 trong những công đoạn làm ra sợi bông, quả bông đã đến lúc thu hoạch, người ta cho vào cán lấy bông.
+ Hình 3: kéo tơ, đây là những công đoạn làm ra sợi tơ tằm. con tằm ăn lá dâu, nhả tơ thành kén, người ta quay kéo tằm thành sợi tơ.
+ Sợi bông, sợi đay, sợi tơ tằm, sợi lanh loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc từ động vật?
- Kết luận: Có nhiều loại sợi tơ khác nhau làm ra các loại sản phẩm khác nhau các em cùng làm thí nghiệm để biết.
Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- Phát cho mỗi tổ 1 bộ đồ dùng học tập bao gồm:
+ Phiếu bài tập.
+ Hai miếng vải nhỏ các loại: sợi bông (sợi đay, sợi la
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 16.doc