Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 18

1. Kiểm tra bài cũ

+ Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác?

- Nhận xét lại, đánh giá.

2. Bài mới

- Giới thiệu bài, ghi đề.

Bài 1

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

+ Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào?

- Yêu cầu HS làm bài.

- Gọi HS đọc bài.

- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.

 

doc21 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 510 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 18, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ). - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng đọc bài Ca dao về lao động sản xuất và trả lời các câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá. * Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? + Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh? - Yêu cầu HS làm bài nhóm. Gợi ý HS có thể mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS dán bảng phụ, đọc bài của mình. Cùng HS cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Hệ thống lại nội dung ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc, trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại. + Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Mùa thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn. - 1 nhóm HS làm bài vào bảng phụ, các nhóm khác làm vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS theo dõi và tự chữa bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào VBT. - 1 HS làm bảng phụ - HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. VD: Bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon là người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện ra dấu hiện có người lớn ở trong rừng cậu đã đi theo. Cậu lén quan sát và nghe được tiếng bàn bạc cảu hai gã trộm. Cậu lén theo đường tắt về quán bà Hai xin cho gọi điện thoại đến đồn công an. Bạn nhỏ dám cùng các chú công an bắt trộm. Thấy xe bọn trộm sắp đi qua cậu cầm ngay sợi dây thừng , buộc căng hai đầu sợi dây vào hai chạc cây để chặn xe. Cậu đã giúp các chú công an bắt sống những tên trộm gỗ. - Lắng nghe. Tiết 4: CHÍNH TẢ: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra đọc - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ bài văn nhân biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 2. Lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người. - Biết trình bày cảm nhận của mình về cái hay của những câu thơ trong chủ điểm. KNS: + Thu thập, xử lí thông tin (lập bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể). + Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm hoàn thành bảng thống kê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục tiêu của tiết học. - Cho HS lên bốc thăm bài đọc. - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào? - Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con người? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Gợi ý HS có thể mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh. - Gọi HS dán bảng phụ, đọc bài của mình. Cùng HS cả lớp nhận xét từng bài, sửa chữa. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS) về chỗ chuẩn bị; khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - tác giả - Thể loại. + Chuỗi ngọc lam, Hạt gạo làng ta, Buôn Chư Lênh đón cô giáo, Về ngôi nhà đang xây, Thầy thuốc như mẹ hiền, Thầy cúng đi bệnh viện. - 1 nhóm làm bài vào bảng phụ, các nhóm khác làm vào VBT. - 1 HS báo cáo kết quả làm bài, cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. - HS theo dõi và tự chữa bài. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào VBT. - HS tiếp nối nhau đọc bài của mình. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. MỤC TIÊU - Phân biệt được 3 thể của chất, đặc điểm của từng chất: chất rắn, chất lỏng, chất khí. - Nêu được điều kiện để 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. - Kể tên được 1 số chất ở thể rắn, lỏng, khí và 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. II. ĐỒ DÙNG - Các miếng giấy nhỏ có ghi tên 1 số chất như trong bài tập 1. - Phiếu học tập ghi sẵn 1 số tình huống. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Nước tồn tại ở những thể nào ? + Khi nào nước có thể chuyển từ thể này sang thể khác? Nêu ví dụ? - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí + Theo em các chất có thể tồn tại ở những thể nào? - Nêu yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT theo cặp đôi. - Gọi HS báo cáo kết quả làm việc phần a. Sau đó gọi HS tiếp nối nhau trả lời miệng các đáp án của bài 1 phần b. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Hoạt động 2: Sự chuyển thể của chất lỏng trong cuộc sống hàng ngày - Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trong SGK/73, và cho biết: Đó là sự chuyển thể của những chất nào? Hãy mô tả sự chuyển thể đó. - Gọi HS trình bày ý kiến. - Nhận xét, khen ngợi HS trình bày rõ ràng, dễ hiểu. - Trong cuộc sống hằng ngày còn rất nhiều chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Em hãy nêu những ví dụ về sự chuyển thể của chất mà mình biết. + Điều kiện nào để các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác? - Kết luận: Khi nhiệt độ thay đổi, 1 số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. Sự chuyển thể này là 1 dạng biến đổi lí học. Hoạt động 3: Trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" - Cho HS thực hiện trò chơi. + Chia nhóm, phát bảng nhóm cho các nhóm. + Yêu cầu HS đọc kĩ từng yêu cầu của trò chơi trong SGK. + Gọi nhóm làm nhanh nhất, treo lên bảng và báo cáo kết quả. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung các chất không trùng lặp với nhóm bạn. Ghi nhanh lên bảng ý kiến bổ sung. - Nhận xét, khen ngợi nhóm tìm được nhiều chất, hiểu bài. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Các chất có thể tồn tại ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - 2 HS ngồi cạnh cùng trao đổi, thảo luận làm bài vào VBT. - Đại diện 1 cặp HS lên bảng, dán các miếng giấy ghi tên chất GV đã chuẩn bị vào bảng phụ, lớp theo dõi nhận xét. - HS đối chiếu với kết luận của GV và sửa chữa bài của mình. - HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời từng câu hỏi, giải thích cho nhau nghe. - 1 HS phát biểu: Đó là sự chuyển thể của nước. - HS tiếp nối nhau trình bày. + Khi có điều kiện thích hợp của nhiệt độ. - 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1 nhóm. HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. - Nhóm làm nhanh nhất cử đại diện trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Cả lớp đi đến thống nhất. - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: THỂ DỤC (GV Bộ môn) Tiết 2: TOÁN: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích của hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích của hình tam giác vuông khi biết độ dài 2 cạnh góc vuông của nó. - BTCL: 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các hình tam giác như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác? - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Bài 1 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? + Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Chữa bài và đánh giá. Bài 2 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét chốt lại. - Trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đường cao của tam giác. Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Vẽ hình lên bảng, yêu cầu HS quan sát hình, trao đổi cặp đổi để làm bài. - Gọi đại diện các cặp nêu kết quả của mình. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. + Hãy xác định đáy và đường cao của Tam giác ABC ? + Hãy xác định đáy và đường cao của Tam giác EDG ? Bài 4 - Gọi HS đọc bài toán. - Chia lớp thành các nhóm nhỏ. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - Gọi đại diện các cặp đọc bài làm của mình. - Gọi HS nhận xét bài trên bảng. - Nhận xét chốt lại. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng nêu. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là a và chiều cao h. - Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2. - HS lên bảng, lớp làm vào vở. - 2 HS đọc bài. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a. S = 30,5 × 12 : 2 = 183 dm; b. 16dm = 1,6 m. S = 1,6 × 5,3 : 2 = 4,24 m - Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây. - HS suy nghĩ làm bài vào vở. - 2 HS đọc bài. - 2 HS nhận xét, chữa bài. + Hình tam giác ABC. - Đáy là AC đường cao là BA. - Đáy là BA đường cao là CA. + Hình tam giác DEG. - Đáy là ED đường cao là GD. - Đáy là GD đường cao là ED. - 1 HS đọc đề bài. - 2 HS ngồi cạnh, cùng quan sát, trao đổi làm bài. - Đại diện HS nêu, HS khác nhận xét. a. (3 × 4) : 2 = 6 m b. (5 × 4) : 2 = 10 cm. + Tam giác ABC có đáy là AC, đường cao tương ứng là BA. + Tam giác EDG có đáy là DE, đường cao tương ứng là GD. - 1 HS đọc trước lớp. - 2 bàn HS trao đổi làm bài vào vở. 1 nhóm làm phiếu. - 2 HS đọc. - 2 HS nhận xét, chữa bài. a) Đo độ dài các cạnh hình chữ nhật ABCD. Diện tích của hình tam giác ABC là: 4 × 3 : 2 = 6 (cm2) b) Diện tích hình chữ nhật MNPQ là: 4 × 3 = 12 (cm2) Diện tích hình tam giác MQE là: 3 × 1 : 2 = 1,5 (cm2) Diện tích hình tam giác NEP là: 3 × 3 : 2 = 4,5 (cm2) Tổng diện tích hình tam giác MQE và hình tam giác NEP là: 1,5 + 4,5 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác EQP là: 12 - 6 = 6 (cm2) - Lắng nghe. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra đọc - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ bài văn nhân biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 2. Lập bảng tổng kết vốn từ về môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục tiêu tiết học - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS thực hiện các nhiệm vụ. + Tìm các từ chỉ các sự vật trong môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. + Tìm các từ chỉ những hành động bảo vệ môi trường thuỷ quyển, sinh quyển, khí quyển. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy khổ to dán lên bảng. Các nhóm có cùng nội dung bổ sung thêm các từ ngữ mà nhóm bạn chưa có. GV ghi nhanh lên bảng. - Gọi HS đọc các từ trên bảng. - Yêu cầu HS viết vào vở các từ đúng. 3. Củng cố dặn dò - Liên hệ về việc bảo vệ môi trường của HS, của người dân ở địa phương; Nhắc nhở các em cần phải bảo vệ môi trường. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - HS hoạt động trong nhóm. Mỗi nhóm làm theo 1 yêu cầu, 3 nhóm làm vào giấy khổ to. - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3 HS tiếp nối nhau đọc. - Lớp nhận xét chữa bài - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP ĐỌC: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU 1- Kiểm tra đọc - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ bài văn nhân biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 2. Nghe viết chính xác, đẹp viết đúng tên riêng phiên âm nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta – sken, tốc độ khoảng 95 chữ/15 phút. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục tiêu tiết học - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá * Viết chính tả - Gọi HS đọc bài văn. + Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - sken? - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, - Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhắc nhở HS cách trình bày. - Đọc từng câu. - Đọc toàn bài văn. - Yêu cầu 1 số HS nộp bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - Nhận xét, chữa lỗi sai trong bài của HS. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS đọc. + HS tiếp nối nhau phát biểu các hình ảnh mà mình yêu thích. - 1 HS lên bảng, lớp viết ra nháp. - 1 HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - HS nghe, viết bài. - HS tự soát lỗi bài viết của mình. - HS đem bài lên nộp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - HS nêu lỗi sai, cách sửa. - HS sửa lỗi sai ra lề vở. - Lắng nghe. Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn) ----------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Giá trị theo vị trí của mỗi chữ số trong số thập phân. - Tỉ số phần trăm của 2 số. - Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia , so sánh các số thập phân. - Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BTCL: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng chữa bài. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Cho HS tự làm bài. Phần 1 : SGK (89) - Cho 1 HS đọc các đáp án mình chọn của từng câu. Phần 2: SGK (90) - Yêu cầu cả lớp nhìn lên bảng và nhận xét bài bạn làm trên bảng. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng chữa bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS làm bài. - HS lên làm các bài 1, 2, 3, 4 của phần 2 trên bảng. - HS nhắc lại. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét. Kết quả đúng. 1. Khoanh vào B. 2. Khoanh vào C. 3. Khoanh vào C. - 4 HS nhận xét bài làm của 4 bạn, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. Kết quả tính đúng là: Bài 1 a. 39,72 + 46,18 = 85,9 b. 95,64 - 27,35 = 68,29 c. 31,05 2,6 = 80,73 d. 77,5 : 2,5 = 31 Bài 2 a. 8m 5dm = 8,5m b. 8m2 5dm2 = 8,05m2 Bài 3 Độ dài cạnh AD là: 15 + 25 = 40(cm) Độ dài cạnh CD là: 2400: 40 = 60(cm) Diện tích tam giác MDC là: 60 25 : 2 = 750(cm Đáp số: 750 cm2 Bài 4: x = 4; x = 4,01 (có thể tìm được nhiều giá trị khác của x). - Lắng nghe. Tiết 2: TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HKI (Đề nhà trường ra) Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 5) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra đọc - Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. - Kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, biết ngắt nghỉ hơi đúng. - Kĩ năng đọc hiểu: trả lời được từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài. 2. Nghe viết chính xác, đẹp bài văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng. - Hiểu nội dung bài văn: Thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học từ tuần 11 đến tuần 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nội dung bài tập. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục tiêu tiết học - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá * Viết chính tả - Gọi HS đọc bài văn. + Hình ảnh nào trong bài gây ấn tượng cho em nhất trong cảnh chợ ở Ta - sken? - Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: Ta-sken, trộn lẫn, nẹp, mũ vải thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy, - Gọi HS nhận xét bạn viết trên bảng. - Nhận xét, sửa sai cho HS. - Nhắc nhở HS cách trình bày. - Đọc từng câu. - Đọc toàn bài văn. - Yêu cầu 1 số HS nộp bài. - Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của bạn, cách sửa. - Nhận xét, chữa lỗi sai trong bài của HS. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi. - HS đọc. + HS tiếp nối nhau phát biểu các hình ảnh mà mình yêu thích. - 1 HS lên bảng, lớp viết ra nháp. - 1 HS nhận xét, sửa sai cho bạn. - HS nghe, viết bài. - HS tự soát lỗi bài viết của mình. - HS đem bài lên nộp. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở soát lỗi cho nhau. - HS nêu lỗi sai, cách sửa. - HS sửa lỗi sai ra lề vở. - Lắng nghe. Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 1 (TIẾT 6) I. MỤC TIÊU 1. Kiểm tra đọc - Đọc trôi chảy lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc lòng 2 -3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - HS trên chuẩn đọc diễn cảm bài thơ bài văn, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 2. Đọc bài thơ và trả lời các câu hỏi của BT2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc nội dung bài tập viết thư. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. - Nêu mục tiêu tiết học - Cho HS lên bốc thăm bài đọc - Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận xét, đánh giá * Bài tập - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - Gọi HS đọc câu văn miêu tả của mình. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Tìm từ trong bài thơ đồng nghĩa với từ biên cương. b. Trong khổ thơ 1 các từ đầu và ngọn được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển? c. Có những đại từ xưng hô nào được dùng trong bài thơ? d. Viết một câu miêu tả hình ảnh mà câu thơ Lúa lượn bậc thang mây gợi ra cho em. 3. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng đọc bài. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. - 1 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở bài tập. - HS tiếp nối nhau trình bày câu trả lời của mình. - HS đọc. a. Từ Biên giới. b. Nghĩa chuyển. c. Đại từ xưng hô: em và ta. d. HS viết tuỳ theo cảm nhận của bản thân. VD: Lúa lẫn trong mây, nhấp nhô uốn lượn như làn sóng trên những thửa ruộng bậc thang. - Lắng nghe. Tiết 5: KHOA HỌC: HỖN HỢP I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là hỗn hợp. - Biết cách tạo ra 1 hỗn hợp. Kể tên 1 số hỗn hợp. - Biết cách tách các chất trong hỗn hợp (trường hợp đơn giản). II. ĐỒ DÙNG - 1 túi muối, 1 túi mì chính, 1 túi hạt tiêu, thìa nhỏ, chén nhỏ. - Các phiếu thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. + Chất rắn có đặc điểm gì? cho ví dụ. + Chất lỏng có đặc điểm gì? cho ví dụ. + Chất khí có đặc điểm gì? cho ví dụ. - Nhận xét lại, đánh giá. 2. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1: Trò chơi "tạo hỗn hợp gia vị" - Cho HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn. + Chia nhóm, phát đồ dùng học tập cho từng nhóm: muối tinh, mì chính, hạt tiêu, cốc, thìa, phiếu báo cáo. + Quan sát, nếm riêng từng chất nêu đặc điểm và ghi báo cáo. + Dùng thìa lấy từng chất cho vào cốc, trộn đều. + Quan sát, nếm chất khi đã trộn, nêu nhận xét và ghi báo cáo. - Gọi 1 nhóm lên báo cáo, các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét kết quả, thái độ làm việc của từng nhóm. + Hỗn hợp các em vừa trộn có tên là gì? + Để tạo ra 1 hỗn hợp gia vị các em đã dùng những chất nào? + Em có nhận xét gì về tính chất của từng chất trước và sau khi trộn đều thành hỗn hợp? + Em còn biết những hỗn hợp nào trong cuộc sống hàng ngày? - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trong SGK/74. - Kết luận: Muốn tạo ra 1 hỗn hợp, ít nhất phải có 2 chất trở lên và các chất đó được trộn lẫn với nhau. Trong hỗn hợp, mỗi chất giữ nguyên tính chất của nó. + Hãy kể tên một số hỗn hợp mà em biết? Hoạt động 2: Phương pháp tách các chất ra khỏi hỗn hợp - Yêu cầu HS đọc mục trò chơi học tập trong SGK/75, trao đổi trả lời các câu hỏi. + Mỗi hình ứng với việc sử dụng phương pháp nào để tách các chất ra khỏi hỗn hợp? Vì sao em biết? - Ghi lên bảng số hình và phương pháp thành 2 cột. - Gọi HS lên bảng nối hình với phương pháp tương ứng. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận các phương pháp đúng và gọi HS giải thích. Hoạt động 3: Thực hành tách một số chất ra khỏi hỗn hợp - Có hỗn hợp + Cát trắng với nước + Dầu ăn với nước + Gạo lẫn với sạn - Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận tìm cách tách : cát trắng, dầu ăn, gạo ra khỏi hỗn hợp của nó. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo. - Nhận xét chốt lại. 3. Củng cố dặn dò + Hỗn hợp là gì? + Hỗn hợp gồm các chất có tính chất gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn dò. - HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe, nhắc lại. - HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn của GV. + 2 bàn HS tạo thàn 1 nhóm, nhóm trưởng lên nhận đồ dùng học tập. + Các thành viên trong nhóm nếm riêng từng chất. Nêu nhận xét, nhóm trưởng ghi báo cáo. - 1 nhóm lên báo cáo kết quả thí nghiệm. - HS trao đổi trong nhóm và trả lời. + Hỗn hợp gia vị. + Dùng muối tinh, mì chính, hạt tiêu đã xay nhỏ. + Trong hỗn hợp các chất vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu của nó. + Hỗn hợp muối vừng gồm vừng và muối; hỗn hợp cám và gạo; hỗn hợp muối và mì chính; hỗn hợp muối và tương ớt; ... - 2 HS tiếp nối nhau đọc. - HS lắng nghe. - Hỗn hợp cám với gạo, gạo với trấu, gạo với sạn,....... - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, giải thích. - 3 HS tiếp nối nhau giải thích. + Hình 1: Để tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát ta dùng phương pháp làm lắng, khi đó cát nặng sẽ lắng xuống đáy cốc. + Hình 2 : Để tách sạn ra khỏi hỗn hợp gạo và sạn ta dùng mẹt làm cho sạn nổi lên trên hoặc sàng cho sạn chui xuống dưới. + Hình 3: Tách nước khỏi hỗn hợp nước, cát, bùn đất ta cho nước vào chai, bể lọc có chứa giấy lọc...các chất bẩn sẽ bám lại giấy lọc, ta sẽ được nước trong. - HS lắng nghe - Thảo luận nhóm. - 3 nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tách cát ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng: đổ hỗn hợp nước và cát trắng qua phễu lọc. kết quả cát trắng không tan trong nước được giữ lại phễu lọc nước chảy qua phễu xuống chai. - 2 HS trả lời - Lắng nghe. ----------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017 Tiết 1: TOÁN: HÌNH THANG I. MỤC TIÊU - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được 1 số dặc điểm của hình thang; phân biệt được hình thang với 1 số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. - BTCL: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học Toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới - Giới thiệu bài, ghi đề. * Hướng dẫn HS tìm hiểu về hình thang - Cho HS quan sát hình vẽ cái thang, hình thang ABCD. + Tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD? - Giới thiệu: Hình ABCD gọi là hình thang. - Yêu cầu HS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát hình thang và trả lời câu hỏi. + Nêu đặc điểm của hình thang? - Giới thiệu: Hình thang có cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song được gọi là 2 cạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 18.doc
Tài liệu liên quan