I. MỤC TIÊU
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn "Qua khung cửa kính . những nét giản dị thân mật" trong bài Một chuyên gia máy xúc.
- Tìm được các tiếng có nguyên âm đôi uô/ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ua (BT2).
- Tìm được các tiếng có nguyên âm đôi uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
- Giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
33 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5, kì I - Tuần 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iền dấu đối với các đơn vị đo khối lượng.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
- Yêu cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS: 1kg = 10 hg
- HS: 1kg = yến
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở ô li.
- Trong 2 đơn vị đo khối lượng liền nhau thì đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé; đơn vị bé bằng đơn vị đơn vị lớn.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 4 HS làm bài vào bảng nhóm, lớp làm vào vở ô li.
a.18 yến =180kg b. 430kg= 43 yến
200tạ = 20000kg 2500kg= 25 tạ
35 tấn = 35000kg 16000kg= 16 tấn
c. 2kg326g= 2326g
6 kg 3 g = 6003 g
d. 4008g=4kg8g
9050kg= 9tấn50kg
- 1 HS nêu.
- HS so sánh.
Ta có: 2 kg 50 g = 2kg + 50 g
= 2000 g + 50 g = 2050 g
2050 g < 2500g.
Vậy 2 kg 50 g < 2500 g
+ Cần đổi các số đo về cùng 1 đơn vị đo rồi so sánh.
- HS làm bài vào vở ô li, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp.
+ 3 ngày bán được 1 tấn đường. Ngày đầu bán được 300kg. Ngày hai bán được gấp 2 lần ngày đầu.
+ Hỏi ngày thứ ba của hàng ban sđược bao nhiêu kg đường?
- 1 HS khá làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào vở ô li.
Bài giải
Ngày thứ hai cửa hàng bán được là:
300 × 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu cửa hàng bán được là:
300 + 600 = 900(kg)
1 tấn = 1000 kg
Ngày thứ ba cửa hàng bán được là:
1000 - 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg
- HS đọc.
- Lắng nghe.
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HÒA BÌNH
I. MỤC TIÊU
- Hiểu nghĩa của từ hoà bình, tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình.
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển HS
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đặt câu với 1 cặp từ trái nghĩa mà em biết.
- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ của bài trước.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
+ Tại sao em lại chọn ý b mà không phải là ý a hay ý c?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động cặp. (gợi ý HS dùng từ điển tìm hiểu nghĩa của từng từ, sau đó tìm từ đồng nghĩa với từ Hoà bình).
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Gọi HS nêu ý nghĩa của từng từ ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó.
- Nhận xét từng HS giải thích từ và đặt câu.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài trên bảng phụ đọc đoạn văn.
- Nhận xét, sửa chữa để thành đoạn văn mẫu.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình. GV nhận xét đánh giá những đoạn văn viết tốt.
- Đọc 1 số đoạn văn mẫu cho HS học tập.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- HS lên bảng đặt câu.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
- HS nêu ý mình chọn: ý b (trạng thái không có chiến tranh).
+ Vì: Trạng thái bình thản là thư thả thoải mái không biểu lộ bối rối, đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người. Trạng thái hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết con người.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng làm bài.
- HS nêu ý kiến, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất: Những từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là bình yên, thanh bình, thái bình.
- HS nối tiếp nhau phát biểu.
+ Bình yên: yên lành không gặp điều gì rủi ro hay tai hoạ.
- Ai cũng mong muốn một cuộc sống bình yên.
+ Bình thản: phẳng lặng, yên ổn tâm trạng nhẹ nhàng thoải mái không có điều gì áy náy lo nghĩ.
- Cô ấy vẫn bình thản như không có chuyện gì.
+ Lặng yên: trạng thái yên và không có tiếng động.
- Một người bước vào, mọi người lặng yên theo dõi.
+ Thái bình: yên ổn không có chiến tranh
- Cầu cho muôn nơi thái bình.
+ Thanh bình: yên vui trong cảnh hoà bình.
- Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào VBT.
- HS lần lượt đọc bài.
- HS đọc đoạn văn của mình.
VD: Quê tôi nằm bên con sông Bến Giang thật hiền hoà. Chiều chiều đi học về chúng tôi cùng nhau ra bờ sông thả diều. Những cánh đồng lúa rộng mênh mông. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm bên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu . Tôi ngước nhìn những cánh diều đủ màu sắc như đang mang theo giấc mơ của chúng tôi bay cao bay xa.
- Lắng nghe.
Tiết 4: TẬP ĐỌC: Ê-MI-LI, CON
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng tên riêng nước ngoài, đọc diễn cảm bài thơ.
- Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (TL câu 1, 2, 3, 4 SGK)
- HS trên chuẩn đọc thuộc lòng khổ thơ 3, 4. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐÔNGH DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng đọc bài Một chuyên gia máy xúc và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
* Luyện đọc
- Gọi HS toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn
+ Đ1: Phần xuất xứ.
+ Đ2: Từ đầu ... Lầu Ngũ Giác
+ Đ3: Tiếp ... thơ ca nhạc hoạ?
+ Đ4: Tiếp ... xin mẹ đừng buồn!
+ Đ5: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Em hiểu tội ác là gì?
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp
- GV nhận xét HS làm việc.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
+ Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của chính quyền Mĩ?
- Nêu nội dung chính của đoạn 1, 2?
+ Chú Mo - ri - xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
+ Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ: "Cha đi vui xin mẹ đừng buồn!"?
- Nêu nội dung chính của đoạn 3, 4
+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo - ri - xơn?
- Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Chốt lại nội dung, ghi bảng: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công nhân Mỹ, dám tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
* Đọc diễn cảm
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài thơ và nêu giọng đọc của đoạn đó.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu HS tìm cho nhấn giọng ngắt nghỉ.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc, nhận xét đánh giá từng HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo cặp đoạn 3, 4.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét lại.
3. Củng cố dặn dò
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài ?
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc bài theo đoạn.
+ Lần 1: HS đọc, sửa lỗi phát âm.
- 1 HS đọc chú giải.
+ Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ khó.
+ Tội ác là làm điều trái với pháp luật gây lên nhiều điều ác.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng
+ Vì đây là cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B.52, hơi độc để đốt bệnh viện trường học, giết những trẻ em vô tội, giết cả những cánh đồng xanh,
- Những tội ác mà Mỹ đã gây ra.
+ Chú nói trời sắp tối cha không bế con về được nữa. Chú dặn bé Ê - mi - li khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói "Cha đi vui xin mẹ đừng buồn."
+ Chú muốn động viên vợ con đừng đau khổ vì sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản tự nguyện vì lí tưởng cao đẹp.
- Hành động dũng cảm tự thiêu để phản đối chiến tảnh của chú Mo - ri - xơn
- HS tiếp nối nhau phát biểu.
- HS phát biểu, HS khác bổ sung.
- HS nhắc lại.
- 4 HS đọc nối tiếp đoạn, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe, đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt giọng.
Ê – mi – li con ôi !
Trời sắp tối rồi...
Cha không bế con về được nữa!
Khi đã sáng bừng lên ngọn lửa
Đêm nay mẹ đến tìm con
Con hãy ôm lấy mẹ mà hôn
Cho cha nhé
- 1 HS đọc thể hiện.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc, lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- HS ngồi cùng bàn đọc thuộc lòng và đọc cho nhau nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp (đọc 2 vòng).
- HS thi đọc thuộc lòng toàn bài, lớp theo dõi nhận xét.
- HS phát biểu tự do.
- Lắng nghe.
Tiết 5: KĨ THUẬT (GV Bộ môn)
-----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: TOÁN: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng.
- BTCL:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Cả hai trường thu được mấy tấn giấy vụn?
+ Biết cứ 2 tấn giấy vụn thì sản xuất được 5000 quyển vở, vậy 4 tấn thì sản xuất được bao nhiêu quyển vở ?
- Chữa bài của HS trên bảng phụ, nhận xét, đánh giá.
Bài 2
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài, chữa bài.
- Gọi HS trình bày bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, đánh giá.
Bài 3
- Cho HS quan sát hình, hỏi.
+ Mảnh đất được tạo bởi các hình có kích thước và hình dạng như thế nào?
+ Hãy so sánh diện tích của mảnh đất với tổng diện tích của hai mảnh đó?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4
- Yêu cầu HS quan sát hình, hỏi: HCN ABCD có kích thước là bao nhiêu? Diện tích của hình là bao nhiêu cm?
+ Vậy chúng ta phải vẽ các HCN như thế nào ?
- Tổ chức cho các nhóm thi vẽ. Nhóm nào vẽ được theo nhiều cách nhất, nhanh nhất là thắng.
- Cho HS nêu cách vẽ của mình.
- Nhận xét các cách HS đưa ra, công bố nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét, tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS
- 2 HS lên bảng chữa bài tập.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 1 HS làm trên bảng phụ, lớp làm vào vở ô li.
Bài giải
Cả hai trường thu được là:
1 tấn 300kg + 2 tấn700kg
= 3 tấn 1000kg
3 tấn 1000kg = 4 tấn
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số quyển vở sản xuất được là:
50000 × 2 = 100 000 (quyển)
Đáp số: 100000quyển
- 1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở ô li.
- 1 HS đọc bài.
- HS nhận xét chữa bài.
Bài giải
120 kg = 120 000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120 000 : 6 = 2000 (lần)
Đáp số: 2000lần.
- HS quan sát, trả lời mảnh đất được tạo bởi hai hình.
+ HCN ABCD có chiều rộng 6m, chiều dài 14m.
+ HV CEMN có cạnh dài 7m.
+ Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
- Lớp làm bài vào vở ô li. 1 HS chữa bài trước lớp, lớp nhận xét, tự kiểm tra lại bài của mình.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
14 x 6 = 84 (m)
Diện tích hình vuông CEMN là:
7 × 7 = 49 (m)
Diện tích mảnh đất là:
84 + 49 = 133 (m)
Đáp số: 133 (m)
- HS quan sát, nêu: HCN ABCD có chiều dài 4cm, chiều rộng 3cm.
Diện tích của hình ABCD là:
4 × 3 = 12 (cm)
+ Chúng ta phải vẽ các HCN có kích thước khác hình ABCD nhưng đều có diện tích bằng 12 cm.
- HS chia thành các nhóm, suy nghĩ tìm cách vẽ.
- HS nêu: 12 = 1 × 12 = 2 × 6= 3 × 4
- Vậy có thêm 2 cách vẽ.
- Lắng nghe.
Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là từ đồng âm (ND Ghi nhớ).
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III) ; đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2) ; bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
- HS trên chuẩn làm được đầy đủ BT3 ; nêu được tác dụng của từ đồng âm qua BT3, BT4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Từ điển HS.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn miêu tả vẻ thanh bình của nông thôn hoặc thành phố đã làm ở tiết trước.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1, 2
- Treo bảng phụ viết sẵn các câu, yêu cầu HS đọc.
+ Ông ngồi câu cá. (1)
+ Đoạn văn này có 5 câu. (2)
- Em có nhận xét gì về 2 câu văn trên?
- Nghĩa của từng từ câu trong từng câu trên là gì? Em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2.
- Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và cách phát âm các từ câu trên?
- Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau song có nghĩa khác nhau được gọi là từ đồng âm.
- Thế nào là từ đồng âm?
* Ghi nhớ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm.
3. Luyện tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV hướng dẫn.
+ Đọc kĩ từng cặp từ.
+ Xác định nghĩa của từng cặp từ (dùng từ điển).
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu các HS khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lại về nghĩa của từng từ đồng âm nếu HS giải thích chưa rõ.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
(Gợi ý: HS đặt 2 câu với mỗi từ để phân biệt).
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
- Đánh giá.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tại sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc tại ngân hàng?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 4
- Gọi HS đọc các câu đố.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
+ Trong 2 câu trên người ta có thể nhầm lẫn 2 từ đồng âm nào?
4. Củng cố dặn dò
+ Thế nào là từ đồng âm? cho ví dụ.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
- 2 HS lên bảng đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Hai câu văn trên đều là 2 câu kể. Mỗi câu có 1 từ câu nhưng nghĩa của chúng khác nhau.
- Từ câu trong câu (1) là bắt cá tôm bằng móc sắt nhỏ buộc ở đầu sợi dây.
+ Từ câu trong câu (2) là đơn vị của lời nói diễn đạt 1 ý trọn vẹn, trên văn bản được mở đầu bằng chữ cái viết hoa và kết thúc bằng một dấu chấm câu.
+ Hai từ câu phát âm giống nhau nhưng có nghĩa khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc.
- 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm.
Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
- 1 HS đọc.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS chỉ nói về 1 cặp từ.
- Đồng trong cánh đồng: khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cày cấy, trồng trọt. Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng và kéo sợi, thường dùng làm dây điện. Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền Việt Nam.
- Đá trong hòn đá: chất rắn cấu tạo nên vỏ trái Đất, kết thành từng hòn, từng mảng. Đá trong đá bóng: môn thể thao đá bóng.
- Ba trong ba và má: bố. Ba trong ba tuổi: số 3
- 1 HS đọc.
- HS làm trên bảng lớp. Lớp làm vào vở bài tập.
- HS tiếp nối nhau đọc.
+ Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp. + Họ đang bàn về việc sửa đường.
+ Nhà cửa ở đây được xây dựng hình bàn cờ.
- HS nhận xét, chữa bài.
- HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện.
- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa của 2 từ đồng âm là tiền tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu nghĩa là tiền để chi tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng về phía địch.
- 1 HS đọc.
- HS trao đổi làm bài.
- HS tiếp nối nhau trả lời.
a. Con chó thui.
b. Cây hoa súng và khẩu súng.
+ Từ chín trong câu a là nướng chín cả mắt, mũi, đuôi, đầu chứ không phải là số 9 - STN sau số 8.
+ Khẩu súng được gọi là cây súng.
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
Ví dụ: (cái) bàn – bàn (bạc),
- Lắng nghe
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
KNS: + Tìm kiếm xử lí thông tin
+ Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thông tin
+ Thuyết trình kết quả tự tin
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn bảng thống kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc lại bảng thống kê số HS trong từng tổ của lớp.
- Nhận xét lại, đánh giá.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS xem kết quả các điểm của mình, hoặc lấy giấy nháp ghi lại tất cả các điểm theo mức điểm:
a) Số nhận xét chưa tốt.
b) Số nhận xét khá tốt.
c) Số nhận xét tốt.
d) Số nhận xét xuất sắc.
- Gợi ý: đây chỉ là thống kê kết quả học tập trong tháng nên không cần lập bảng. Em chỉ cần viết theo hàng ngang, nếu không nhớ số điểm của mình em có thể mở vở, bài kiểm tra để xem lại.
- Gọi HS đọc kết quả thống kê.
- GV nhận xét kết quả thống kê và cách trình bày của HS.
+ Em có nhận xét gì về kết quả học tập của mình?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn mẫu bảng thống kê.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập.
GV gợi ý: Sau khi lập xong kết quả của mình, lần lượt mượn kết quả của từng bạn trong tổ để lập).
- Gọi HS làm trên bảng phụ dán phiếu, đọc phiếu.
- Nhận xét bài làm của HS.
+ Em có nhận xét gì về kết quả học tập của tổ 1, 2, 3 ?
+ Trong tổ 1 (2, 3) bạn nào tiến bộ nhất? Bạn nào còn chưa tiến bộ?
- Kết luận: Qua bảng thống kê em đã biết được kết quả học tập của mình, của nhóm mình. Vậy các em hãy cố gắng để tháng sau đạt kết quả tốt hơn.
3. Củng cố dặn dò
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
+ Các em đã đựơc rèn những kĩ năng nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc bài, cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc.
- 2 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS làm bài trên bảng đọc bài của mình; 3 HS dưới lớp tiếp nối nhau đọc.
- HS tự nhận xét: Em học như thế nào, đã cố gắng, đã chăm chưa?
- 1 HS đọc.
- Lớp theo dõi, quan sát.
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
+ 2 HS (1 trong tổ, 1 ngoài tổ) nhận xét.
+ HS dựa vào bảng thống kê để trả lời.
- 2 HS trả lời.
- Tìm kiếm xử lí thông tin
- Hợp tác cùng tìm kiếm số liệu thông tin
- Thuyết trình kết quả tự tin
- Lắng nghe.
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC TIÊU
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho xã hội.
KNS:
+ Kĩ năng tư duy phê phê phán.
+ Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
+ Trình bày suy nghĩ ý tưởng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài tập ở nhà của HS.
- Nhận xét
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
+ Trần Bảo Đồng đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập?
+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn lên như thế nào?
+ Em học được điều gì qua tấm gương của anh Trần Bảo Đồng?
- Kết luận: Dù rất khó khăn nhưng Đồng đã biết cách sắp xếp thời gian hợp lí, có phương pháp học tốt nên anh vừa giúp đỡ được gia đình, vừa học giỏi.
Hoạt động 2: Thế nào là cố gắng vượt qua khó khăn
- Chia lớp thành nhóm nhỏ, giao cho mỗi nhóm thực hiện một tình huống.
- Năm nay lên lớp 5 nên A Hoa và Phan Răng phải xuống tận dưới trường huyện học. Đường từ bản đến trường huyện rất xa phải qua đèo, qua núi. Theo em A hoa và Phan răng có cách xử lí như thế nào? Hai bạn làm thế nào mới là biết cố gắng vượt qua khó khăn?
- Giữa năm học lớp 4 Tâm phải nghỉ học để đi chữa bệnh. Thời gian nghỉ lâu quá nên cuối năm Tâm không được lên lớp 5 cùng các bạn. Theo em, Tâm có thể có những cách xử lí như thế nào? Bạn làm thế nào mới là đúng?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- Tổ chức đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Nêu: Dù có khó khăn đến đâu các em cũng phải cố gắng vượt qua để hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình, không được bỏ học giữa chừng.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng ta nên làm gì?
- Kết luận: Khi bạn gặp khó khăn chúng ta cần biết giúp đỡ động viên bạn vượt qua khó khăn. Còn đối với khó khăn của chính mình, chúng ta cần cố gắng, quyết tâm, vững vàng ý chí thì sẽ vượt qua được.
3. Củng cố dặn dò
- Tổng kết bài, gọi HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực trong học tập.
- Dặn dò HS chuẩn bị giờ sau.
- Lớp trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các bạn cho tiết học.
- Lắng nghe, nhắc lại.
+ Cuộc sống gia đình rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ lại hay đau ốm ngoài giờ học Đồng phải bán bánh mì giúp mẹ.
+ Đồng đã biết sử dụng thời gian 1 cách hợp lí, có PP học tốt vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS Giỏi ...
+ Dù hoàn cảnh có khó khăn đến đâu nhưng có niềm tin, ý chí quyết tâm phấn đấu thì sẽ vượt qua được hoàn cảnh.
- HS làm việc theo nhóm
- A hoa và Phan Răng có thể ngại đường xa mà bỏ học không xuống trường huyện nữa.
Theo em hai bạn nên cố gắng đến trường, dù phải trèo đèo lội suối. Hai bạn mới học đến lớp 5 còn phải học nhiều nữa.
- Vì phải học lại lớp 4 không được lên lớp 5 cùng các bạn, Tâm có thể chán nản và bổ học hoặc học hành sa sút. Tâm phải giữ gìn sức khoẻ, và vui vẻ đến trường dù có phải học lại lớp 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
+ Trước những khó khăn của bạn chúng ta nên giúp đỡ, động viên bạn để bạn vượt qua khó khăn.
- HS đọc ghi nhớ
- Về nhà tìm hiểu những tấm gương vượt khó ở xung quanh em. Phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình.
Tiết 5: KHOA HỌC
THỰC HÀNH : NÓI KHÔNG ! ĐỐI VỚI CHẤT GÂY NGHIỆN
I. MỤC TIÊU
- Nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu, bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
KNS: + Kĩ năng giao tiếp ứng xử và kiên quyết từ chối sủ dụng các chất gây nghiện. (HĐ2)
+ Kĩ năng tìm sự giúp đỡ khi rơi vào hoàn cảnh bị đe doạ phải sử dụng các chất gây nghiện. (HĐ1)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Thông tin và hình/20, 21, 22, 23 – SGK.
- Các hình ảnh, thông tin về tác hại của rượu,bia, ma tuý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Hãy nêu một vài tác hại của thuốc lá đối với người hút?
+ Người nghiện rượu thường có những hành vi như thế nào?
+ Ma tuý là tên gọi chung cho những chất nào?
- Nhận xét lại.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”
- Sử dụng ghế của giáo viên.
- Khăn phủ lên ghế.
- Giáo viên chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm, Điện giật.
- Để chiếc ghế ngay trước cửa lớp, yêu cầu lớp đi vào. Nhắc mọi người đi qua chiếc ghế phải cẩn thận không để chạm vào ghế.
+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đã đi chậm lại và rất thận trọng để không chạm vào ghế ?
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế là rất nguy hiểm mà vẫn đẩy bạn làm cho bạn chạm vào ghế.
+ Tại sao lại có người tự chạm tay mình vào ghế.
* Kết luận: Trò chơiMa tuý.
- Trò chơi cho chúng ta thấy rằng số người thử như trên là rất ít, đa số mọi người là rất thận trọng và mong muốn tránh xa nguy hiểm
Hoạt động 2: Đóng vai
- Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang 22, 23 SGK và trả lời câu hỏi.
+ Hình minh họa các tình huống gì?
- Chia HS thành 3 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm cùng thảo luận tìm cách từ chối cho mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành một đoạn kịch đóng vai và biểu diễn trước lớp.
+ Tình huống 1: Trong một buổi liên hoan A ngồi cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị ép uống rượu. Nếu em là A em sẽ xử lý thế nào?
+ Tình huống 2: B và anh họ đi chơi. Anh họ B nói rằng anh biết hút thuốc lá và rất thích vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn chấn, tỉnh táo. Anh rủ B hút thuốc cùng anh. Nếu em là B em sẽ xử lý thế nào?
+ Tình huống 3: Một lần có việc phải đi ra ngoài vào buổi tối, C gặp một nhóm thanh niên xấu dụ dỗ và ép làm thử hê-rô-in (một loại ma túy). Nếu là C bạn sẽ ứng xử ra sao?
- Tổ chức cho các nhóm biểu diễn.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm có cách xử lí tình huống và đóng vai tốt.
- Kết luận: Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời, chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói “Không!” đối với những chất gây nghiện.
3. Củng cố dặn dò
+ Việc từ chối các chất gây nghiện có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị ép buộc chúng ta nên làm thế nào?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Cả lớp đi ra ngoài hành lang
- HS thực hiện đi.
- Em cảm thấy sợ
- Các bạn thận trọng để không bị chạm vào ghế, vì các bạn sợ bị điện giật.
- Các bạn muốn trêu bạn của mình.
- Các bạn muốn xem thử xem cái ghế đó có thực sự nguy hiểm không.
- Nghe.
- Quan sát hình minh họa.
+ Hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo sử dụng chất gây nghiện: rượu, thuốc lá, ma túy.
- Làm việc theo nhóm, xây dựng và đóng kịch theo hướng dẫn của giáo viên.
- Các nhóm lên diễn trước lớp; các nhóm khác nhận xét.
- Nghe.
- Không phải là dễ dàng.
- Nên bỏ đi, ra khỏi nơi đó hoặc tìm sự hỗ trợ của người khác.
- Từ cha mẹ, thầy cô, công an.
- Lắng nghe.
-----------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 29 tháng 09 năm 20
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 5.doc