Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần học 20

I. MỤC TIÊU

- Biết tính diện tich hình tròn khi biết:

+ Bán kính của hình tròn.

+ Chu vi của hình tròn.

- HS làm các bài tập: 1, 2. HS khá, giỏi làm BT3.

II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC

- GV: Bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

 

doc26 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 693 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế hoạch dạy học các môn lớp 5 - Tuần học 20, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cm2) b. d = 7,2dm; r = 7,2 : 2 = 3,6 (dm) 3,6 3,6 3,14 = 40,6944 (dm2) c. d = m ; r = : 2 = = 0,4(m) 0,4 0,4 3,14 = 0,5024 (m2) - 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. Tóm tắt: Bán kính : 45cm Diện tích: m2? Bài giải: Diện tích của mặt bàn hình tròn đó là: 45 45 3,14 = 6358,5 (cm2) Đáp số: 6358,5cm2 - HS nêu Tiết 2: CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) Tiết 20: CÁNH CAM LẠC MẸ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả. - Làm được BT2 a/b. - Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Phiếu học tập cho bài tập 2a. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - GV đọc cả lớp viết bảng con - GV nhận xét, sửa sai. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn học sinh nghe- viết - GV Đọc bài viết. - Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - Cho HS đọc thầm lại bài. - YC HS tìm từ dễ viết sai. - Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV kiểm tra một số bài để nhận xét, đánh giá. 3.3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2: Tìm chữ cái thích hợp vào mỗi ô trống: - Cho HS làm bài vào phiếu học tập theo nhóm 4, sau đó các nhóm lên trình bày. - Gọi 1 - 2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - GV nhận xét giờ học. - Hát. - HS viết: lim dim, tháng giêng, dành dụm. - HS theo dừi SGK. - Bọ dừa dừng nấu cơm. Cào cào ngưng giã gạo. Xén tóc thôi cắt áo - HS đọc thầm lại bài viết. - HS viết vào nháp - HS nêu cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - Mời một HS nêu yêu cầu. - Tìm chữ cái thích hợp vào mỗi ô trống: a. r, d hay gi? - Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả - Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: ra, giữa, dũng, rũ, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. b. o hay ô (Thêm dấu thích hợp) Các từ cần điền là: đông, khô, hốc, gò, lo, trong, hồi, tròn, một. Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39: MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4). - HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập tích luỹ vốn từ Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi HS đọc lại đoạn văn đó viết hoàn chỉnh ở nhà (BT2, phần luyện tập của tiết LTVC trước). GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân: - Cho HS làm việc cá nhân. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Bài 2: Xếp từ chứa tiếng công vào nhóm từ thích hợp : - Cho HS làm bài theo nhóm, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. - Mời một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa với công dân trong các từ cho dưới đây: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV cho HS làm vào vở. - Mời một số HS trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận. Bài 4: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV chỉ bảng đã viết lời nhân vật Thành, nhắc HS: Để trả lời đúng câu hỏi, cần thử thay thế từ công dân trong các câu nói của nhân vật Thành bằng từ đồng nghĩa với nó (BT 3), rồi đọc lại câu văn xem có phù hợp không. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS phát biểu ý kiến. - GV chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố, dặn dò - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - Hát. - 1- 2 HS đọc - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm việc cá nhân. - Một số học sinh trình bày. Đáp án: b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. Đại diện các nhóm trình bày: a. Công là “của nhà nước, của chung”: công dân, công cộng, công chúng. b. Công là “không thiên vị”: công bằng, công lí, công minh, công tâm. c. Công là “thợ, khếo tay”: công nhân, công nghiệp. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS chú ý nghe. - HS làm vào vở sau đó nêu miệng. - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân. - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. - HS nêu yêu cầu. - HS chú ý theo dõi. - HS trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS phát biểu ý kiến. Lời giải: Trong câu đã nêu, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở bài tập 3. Vì từ công dân có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ. Tiết 4: TIẾNG ANH Buổi chiều Tiết 1: MĨ THUẬT (Đồng chí Hữu Nguyên dạy) Tiết 2: KĨ THUẬT Tiết 20: CHĂM SÓC GÀ I. MỤC TIÊU * HS cần phải: - Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà. - Biết cách chăm sóc gà. Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sóc gà ở gia đình, địa phương. - Giáo dục HS có ý thức chăm súc bảo vệ gà. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - GV: Phiếu đánh giá kết quả học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiển tra đầu giờ - Ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài – ghi bảng 3.2. Vào bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà - GV nêu khái niệm về chăm súc gà. - GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) + Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà. * Sưởi ấm cho gà: - GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật. - GV nhận xét và giải thích thêm vai trò của nhiệt độ. - Gà con bị rét sẽ kém ăn, rễ nhiễm bệnh + Vậy cần làm gì để giúp gà con chống rét? + Nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà? + Ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà bằng dụng cụ nào? - Mời một số HS trả lời. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. * Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: * Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tương tự phần a) * Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập - Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - 1HS trả lời câu hỏi - HS nghe - Mục đích tạo các điều kiện sống thuận lợi thích hợp cho gà - Tác dụng: giúp gà khoẻ mạnh, mau lớn và có sức chống bệnh tốt. - Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên, sinh sản của động vật - Cần sưởi ấm cho gà - Dụng cụ sưởi ấm cho gà là : chụp sưởi - Bóng điện, đốt bếp than, bếp củi quanh chuồng - HS làm việc cá nhân, báo cáo kết quả. HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 3: TOÁN ÔN TẬP: TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU - Mức 1: Củng cố cho HS cách tính diện tích hình tam giác, hình thang. - Mức 2: Củng cố cho HS cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi hình tròn. - Mức 3: Củng cố cho HS cách tính diện tích hình tam giác, hình thang, chu vi hình tròn ở mức nâng cao. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Bài 1. Tính diện tích hình tam giác. Biết đáy là 23,5m và chiều cao là 12,4m. Bài giải: Diện tích hình tam giác đó là: 23,5 × 12,4 : 2 = 145,7 (m2). Đáp số: 145,7m2 Bài 2. Tính diện tích hình thang. Biết độ dài hai đáy lần lượt là 24cm và 13,5cm và chiều cao là 12,5cm. Bài giải: Diện tích hình thang đó là: (24 + 13,5) × 12,5 : 2 = 234,375 (cm2). Đáp số: 234,375cm2 Bài 3. Một hính tròn có bán kính là 15m. Tính chu vi và diện tích của hình tròn đó? Bài giải: Chu vi hình tròn đó là: 15 × 2 × 3,14 = 94,2 (m) Diện tích hình tròn đó là: 15 × 15 × 3,14 = 706,5 (m2) Đáp số: Chi vi: 94,2m; Diện tích 706,5m2. Một khu đất hình tam giác có đáy là 123,4m và chiều cao bằng nửa đáy. Tính diện tích khu đất đó? Bài giải: Chiều cao của khu đất hình tam giác đó là:123,4 : 2 = 61,7 (m) Diện tích khu đất đó là: 123,4 × 61,7 : 2 = 3806,89 (m2). Đáp số: 3806,89m2 Một vườn cây hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 54,6m và 43,8m và chiều cao bằng trung bình cộng hai đáy. Tính diện tích vườn cây đó? Bài giải: Chiều cao của vườn cây hình thang là: (54,6 + 43,8) : 2 = 49,2 (m) Diện tích hình thang đó là: (54,6 + 43,8) × 49,2 : 2 = 2420,64 (m2). Đáp số: 2420,64m2 Một hính tròn có chu vi là 282,6m. Tính diện tích của hình tròn đó? Bài giải: Bán kính hình tròn đó là: 282,6 : 2 : 3,14 = 45 (m) Diện tích hình tròn đó là: 45 × 45 × 3,14 = 6358,5 (m2) Đáp số: 6358,5m2. Tính chiều cao hình tam giác. Biết đáy là 243,5m và diện tích là 1874,95m2. Bài giải: Diện tích hình tam giác đó là: 1874,95× 2 : 243,5 = 15,4 (m2). Đáp số: 15,4m2 Một thửa ruộng hình thang có diện tích là 18510,7m2, khi kéo dài đáy ra 5,5m thì diện tích phần đất tăng thêm là 414,7m2. Tính tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng hình thang đó? Bài giải: Chiều cao của thửa ruộng hình thang đó là: 414,7 × 2 : 5,5 = 150,8 (m). Tổng độ dài hai đáy của thửa ruộng đó là: 18510,7 × 2 : 150,8 = 245,5 (m) Đáp số: 245,5m Một hính tròn có diện tích là 6358,5m2. Tính chu vi của hình tròn đó? Bài giải: Gọi bán kính là r theo bài ra ta có: r × r × 3,14 = 6358,5 (r × r) = 6358,5 : 3,14 r × r = 2025 2025 = 45 × 45. Vậy chu vi của hình tròn đó là: 45 × 2 × 3,14 = 282,6 (m) Đáp số: 282,6 m IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Ngày soạn: 09/01/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tiết 98: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết tính diện tich hình tròn khi biết: + Bán kính của hình tròn. + Chu vi của hình tròn. - HS làm các bài tập: 1, 2. HS khá, giỏi làm BT3. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - Gọi HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi, diện tích hình tròn? - GV nhận xét đỏnh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài Ghi bảng 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Tính diện tích hình tròn. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - GV nhận xét. Bài 2: - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài: - Tính bán kính hình tròn. - Tính diện tích hình tròn. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - 1 HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: 4. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Hát. - 2 - 3 HS nêu . - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nghe. - HS làm bảng lớp, bảng con: a. Diện tích của hình tròn đó là: 6 6 3,14 = 113,04 (cm2) b. Diện tích của hình tròn đó là: 0,35 0,35 3,14 = 0,38465 (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. Tóm tắt: C : 6,28cm S : cm2 ? Bài giải: Bán kính của hình tròn là: 6,28 : (2 3,14) = 1 (cm) Diện tích hình tròn đó là: 1 1 3,14 = 3,14 (cm2) Đáp số: 3,14cm2 - 1 HS nêu yêu cầu. HS nêu cách làm. Diện tích của hình tròn nhỏ (miệng giếng) là: 0,7 0,7 3,14 = 1,5386(m2) Bán kính của hình tròn lớn là: 0,7 + 0,3 = 1(m) Diện tích của hình tròn lớn là: 1 1 3,14 = 3,14(m2) Diện tích thành giếng (phần tô đậm) là: 3,14 – 1,5386 = 1,6014(m2) Đáp số: 1,6014m2. - HS theo dõi Tiết 2: TẬP ĐỌC Tiết 40: NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng. - Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2). - HS khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm công dân đối với đất nước (câu hỏi 3). - GD học sinh luôn có tinh thần ủng hộ, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn hoạn nạn. - Nội dung tích hợp: *QPAN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Tranh minh hoạ, bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Thái sư Trần Thủ Độ. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài 3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc - Mời 1 HS giỏi đọc. - Có thể chia bài văn làm mấy đoạn? - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phỏt âm và giải nghĩa từ khó: Tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông Dương. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. 3.3. Tìm hiểu bài - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: + Trước Cách mạng. + Khi Cách mạng thành công. + Trong kháng chiến. + Sau khi hoà bình lập lại - Cho HS đọc đoạn còn lại: - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? - Từ câu chuyện trên, em suy nghĩ NTN về trách nhiệm của công dân với đất nước? 3.4. Luyện đọc diễn cảm - Mời 5 HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm. Thi đọc diễn cảm. 3.5. Nội dung bài - GV tiểu kết rút ra nội dung của bài. - Cho HS nêu nội dung bài. - Qua bài em học tập ở ông điều gì? Để đất nước ngày càng tươi đẹp các em cần làm gì? 4. Củng cố, dặn dò - HS nêu lại nội dung bài. - Về học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét Tiết học - Hát. - 2 - 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - 1 HS giỏi đọc. Cả lớp theo dõi đọc thầm. - 5 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến tỉnh Hoà Bình. + Đoạn 2: Tiếp cho đến 24 đồng. + Đoạn 3: Tiếp cho đến phụ trách quỹ. + Đoạn 4: Tiếp cho đến cho Nhà nước. + Đoạn 5: Đoạn còn lại. - HS nối tiếp đọc đoạn. - Đọc đoạn theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - HS chú ý nghe. - HS thảo luận trả lời. - Những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì là: + Năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn + Năm 1945, ông ủng hộ 64 lạng vàng, 10 + Gia đình ông ủng hộ hàng trăm tấn thóc. + Ông hiến toàn bộ đồn điền Chi Nê cho - HS đọc đoạn còn lại: - Thể hiện ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng - Người công dân phải có trách nhiệm đối với vận mệnh đất nước. - 5 HS đọc. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm. - HS thi đọc. ND: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cáh mạng. - Học tập ông tấm lòng yêu nước, tích cực học tập để góp phần xây dựng đất nước ngày càng tươi đẹp... Tiết 3: TIN HỌC (Đồng chí Kiên dạy) Tiết 4: TẬP LÀM VĂN Tiết 39: TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác viết bài, tích cực làm bài. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Bảng phụ ghi dàn bài tập làm văn tả người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - GV nhắc HS: Các em cần suy nghĩ để chọn được trong 3 đề bài đó cho một đề hợp nhất với mình. Nếu chọn tả một ca sĩ thì chú ý tả ca sĩ đó đang biểu diễn. Nếu tả nghệ sĩ hài thì chú ý tả tài gây cười của nghệ sĩ đó Sau khi chọn đề bài, cần suy nghĩ để tìm ý, sắp xếp ý thành dàn ý. Dựa vào dàn ý viết bài văn tả người hoàn chỉnh. - Mời một số HS nói đề tài chọn tả. 3.3. HS làm bài kiểm tra - HS viết bài vào vở TLV. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước nội dung tiết TLV tới Lập chương trình hoạt động. - Hát. - HS nối tiếp đọc đề bài. - HS chú ý lắng nghe. - HS nói chọn đề tài nào. - HS viết bài. - Thu bài. Buổi chiều Tiết 1: TOÁN ÔN TẬP: TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU - Mức 1: Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết, đổi đơn vị đo và giải toán có lới văn. - Mức 2: Củng cố cho HS cách tìm thành phần chưa biết, tính giá trị của biểu thức và giải toán có lới văn. - Mức 3: Củng cố cho HS cách tìm thành phần, tính giá trị biểu thức với phân số và số thập phân và giải toán có lới văn ở mức nâng cao. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Bài 1. a) Điền số thích hợp vào chỗ chấm. 3m5dm = ...m; 35dam2 6m2 = ...dam2 5 ngày 13 giờ = ... giờ Kết quả 3m5dm = 3,5m; 35dam2 6m2 = 35,06dam2 5 ngày 13 giờ = 133 giờ Bài 2. Tìm x x + = ; - x = Kết quả: x + = ; - x = x = – ; x = - x = ; x = Bài 3. Một hình tròn có đường kính là 73,5dm. Tính chu vi hình tròn đó với đơn vị là mét ? Bài giải: Chu vi hình tròn đó là: 73,5 × 3,14 = 230,79 (dm) Đổi: 230,79dm = 23,079m Đáp số: 23,079m b) Tính (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 Kết quả: (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 2× x = 2; 3 - x = 2 Kết quả: 2× x = 2; 3 - x = 2 × x = ; - x = x = : ; x = - x = ; x = Một hình tròn có chu vi là 230,79m. Tìm đường kính và bán kính của hình tròn đó? Bài giải: Đường kính của hình tròn đó là: 230,79 : 3,14 = 73,5 (m) Đường kính của hình tròn đó là: 73,5 : 2 = 36,75 (m) Đáp số: 73,5m; 36,75m c) Tính nhanh: (1 + 3 + 5 + 7 ++ 2003 + 2005) (125125 127 – 127127 125) Kết quả: = (1 + 3 + 5 + 7 ++ 2003 + 2005) (15890875 – 15890875) = (1 + 3 + 5 + 7 ++ 2003 + 2005) 0 = 0 (x + 5,7) : 6,7 = 48,5 (x - 7,5) 4 = 36,84 Kết quả: (x + 5,7) : 6,7 = 48,5 (x + 5,7) = 48,5 6,7 (x + 5,7) = 325,62 x = 325,62 - 5,7 x = 319,92 (x - 7,5) 4 = 36,84 (x - 7,5) = 36,84 : 4 (x - 7,5) = 9,21 x = 9,21 + 7,5 x = 16,71 Một thửa ruộng hình thang có chiều cao bằng trung bình cộng của 2 đáy. Khi mở rộng đáy lớn lớn thêm 12,5m thì diện tích tăng thêm là 187,5m2. Sau khi mở rộng thửa ruộng đó người ta cấy lúa cứ 100m2 thu hoạch được 70,5 kg thóc. Hỏi thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu thóc? Bài giải: Theo bài ra ta có sơ đồ hình vẽ: 187,5m2 12,5m Nhìn vào hình vẽ ta thấy chiều cao của hình tam giác (phần mở rộng) cũng là chiều cao của thửa ruộng hình thang nên ta có chiều cao hình thang là: 187,5 2 : 12,5 = 30 (m) Tổng hai đáy thửa ruộng khi chưa mở rộng là: 30 2 = 60 (m) Diện tích thửa ruộng khi chưa mở rộng là: 60 30 : 2 = 900 (m2) Diện tích thửa ruộng sau khi mở rộng là: 900 + 187,5 = 1087,5 (m2) Thửa ruộng đó thu hoạch được số thóc là: 70,5 (1087,5 : 100) = 766,6875 (kg) Đáp số: 766,6875kg thóc. IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Tiết 2: TIẾNG ANH (Đồng chí Thắm dạy) Tiết 3: KHOA HỌC (Đồng chí Nga dạy) Ngày soạn: 10/01/2018 Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 01 năm 2018 Buổi sáng Tiết 1: TOÁN Tiết 99: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến chu vi, diện tích hình tròn. - HS làm được các bài tập: 1, 2, 3. - HS khá, giỏi làm được cả bài tập 4. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - HS nêu cách tính chu vi, diện tích hình tròn. - GV nhận xêt đánh giá. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài Ghi bảng 3.2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS làm vào bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở, 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời một số HS nêu cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 4: 4. Củng cố, dặn dò - GV củng cố nội dung bài - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - Hát. - 1 - 2 HS nêu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nghe. - 1 HS làm bảng lớp, dưới lớp làm vào nháp. Bài giải: Độ dài của sợi dây thép là: 7 2 3,14 + 10 2 3,14 = 106,76 (cm) Đáp số: 106,76cm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, HS làm vào bảng nhóm. Bài giải: Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 (cm) Chu vi của hình tròn lớn: 75 2 3,14 = 471 (cm) Chu vi của hình tròn bé là: 60 2 3,14 = 376,8 (cm) Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là: 471 – 376,8 = 94,2 (cm) Đáp số: 94,2cm. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu. - HS làm váo nháp, 1 em lên bảng thực hiện. Bài giải: Chiều dài hình chữ nhật là: 7 2 = 14 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 14 10 = 140 (cm2) Diện tích hai nửa hình tròn là: 7 7 3,14 = 153, 86 (cm2) Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 (cm2) Đáp số: 293,86cm2 - HS nêu miệng. Khoanh vào A. - HS theo dõi Tiết 2: KHOA HỌC (Đồng chí Nga dạy) Tiết 3: TIẾNG ANH (Đồng chí Thắm dạy) Tiết 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHẾP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3). - HS khá, giỏi giải thích rõ được lí do vì sao lược bớt quan hệ từ trong đoạn văn ở BT2. - Giáo dục HS ý thức tích cực học để bổ sung về câu ghép và các quan hệ từ. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Bảng nhóm, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra đầu giờ - Thế nào là câu ghép ? Cho ví dụ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 3.2. Hướng dẫn HS tìm hiểu phần nhận xét Bài 1: Mời HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - Mời học sinh nối tiếp trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở ranh giới giữa các vế câu. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HS đọc yêu cầu và trao đổi nhóm 2. - Mời một số HS phát biểu ý kiến. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý lại lời giải đúng. 3.3. Phần ghi nhớ - GV gọi HS nêu ghi nhớ trong SGK. 3.4. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS trao đổi nhóm 2. - Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - GV nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. - 1 - 2 HS trả lời, cho VD. - 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung bài tập. - Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. Tìm câu ghép trong đoạn văn. - HS nối tiếp trình bày. - HS làm bài cá nhân. 1 HS lên bảng làm. + Lời giải: (bài 1, 2 và 3) - Câu 1: , anh công nhân I- va- nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại mở, /một người nữa tiến vào - Câu 2: Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự/ nhưng tôi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí. - Câu 3: Lê - nin không tiện từ chối,/ đồng chí cảm ơn I - va - nốp và ngồi vào chiếc ghế cắt tóc. - HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. Lời giải: Câu 1 là câu ghép có hai vế câu. Cặp quan hệ từ trong câu là: nếu thì 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. HS nêu miệng. Lời giải: Các QHT lần lượt là: còn, nhưng, hay Buổi chiều Tiết 1: TIN HỌC (Đồng chí Kiên dạy) Tiết 2: TIẾNG VIỆT ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Mức 1: Củng cố cho HS viết được bài văn tả người đủ ba phần. - Mức 2: Củng cố cho HS viết được bài văn tả người đảm bảo nội dung yêu cầu của đề bài. - Mức 3: Củng cố cho HS viết được đoạn văn tả người có sử dụng biện pháp nhân hóa, so sánh giáu hình ảnh. II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC - GV: Một số bài văn cho HS tham khảo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Đề bài: Viết bài văn tả một người thân trong gia đình em. - Học sinh viết được bài văn tả người đủ 3 phần. - Học sinh viết được bài văn tả người đảm bảo nội dung đúng với yêu cầu của đề bài. - Học sinh viết được bài văn tả người có sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh giàu hình ảnh IV. CỦNG CỐ, DẶN DÒ Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP Tiết 20: NGÀY HỘI

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTuan 20 Thai su Tran Thu Do_12300872.doc
Tài liệu liên quan