A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
Cẩn thận khi tham gia giao thông.
3. Thái độ:
Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình trang 40,41 SGK
- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghi đầu bài vào vở.
3.2. Bài mới
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
- Kiểm tra sĩ số HS của lớp
- Tổ chức HS bốc thăm chọn bài
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài, bốc xong xem lại 1-2 phút.
- Cho HS đọc trong SGK hay HTL theo chỉ định ghi trên phiếu.
- HS đọc.
- Hỏi thêm câu hỏi về nội dung đoạn bài vừa đọc.
- HS trả lời.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá đọc.
- Cho HS đọc chưa đạt yêu cầu luyện đọc ở nhà để kiểm tra tiết sau.
b. Lập bảng thống kê các loại bài thơ trong 9 tuần đã học.
- Nhóm 6 hoạt động, thư ký ghi phiếu, nhóm trưởng điều khiển.
- Trình bày.
- Các nhóm dán phiếu, đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
Chủ điểm
Tên bài
Tên tác giả
Nội dung
Việt Nam -Tổ quốc em
Sắc mầu em yêu
Phạm Đình Ân
- Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hòa bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
- Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ trái đất bình yên không có chiến tranh.
Ê - mi-li, con
Tố Hữu
- Chú Mo- ri - xơn đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mỹ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà
Quang Huy
- Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
- Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
Đạo đức
Tiết 10: Tình bạn(TT)
(Đã soạn ở thứ hai tuần 9)
_______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2017
Toán
Tiết 49: Kiểm tra giữa kì I
Phần I:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái (A,B,C,D) đặt trước câu trả lời đúng:
C©u1:(1 điểm) Hai mươi hai đơn vị, ba phần mười viết là:
A. 22,03 B. 2, 203 C. 22,3 D. 22,003
C©u 2:(1 điểm) ViÕt 5 díi d¹ng sè thËp ph©n ta ®îc:
A. 0,53 B. 5,3 C. 5,03 D. 5,003
C©u 3: (1 điểm) 6 m 5 dm = ... m
Sè thập phân ®Ó viÕt vµo chç chÊm lµ:
A. 6,05 B. 65 C . 0,65 D . 6,5
PhÇn II: (7 điểm)Tù luËn
Câu 1: (2 điểm)
a/Đọc số thập phân sau:
75,25: đọc là
0,15: đọc là:.
b/ Viết số thập phân sau:
Số gồm có năm đơn vị, hai phần mười, sáu phần trăm:...
Số gồm có 54 đơn vị, 7 phần trăm, 5 phần nghìn:..
>, <, =
Câu 2: (1 điểm)
6,19 6,20 18,75 18,749
25,07 26,1 64,05 64,050
C©u 3. (1 điểm)ViÕt sè thập phân thích hợp vµo chç chÊm :
a/ 3m 45dm = .m b/ 5 tạ 25kg= .kg
C©u 4: (2 điểm) Mua 5 mét vải hết 350000 đồng. Hỏi mua 15 mét vải như thế hết bao nhiêu tiền?
Câu 5:(1 điểm)Tính nhanh: = ..
__________________________________________
Chính tả
Tiết 10:
Ôn tập – Kiểm tra giữa kỳ I
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
Tiếp tục ôn tập đọc HTL. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
Nghe – viết đúng đoạn văn Nỗi niềm giữ nước giữ rừng tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
3. Thái độ: Ý thức luyện viết đẹp
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ phiếu viết tên từng bài ở tiết 1.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
3.1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số HS của lớp) thực hiện như tiết 1.
3.2. Nghe – viết chính tả
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn
- Hát
- 1 HS đọc, tập đọc thầm
- Em hiểu thế nào là cầm trịch, canh cánh ?
- 1 HS nêu chú giải
- Nêu nội dung đoạn văn
- Thể hiện nỗi niềm trắc trở, băn khoăn và trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
- Nêu một số từ khi viết còn sai.
VD: bột nứa, ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ,canh cánh.
- Trong bài văn có những chữ nào phải viết hoa?
- Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng phải viết hoa.
- GV lưu ý khi viết
- Cách cầm bút, tư thế ngồi viết
- Đọc cho HS viết bài
- HS viết bài
- GV đọc chậm hs soát lỗi.
- HS soát lỗi
- GV thu một số bài chấm
- HS chữa lỗi
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
Luyện đọc ở nhà
Luyện từ và câu
Tiết 19:
Ôn tập - Kiểm tra giữa kỳ I
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Tiếp tục ôn tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà học sinh thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học BT2.
- HS khá giỏi nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn BT2.
- Yêu thích viết văn miêu tả.
- Yêu thích vẻ đẹp của cảnh thông qua các bài văn miêu tả.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bộ phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
- Hình ảnh minh họa các bài văn miêu tả đã học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (khoảng 1/4 số học sinh của lớp thực hiện như tiết 1).
3.3. Bài tập 2:
- Ghi lên bảng 4 bài văn
- Hát
- HS chọn 1 bài văn ghi lại chi tiết mình thích nhất trong bài văn và giải thích lý do mình thích.
- Trong bài tập đọc đã học bài văn nào là bài văn miêu tả?
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Một chuyên gia máy xúc.
- Kỳ diệu rừng xanh.
- Đất cà mau
- Khuyến khích học sinh đọc nhiều hơn 1 bài văn nêu nhiều hơn 1 chi tiết.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Trình bày
- Nối tiếp nhau nêu chi tiết mình thích và giải thích lý do mình thích.
- Cùng HS nhận xét, khen HS tìm chi tiết hay và giải thích tốt.
VD:
a. Trong bài văn miêu tả Quang cảnh làng mạc ngày mùa em thích nhất chi tiết.
Những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi chàng hạt bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa là từ chỉ màu sắc, vừa gợi cảm giữa vị ngọt của quả xoan chín mọng, còn hình ảnh so sánh chùm quả xoan với chuỗi hạt bồ đề treo lơ lửng thật bất ngờ và chính xác.
Hoặc bài b, Một chuyên gia máy xúc.
Em thích chi tiết ngoại hình của anh A – lếch – xây cao lớn, mái tóc vàng óng, ửng lên như một mảng nắng ... bộ quần áo xanh công nhân, thân hình chắc khỏe khuôn mặt to chất phác... tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị, thân mật của anh đối với công việc và con người Việt Nam.
c. Bài Kỳ diệu rừng xanh.
Em thích nhất chi tiết một thành phố nấm lúp xúp dưới bóng cây thưa. Tác giả đã có sự so sánh thật chính xác và gần gũi. Mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến trúc tân kỳ, bản thân tác giả như một người khổng lồ. Cách miêu tả so sánh của tác làm cho người đọc có những liên tưởng thú vị bất ngờ.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài tập luyện từ và câu đã học. Chuẩn bị trang phục diễn vở kịch Lòng dân.
Mĩ thuật( 2 tiết)
Đc Ngân dạy
_________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 8 tháng 11 năm 2017
Thể dục
Đc Huệ dạy
______________________________________
Toán
Tiết 47:
Cộng hai số thập phân
A. MỤC TIÊU
- Biết cộng hai số thập phân.
- Biết giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Làm được bài tập 1(a,b); 2(a,b); bài 3
3. Thái độ: Tích cực, hứng thú học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng con, giấy nháp( BT1)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc và nêu cấu tạo của số thập phân sau: 0,234; 9,060; 23,005
- Hát, KTSS
- 1 số học sinh nêu, lớp nhận xét
- Nhận xét chung
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài – ghi bảng đầu bài
3.2. Hướng dẫn thực hiện phép cộng hai số thập phân
VD1: Đường gấp khúc
- HS nêu VD
C
2,45m
A B
1,84m
- HS quan sát hình
- Đường gấp khúc ABC: Có đoạn thẳng AB dài?
- AB dài 1,84m
- Đoạn thẳng BC dài? M
- BC dài 2,45m
- Bài toán hỏi gì?
- Đường gấp khúc đó dài bao
nhiêu m
- Muốn tính độ dài của đường gấp khúc ta làm ntn?
- Ta tính tổng độ dài của hai đoạn thẳng AB và BC
- Hai đường gấp khúc có độ dài bao nhiêu ta làm ntn?
- Ta thực hiện phép cộng 1,84m + 2,45m
- Thực hiện phép cộng
- Lớp làm nháp
1,84 + 2,45 =?(m)
- 1 HS lên bảng thực hiện
1,84 = 184cm 184
2,45 = 245
429 cm = 4,29m
- Hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện
- HS quan sát, thực hiện phép cộng
1,84
+ 2,45
4,29
- Nêu cách thực hiện phép cộng hai số thập phân
- Đặt tính rồi tính như phép cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy ở tổng thẳng với các dấu phẩy của các số hạng.
b. VD2: 15,9 + 8,75 = ?
- Một HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- Cùng HS nhận xét, chốt, trao đổi cách làm và kết quả.
15,9
+ 8,75
24,65
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm ntn?
- 1 số HS nêu miệng
Chốt:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:
- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Cộng như cộng số tự nhiên
- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng
*Bài 1(50):Tính
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Cùng HS nhận xét chung
- Lớp làm bảng con
- Yêu cầu HS trình bày cách thực hiện từng phép tính
- 4 HS lên bảng chữa
a. 58,2
+ 24,3
82,5
b. 19,36
+ 4,08
23,44
*Bài 2 (50): Đặt tính rồi tính
- Cùng HS nhận xét cách đặt tính và yêu cầu HS trình bày cách thực hiện
- HS đọc yêu cầu, làm bài vào nháp
- Cùng HS NX chốt ý bài làm đúng.
- HS chữa bài
7,8 34,82
+ 9,6 + 9,75
17,4 44,57
Bài 3(50): Giải bài toán
- 1 HS đọc yêu cầu bài toán
- Cho HS nêu cách làm
- Nêu miệng cá nhân
- Yêu cầu HS làm bào vở
- Cả lớp làm bài
- Thu chấm 1 số bài nhận xét
- 1 HS chữa bài
Bài giải
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg
- Cùng HS nhận xét , trao đổi , chốt bài đúng.
IV. Củng cố:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm ntn?
- Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò: Về nhà học thuộc quy tắc cộng 2 số thập phân.
____________________________________
Tập đọc
Tiết 20:
Ôn tập – Kiểm tra giữa kỳ I
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Tiếp tục kiểm tra và lấy điểm tập đọc và HTL. Mức độ yêu cầu kĩ năng đọc như tiết 1.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp.
-. HS khá, giỏi thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch.
- Đọc đúng, trôi chảy các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/1 phút.
- Phân vai, diễn lại một trong hai đoạn kịch của vở kịch: Lòng dân
3. Thái độ:
- Tích cực,tự giác, hứng thú học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết tên bài tập đọc tiết 1
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng thực hiện như tiết 1
3.3. Bài tập
Bài tập 2
- Hát
- HS đọc yêu cầu bài
- Nêu tính cách nhân vật trong vở kịch lòng dân
- HS yêu cầu bài
- HS đọc thầm vở kịch và lần lượt nêu tính cách từng nhân vật
GV cùng HS nhận xét, chốt ý đúng
VD:
Lính: Hống hách
Cai: Xảo quyệt, vòi vĩnh
Dì năm: bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm bảo vệ cán bộ
An: Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ
Chú cán bộ: bình tĩnh, tự tin, tin tưởng vào lòng dân
- Diễn 1 trong 2 phần vở kịch lòng dân
- Mỗi nhóm chọn diễn 1 phần
- Chia lớp thành 3 nhóm
- Mỗi nhóm chọn diễn 1 phần
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm diễn xuất giỏi
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Ôn kĩ bài ở nhà.
________________________________________
Âm nhạc
Đc Cường dạy
________________________________________
Lịch sử
Tiết 10:
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập
A. MỤC TIÊU
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), chủ tịch Hồ Chí Minh độc Tuyên ngôn Độc lập:
+ Ngày 2- 9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc.
3. Thái độ: - Tự hào là người dân của một nước Việt Nam độc lập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trong SGK (ảnh tư liệu).
Lời Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập năm 1945
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Tường thuật cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19/8/1945 thắng lợi của cách mạng tháng 8 có ý nghĩa như thế nào?
- Nhận xét,
-Hát
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Dùng ảnh tư liệu dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc.
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2- 9- 1945
- Tổ chức HS đọc SGK và kết hợp quan sát hình
- Thực hiện yêu cầu
- Tả quang cảnh ngày 2- 9- 1945?
- Hà Nội tưng bừng cờ hoa (thủ đô hoa vàng nắng Ba Đình)
- Chốt ý đúng:
- Đồng bào Hà Nội mọi người đều xuống đường, hướng về Ba Đình, chờ buổi lễ.
- Đội danh dự đứng nghiêm trang quanh lễ đài
Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân tộc bắt đầu khi nào?
- Vào đúng 14h
- Trong buổi lễ diễn ra sự việc chính nào?
- Bác Hồ và các vị trong chính phủ lâm thời bước lên lễ đài chào nhân dân.
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Các thành viên của chính phủ lâm thời ra mắt và tuyên thề trước đồng bào.
- Buổi lễ kết thúc
- KL những nét chính về diễn biến của buổi lễ.
- Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác Hồ và lời khẳng định trong bản Tuyên ngôn Độc lập còn vang vọng mãi trong lòng mỗi người dân Việt Nam.
Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Đọc 2 đoạn trích đoạn của Tuyên ngôn Độc lập
- 2 HS đọc
- Nêu nội dung chính của bản Tuyên ngôn Độc lập
- Nêu miệng cá nhân
- Chốt 1 số ý chính:
- Bản Tuyên ngôn khẳng định quyền độc lập tự do thiêng liêng của dân tộc, và khẳng định dân tộc Việt Nam sẽ quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy
- Nghe ghi nhớ
Hoạt động 4: ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945
- Sự kiện lịch sử ngày 2- 9- 1945 đã tác động như thế nào tới lịch sử nước ta?
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh chế độ mới.
- Em hãy nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
- Nêu miệng cá nhân.
- Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập ngày 2- 9 - 1945 đã khẳng định quyền độc lập của dân tộc ta và toàn thế giới, cho rằng nước Việt Nam đã có một chế độ mới ra đời thay thế cho chế độ thực dân phong kiến đánh dấu kỷ nguyên độc lập của dân tộc ta.
- Giảng và kết luận:
Ngày 2- 9 -1945 Bác tuyên bố nước Việt Nam độc lập dân tộc VN có quyền tự do bình đẳng với các dân tộc trên thế giới giờ phút đó thật thiêng liêng làm nhiều người xúc động rơi nước mắt.
IV. Củng cố:
- 1 HS nêu lại ý nghĩa lịch sử ngày 2- 9 – 1945
- Cho HS nghe lại giọng nói Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập năm 1945.
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài 11: Ôn tập hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 – 1945).
Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2017
Toán
Tiết 49:
Luyện tập
A. MỤC TIÊU
- Biết cộng các số thập phân.
- Biết tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải toán có nội dung hình học.
- Làm được BT1; BT2a,c; BT3
Cộng được các số thập phân.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác, hứng thú học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ kẻ bảng BT 1.
Bảng nhóm BT 3
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
-Hát
- Muốn cộng 2 số thập phân ta làm ntn? Lấy ví dụ và thực hiện?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ
- Lớp cùng làm
- Nhận xét chung,
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
- Lắng nghe, ghi vở đầu bài
3.2. Luyện tập
Bài 1(50): Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a.
- 1 HS nêu yêu cầu của đề bài
- Nêu yêu cầu, treo bảng kẻ sẵn hướng dẫn hs làm bài
- Theo dõi, lắng nghe
- HS thực hiện vào nháp
- 3 HS lên bảng làm 3 cột đến dòng a+b
A
5,7
14,9
0,53
B
6,24
4,36
3,09
A+b
5,7+6,24=11,94
14,9+4,36=19,26
0,53+3,09=3,62
B+a
6,24+5,7=11,94
4,36+14,9=19,26
3,09+0,53=3,62
- Em có nhận xét gì về kết quả a+b và b+a
- Hai tổng này có giá trị bằng nhau
- Yêu cầu HS rút ra quy tắc của b+a ở bảng trên
- HS nêu a+b = b+a
- HS nêu
- Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng ấy không thay đổi
- Từ đó ta rút ra quy tắc a+b=b+a
- HS nêu quy tắc SGK/50
Bài 2 (50) : Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài và thử lại
- 1 HS đọc đầu bài
- Lớp làm nháp
- 3 HS lên bảng thực hiện
- Cùng HS nhận xét, chốt lại đúng.
HS làm nhanh làm tiếp ý b,d
a. 9,46 3,8
+ 3,8 Thử lại 9,46
13,26 13,26
c. 0,07 0,09
+ 0,09 Thử lại + 0,07
0,16 0,16
Bài 3(51): Giải bài toán
- 1 HS đọc đề bài toán
- Bài toán cho biết gì?
- Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tính chu vi hình chữ nhật đó
- Cho HS tóm tắt
Tóm tắt
Chiều rộng: 16,34m
Chiều dài hơn chiều rộng: 8,32m
Chu vi: . m ?
- Cho hs làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng nhóm
- Làm bài vào vở, 1 em làm bảng nhóm, chữa bài
Bài giải
Chiều dài của hình chữ nhật là:
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(24,66 + 16,34) x 2 = 82(m)
- Nhận xét,
Đáp số: 82m
*Bài 4(51): Giải bài toán
(Thực hiện cùng bài 3)
- 1 HS đọc đề bài toán
- Hướng dẫn hs khai thác đề toán, rồi làm bài vào nháp.
- Lắng nghe, tìm cách làm bài
- Mời 1 hs nêu miệng cách làm
- 1 hs nêu miệng cá nhân
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là:
314,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong 2 tuần lễ là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
840 : 14 = 60(m)
Đáp số: 60m
IV. Củng cố:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò: Về nhà và chuẩn bị bài Tổng nhiều số thập phân (51).
Kể chuyện
Tiết 10:
Ôn tập - Kiểm tra giữa học kỳ I
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Lập được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học BT1.
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
- Lập được bảng thống kê các từ ngữ (Danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học.
- Tìm được những từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với những từ ở bảng (SGK). 3. Thái độ: - Tích cực,tự giác, hứng thú học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu và bút dạ cho hai bài tập
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
3.2. Bài tập
Bài tập 1: Trao đổi nhóm để lập bảng từ ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau:
- Tổ chức HS trao đổi nhận xét
- Hát
- HS đọc yêu cầu bài
- Nêu những từ ngữ đúng với cột và dòng ở phiếu
- Nhóm trưởng nhận phiếu, điều khiển nhóm trao đổi tìm từ và thư ký ghi phiếu.
- Phát phiếu cho các nhóm
- Trình bày
- Đại diện nhóm lên trình bày dán phiếu
- Cùng HS nhận xét, khen nhóm tìm đúng nhiều từ.
Việt Nam tổ quốc em
Cánh chim hoà bình
Con người với thiên nhiên
Danh từ
Tổ quốc, đất nước, giang sơn, quốc gia, quê hương, quê mẹ, nông dân, công nhân
Hoà bình, trái đất, mặt đất, cuộc sống, tương lai, niềm vui, tình hữu nghị, niềm mơ ước
Bầu trời, biển cả, sông ngòi, kênh rạch, mương máng, rừng núi, núi đồi, đồng ruộng..
Động từ tính từ
Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, kiến thiết, khôi phục, vẻ vang, giầu đẹp, cần cù, anh dũng, kiên cường, bất khuất.
Hợp tác, bình yên, thanh bình, thái bình, tự do, hạnh phúc, hân hoan, vui vầy, sum họp, đoàn kết, hữu nghị
Bao la, vời vợi, mênh mông, xanh biếc, cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi đẹp, khắc nghiệt, lao động, chinh phục, tô điểm.
Thành ngữ, tục ngữ
Non xanh nước biếc, quê cha đất tổ, muôn người như một, uống nước nhớ nguồn.
Bốn biển một nhà, vui như mở hội, kề vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chia ngọt sẻ bùi
Lên thác xuống ghềnh, góp giá thành bão, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay
Bài 2: Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với mỗi từ trong bảng sau:
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Bạn bè
Mênh mông
Từ đồng nghĩa
Giữ gìn, gần gũi
Bình an, bình yên, thanh bình, yên ổn
Kết đoàn, liên kết
Bạn hữu, bầu bạn,
bè bạn
Bao la,
bát ngát, mênh mông
Từ trái nghĩa
Phá hoại, tàn phá,
tàn lụi,
phá phách, phá huỷ, huỷ hoại
Bất ổn,
náo động, náo loạn
Chia sẻ, phân tán, mâu thuẫn, xung đột
Kẻ thù, kẻ đich
Chật chội, chật hẹp, hạn hẹp
- GV lên bảng chữa
- GV nhận xét
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Dặn về nhà luyện đọc
_______________________________________
Tập làm văn
Tiết 19:
Ôn tập – Kiểm tra giữa kỳ I
A. MỤC TIÊU
Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, BT2. (Chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,e).
Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4).
- HS khá giỏi thực hiện được toàn bộ BT2.
3. Thái độ:
- Yêu quý, giữ gìn sự giàu đẹp của Tiếng Việt
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy tô ki và bút dạ
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài- Ghi bảng đầu bài
3.2. Bài tập
Bài tập 1: Thay từ in đậm trong đoạn văn bằng các từ đồng nghĩa cho chính xác hơn.
-Hát
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức HS tự làm bài và nêu miệng
- Lần lượt HS nêu từng câu và thay từng từ, lớp nhận xét, trao đổi
- Nhận xét chốt từ đúng
VD:
- GV nhận xét chốt ý đúng
Bê bưng: vì chén nước nhẹ không cần bê
Bảo mời: vì cháu bảo ông là thiếu lễ độ
Vò xoa: vì không thể hiện đúng hành động của ông vuốt tay nhẹ nhàng trên tóc cháu
- Thực hành làm: vì không hợp với việc giải quyết một nhiệm vụ cụ thể như bài tập.
Bài 2: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 2
- Tổ chức HS trao đổi cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài, trao đổi N2
- GV nhận xét chung, chốt câu đúng
a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
b. Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
c. Thắng không kiêu, bại không nản
d. Nói lời phải giữ lấy lời,
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay.
e. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người.
Bài 3: Đặt câu để phân biệt 2 từ đồng âm
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
Đặt câu để phân biệt hai từ đồng âm: giá ( giá tiền) giá ( giá để đồ vật)
- 1 số HS viết phiếu
- Nêu miệng, dán phiếu, lớp nhận xét trao đổi
VD:
- Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền ?
- Trên giá sách của Lan có nhiều truyện hay.
Bài 4: Đặt câu với mỗi nghĩa dưới đây của từ đánh
- 1 HS đọc yêu cầu bài 4
- Cho lớp làm vào VBT
- Lớp làm vào VBT.
- Thu chấm một số bài
- 1 số em lên bảng làm
- Trình bày
VD:
- GV cùng HS nhận xét chốt đúng
a. Bố em không bao giờ đánh con.
b. Nam đánh trống rất giỏi.
c. Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
IV. Củng cố:
- Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Về nhà học và chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ I.
______________________________________
Địa lý
Tiết 10:
Nông nghiệp
A. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
- HS khá giỏi:
Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây sứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
3. Thái độ: Tích cực, tự giác hứng thú học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp cây ăn quả ở nước ta.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào đông nhất ?
-Hát
- 2 HS nêu, lớp nhận xét
- Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm gì ?
- GV nhận xét chung,
III. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài – Ghi bảng đầu bài
3.2. Các hoạt động
Ngành trồng trọt
* Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt.
- Tổ chức HS đọc thầm SGK (87)
- Lớp thực hiện
- Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
- Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
- ở nước ta trồng trọt phát triển hơn chăn nuôi.
- Nhận xét, chốt ý :Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp của nước ta. Trồng trọt nước ta phát triển mạnh hơn chăn nuôi, chăn nuôi đang được chú trọng phát triển.
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng Việt Nam.
- Cho hs hoạt động nhóm theo Y/ C sau:
-Hoạt động nhóm 2
- Quan sát hình 1 trả lời, câu hỏi mục 1:
- Đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi, nhận xét, trao đổi bổ sung.
- GV nhận xét kết luận: Do ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
nước ta trồng loại cây, trong đó lúa gạo là nhiều nhất, cây công nghiệp và cây ăn quả cũng đang được chú ý phát triển.
- Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới
- Nước ta được những thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo
- Đủ ăn, dư gạo, xuất khẩu.
- Nhận xét chốt lại: Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan)
* Hoạt động 3: Sự phân bố câ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 10.doc