A- Mục tiêu :
-Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
B- Đồ dùng dạy học
1 - GV : Bảng phụ, SGK .
2 - HS : SGK , vở làm bài.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 620 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 21, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn .
-HS lắng nghe .
Đạo đức
Tiết 21: ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ PHƯƠNG EM
A. MỤC TIÊU
- Biết vì sao phải tôn trọng UBND xã (phường).
- Thực hiện các quy định của UBND xã (phường).
- Tôn trọng và thực hiện các quy định của UBND xã (phường).
B. CHUẨN BỊ:
Ảnh trong bài .
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TIẾT 1
Hoạt động của thầy
I.Ổn định:
II. Bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau nói về quê hương mình.
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện "Đến uỷ ban nhân dân phường".
- Gọi 1 - 2 HS đọc truyện trong SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi sau.
+ Bố Nga đến UBND phường để làm gì?
+ UBND phường làm các công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan trọng nên mỗi công dân cần phải có thái độ như thế nào đối với UBND?
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Kết luận: UBND xã (phường) giải quyết nhiều công việc quan trọng đối với người dân ở địa phương vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ uỷ ban hoàn thành công việc.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
* Hoạt động 2: Làm bài tập 1(32):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu lại các việc của UBND xã (phường).
* Hoạt động 3: Làm bài tập 3 (32):
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm việc cá nhân.
- Giao nhiệm vụ cho HS.
- Gọi 1 số HS lên trình bày ý kiến
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nhắc lại những hành vi, việc làm đúng khi đến UBND xã (phường).
IV. Củng cố:
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc nội dung phần ghi nhớ.
V. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 2 HS lên bảng.
- HS đọc truyện.
- Thảo luận cặp đôi trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS nhận xét.
- 2HS đọc.
- Trong những việc sau việc nào cần đến UBND xã (phường) để giải quyết?
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến, cả lớp trao đổi, bổ sung.
Đáp án: UBND xã (phường) làm các việc:
b, Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c, Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm,
d, Tổ chức các đợt tiêm vắc xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ, Tổ chức giúp đỡ các gai đình có hoàn cảnh khó khăn.
e, Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
h, Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i, Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Những hành vi, việc làm nào dưới đây là phù hợp khi đến UBND xã (phường)?
Đáp án: Những hành vi, việc làm đúng:
b, Chào hỏi khi gặp các bác cán bộ UBND xã (phường).
c, Xếp thứ tự để giải quyết công việc.
TIẾT 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Ổn định
II/ Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
+ Ủy ban nhân dân xã (phường) có vai trò như thế nào đối với đời sống của người dân ?
+ Mỗi người dân phải có thái độ như thế nào đối với UBND xã (phường)?
- Nhận xét, đánh giá.
III/ Bài mới
- Giới thiệu: Phần tiếp theo của bài Ủy ban nhân dân xã (phường) em sẽ giúp các em xác định được việc làm của mình đối với UBND phường, nơi mình ở.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 4: Xử lí tình huống
- Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
- Cách tiến hành:
+ Yêu cầu thảo luận để tìm ra cách xử lí các tình huống xảy ra trong BT 2 theo nhóm 4.
+ Yêu cầu trình bày kết quả thảo luận.
+ Nhận xét và chốt lại ý đúng:
. Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
. Tình huống b: Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hóa của phường.
. Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở, quần áo, đồ dùng học tập, ủng trẻ em vùng lũ lụt.
* Hoạt động 5: Bày tỏ thái độ
- Mục tiêu: HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền
- Cách tiến hành:
+ Gọi HS đọc yêu cầu BT4.
+ Chia lớp thành nhóm 6, yêu cầu mỗi nhám chọn đóng vai và góp ý về một vấn đề có liên quan đến trẻ em cho UBND xã (phường)
+ Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Nhận xét, kết luận: UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt.
IV/ Củng cố
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
Gọi học sinh nêu lại ghi nhớ.
Các hoạt động xã hội do UBND xã (phường) tổ chức đều phục vụ quyền lợi của người dân. Do vậy, các em nên tích cực tham gia các công tác xã hội đó.
V/ Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Tham gia các hoạt động xã hội do UBND xã (phường) tổ chức.
- Chuẩn bị bài Em yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc to, ớp đọc thầm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm phân vai và hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
_________________________________________________________________________
Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2018
( Đc Kiên soạn giảng)
___________________________________________________________________________
Thứ tư ngày 24 tháng 01 năm 2018
Thể dục
(Đc Huệ soạn giảng)
___________________________________________________
Toán
Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG
A- Mục tiêu :
-Giúp HS rèn kĩ năng tính độ dài đoạn thẳng, tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để tính của một số hình “tổ hợp”.
- Giáo dục HS tự tin,ham học toán.
B- Đồ dùng dạy học
1 - GV : Bảng phụ, SGK .
2 - HS : SGK , vở làm bài.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I- Ổn định lớp :
II- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS(K) nêu các bước tính diện tích mảnh đất trong thực tế.
- Nhận xét,sửa chữa .
III - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
b– Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 gạch dưới y/c của đề bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Viết công thức tính diện tích hình tam giác?
- Cho HS dựa vào công thức, làm bài ; 1 HS TBlên bảng làm.
- Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gắn hình minh họa lên bảng.
- Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và BC như hình vẽ.
- Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc.
- Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào?
- Có nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC?
- Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào?
- Cho HS làm bài vào vở. 1 HSK làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá.
IV- Củng cố
- Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính.
-HDBTVN:Bài 2/SGK.
- Nhận xét tiết học .
V- Dặn dò : - Về nhà hoàn chỉnh bài tập .
- Chuẩn bị bài sau : Hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Hát
- 1HS nêu.
- HS nghe ..
- HS thực hiện.
- Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao.
- S = (a x h) : 2.
Bài giải
Độ dài đáy của tam giác đó là:
(
- HS thực hiện yêu cầu.
- Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính AD và BC.
- Bằng nhau và bằng 3,1m.
- Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi của đường tròn đường kính AD (hoặc BC).
- HS làm bài.
Bài giải
Độ dài của sợi dây đó là:
(3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m)
Đáp số: 7,299 m
- 2 HS nêu.
Đáp số: 3 m2 và 1,5 m2
-Lắng nghe
______________________________________________
Tập đọc
Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM
A.Mục tiêu :
1) Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc giọng kể chuyện linh hoạt phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : khi chậm, trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ .
2) Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn .
3) GDHS Cảm phục hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo
B. Đồ dùng dạy học - SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học .
C.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định:KT sĩ số HS
II.Kiểm tra : Gọi 2HS đọc bài & trả lời
-Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ?
-GV nhận xét.
III.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
b.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
*/ Luyện đọc :
-GV gọi đọc bài theo quy trình
-GV đọc mẫu toàn bài .
*/ Tìm hiểu bài ::Cho HS đọc thầm&trả lời câu hỏi.
-Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào nhữnglúc nào ?Tác giả có cảm giác như thế nào ?
-Đám cháy xảy ra vào lúc nào? được miêu tả như thế nào ?
Giải nghĩa từ :tĩnh mịch, phừng phừng, thảm thiết
-Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ?
Giải nghĩa từ :đen nhẻm , thất thần
-Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ?
*/ Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm .
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :"Rồi từ trong nhà .một cái chân gỗ ".
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm .
-GV nhận xét, khen HS đọc hay .
IV. Củng cố:
-GV cho HS nêu nội dung bài, ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
V.Dặn dò Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện và kể nhiều lần .
-Chuẩn bị tiết sau : Lập làng giữ biển
-2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời .
-HS trả lời theo ý mình .
-Lớp nhận xét .
-HS lắng nghe .
-4 HS đọc nối tiếp đoạn toàn bài & luyện đọc từ khó
-HS lắng nghe .
- HS đọc thầm &trả lời câu hỏi.
-Vào các đêm khuya tĩnh mịch. Cảm giác của tác giả: não ruột .
- Vào lúc nửa đêm.Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt .
Ý :Cảnh bất ngờ của đám cháy
-Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chỉ còn một chân. Anh đã dũng cảm xông vào đám cháy để cứu người .
-HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ.
-HS nêu .
Ý :Hành động cao thượng của anh thương binh
-4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn
-HS luyện đọc cá nhân , cặp , nhóm đoạn Gv ghi trên bảng .
-HS thi đọc diễn cảm .trước lớp .
-Lớp nhận xét .
-HS nêu : Ca ngợi hành động xả thân cao thượng của anh thương binh nghèo
-HS lắng nghe .
_______________________________________
Âm nhạc
(Đc Cường soạn giảng)
____________________________________________
Lịch sử
Tiết 21: NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết :
- Đế quốc Mĩ phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta .
-Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm .
- Giáo dục HS truyền thống đánh giặc cứu nướccủa dân tộc ta.
B– Đồ dùng dạy học
-Bản đồ Hành chính Việt Nam, Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ –Diệm tàn sát đồng bào miền Nam . SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I – Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II– Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập : - Chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu & kết thúc khi nào ?
-Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
Nhận xét
III– Bài mới :
a . Giới thiệu bài : “ Nước nhà bị chia cắt “
b .Hoạt động :
Họat động 1 : Yêu cầu Hs thảo luận câu hỏi
+Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
+Một số dẫn chứng về việc Mĩ-Diệm tàn sát đồng bào ta.
+Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt.
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm .
_ N.1 : Nêu tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
_ N.2 : Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp định Giơ-ne-vơ
*GV dùng bản đồ chỉ sông Bến Hải & SGK
Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp .
_ Nguyện vọng của nhân dân ta là sau 2 năm, đất nước sẽ thông nhất, gia đình sẽ sum họp, nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện không? Tại sao?
- Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ của Mĩ - Diệm được thể hiện qua những hành động nào ?
_ Nhân dân ta phải làm gì để có thể xoá bỏ nỗi đau chia cắt ?
IV– Củng cố:
HS đọc nội dung chính của bài .
- Nhận xét tiết học .
V. Dặn dò Chuẩn bị bài sau : “ Bến tre đồng khởi “
- 2HS trả lời .
- HS nghe,nhận xét .
- HS nghe .
-HS thảo luận nhóm4 và nêu .
- N.1 : Sau thất bại nặng nề ở Điện Biên Phủ, ngày 21-7-1954 thực dân Pháp đấu tranh chống âm mưu chia cắt nước ta của đế quốc Mĩ .
- N.2: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam – Bắc .
- Nguyện vọng đó không được thực hiện. Mĩ tìm cách phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ. Trong thời gian Pháp rút quân, Mĩ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam, đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống, lập ra chính quyền tay sai .
- Chính quyền Ngô Đình Diệm thực hiện chính sách“ Tố cộng", “ Diệt cộng". Với khẩu hiệu“ Giết nhầm còn hơn bỏ sót", chúng thẳng tay giết hại các chiến sĩ cách mạng là người dân vô tội
- Phải cầm súng đứng lên đánh đổ chính quyền Mĩ _ Diệm thống nhất nước nhà .
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018
Toán
Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT, HÌNH LẬP PHƯƠNG
A– Mục tiêu :Giúp HS :
*TT:Hình thành được biểu tượng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Nhận biết được các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương, phân biệt được hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Chỉ ra được các đặc điểm về yếu tố của hình hộp chữ nhật và hình lập phương, vận dụng để giải bài tập có liên quan. Giáo dục HS tự tin, ham học toán.
B- Đồ dùng dạy học
1 - GV : Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương
2 - HS : Bộ đồ dùng học toán.
C-Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định lớp : KT dụng cụ học tập của HS
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HSTB (giải bài tập 2,3) ở tiết trước.
- Nhận xét,sửa chữa .
III. Bài mới :
a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b– Hướng dẫn :
* Hình thành một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng..
* Hình hộp chữ nhật
- Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch
-Giới thiệu mô hình: hình hộp chữ nhật và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu:
--Gọi 1 HS nhắc lại.
- Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật.
* Hình lập phương:
-Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật.
-Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh
- Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương.
- Y/ c HS thảo luận nhóm:
* Thực hành :
Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề.
- Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh gá.
H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì?
Bài 3:
- Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương Và y/ cầu HS giải thích cách xác định mỗi hình.
IV- Củng cố
- Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Nhận xét tiết học .
V-Dặn dò:- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 2/SGK..
- Chuẩn bị bài sau :DT xung quanh và DT toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- HS lên bảng .
- HS nghe .
- HS lắng nghe.
KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- HS thao tác, trình bày.
-HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông bằng nhau.
-HS thực hiện yêu cầu.
tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
1 HS đọc kết quả.
-Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.
- HS quan sát và nêu
- 2 HS nêu.
-HS hoàn chỉnh bài tập
_________________________________________________
Kể chuyện
Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Chọn một trong các đề bài sau :
1 / Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di tích lịch sử – văn hoá .
2 / Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ .
3 / Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sỹ .
A / Mục tiêu:
1/ Rèn kĩ năng nói :
-HS kể được một câu chuyện đã chứng kiến hoặc đã làm thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ .
-Biết sắp xếp các tình tiết, sự kiện thành một câu chuyện .Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện .
2 / Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn .
3/Giáo dục HS có ý thức tự giác trong học tập, chịu khó.
B / Đồ dùng dạy học
GV :Tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng , di tích lịch sử – văn hoá ; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ .
HS:Chuẩn bị câu chuyện theo yêu cầu
C / Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động củatrò
I. Ổn định lớp: KT dụng cụ học tập của HS
II. Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS kể 1 câu chuyện...việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh .
III. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học
b/ Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
-Cho 1 HS đọc 3 đề bài .
-Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài .
-GV gạch chân các từ ngữ quan trọng :
+ Đề bài 1:công dân nhỏ, bảo vệ, công cộng, di tịch sử – văn hoá .
+Đề 2 : chấp hành Luật giao thông đường bộ .
+ Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ .
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề .
-GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn .
-Cho HS lập nhanh dàn ý .
c/ Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .
-HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .GV giúp đỡ uốn nắn .
-Thi kể chuyện trước lớp, nhận xét tuyên dương .
IV-Củng cố: Hỏi HS hôm nay học bài gì?
V. Dặn dò:- HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ;xem trước nội dung và tranh minh hoạ bài kể chuyện tuần 22 : Ông Nguyễn Khoa Đăng
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS kể 1 câu chuyện .
-Cả lớp nghe và nhân xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc 3 đề bài
-HS nêu từng yêu cầu của đề bài.
-HS chú ý theo dõi trên bảng .
-3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý
-HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn .
-HS làm dàn ý .
-HS kể theo cặp .
-Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện .
-Lớp nhận xét , bình chọn .
-HS lắng nghe.
________________________________________________
Tập làm văn
Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
A/ Mục tiêu:
-Biết lập chương trình cho một hoạt động tập thể .
-Rèn kĩ năng nói, nhận xét, trình bày.
* Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin
-Giáo dục HS có ý thức tôn trọng nhau, dạn dĩ,
B / Đồ dùng dạy học
+Bảng phụ : -Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ )
- Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ .
C / Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Ổn định:Hát
II. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2HS nêu tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình hoạt động .
-GV cùng cả lớp nhận xét.
III. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :GV nêu yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động:
* Tìm hiểu yêu cầu của đề bài :
-GV cho HS đọc đề bài .
-GV nhắc HS lưu ý :
-GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ lựa chọn hoạt động để lập chương trình .
-Cho HS nêu hoạt động mình chọn .
-GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động .
* HS lập chương trình hoạt động :
-GV cho HS làm bài vào vở .GV phát bảng nhóm cho 4 HS lập chương trình hoạt động khác nhau .
-GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá
-Cho HS trình bày kết quả .
* Giáo dục kỹ năng sống: thể hiện sự tự tin
-GV nhận xét .
-GV nhận xét và giữ lại trên bảng chương trình hoạt động viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh.
-Cho HS tự sửa chữa lại chương trình hoạt động của mình .
-Mời 1HS đọc lại chương trình hoạt động sau khi sửa chữa .
IV- Củng cố
-Nhận xét tiết học, khen những HS lập chương trình hoạt động tốt .
V-Dặn dò :-Về nhà hoàn thiện chương trình hoạt động của mình viết vào vở .
-2 HS nêu .
-Cả lớp nghe và nhận xét
-HS lắng nghe.
-HS đọc đề bài.
-Cả lớp đọc thầm đề bài , chọn đề hoặc tự tìm đề .
-HS nêu .
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS làm việc cá nhân .
-4 HS được chọn làm vào bảng nhóm.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi bảng phụ .
-HS lần lượt đọc bài làm của mình .
-Lớp nhận xét.
-HS nhận xét , bổ sung .
-1 HS đọc lại .
-HS lắng nghe .
______________________________________
Địa lí
Tiết 21: Các nước láng giềng của Việt Nam
A. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Nhận biết được:
+ Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+ Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ các nước châu Á
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Tranh ảnh về dân cư, hoạt động kinh tế của các nước Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc.
- Phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
- Dân cư châu Á tập trung đông ở những vùng nào? Tại sao?
- Dựa vào hình 5, cho biết:
+ Cây bông và cây lúa gạo được trồng nhiều ở những nước nào?
+ Tên các nước khai thác nhiều dầu mỏ, sản xuất nhiều ô tô?
- Vì sao khu vực Đông Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo?
- GV nhận xét.
III. Bài mới
* Giới thiệu bài:
- GV treo bản đồ các nước châu á.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các nước tiếp giáp với Việt Nam.
- Vậy bài địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về 3 nước láng giềng của nước ta.
Cam-pu-chia
1. Hoạt động 1
Bước 1
Yêu cầu HS dựa vào bản đồ các nước châu Á (hoặc hình 5 - bài 18), hình 3 - bài 17 và SGK để thảo luận rồi hoàn thành dòng 1 trong phiếu học tập sau:
Nước
Thủ đô
Vị trí địa lí
Địa hình chính
Sản phẩm chính
Cam-pu-chia
Lào
Chú ý:
- HS thảo luận nhóm đôi sau đó làm phiếu cá nhân. Yêu cầu 2 HS làm phiếu cỡ lớn để dán bảng và trình bày nội dung bài.
- Nếu trường hợp không có điều kiện in phiếu học tập thì GV cho HS thảo luận theo các yêu cầu như ghi trong phiếu sau đó yêu cầu HS trình bày miệng từng yêu cầu một.
Bước 2:
- Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng và trình bày ý kiến thảo luận.
- Yêu cầu HS nhận xét lớp bổ sung
- GV giải thích thêm: Thốt nốt là loại cây cùng họ với dừa, thân thẳng cao, lá hình quạt, khi chặt cuống cụm hoa của cây thì hứng được nước ngọt dùng làm đường.
Bước 3:
- GV hỏi thêm:
+ Đất nước Cam-puchia có một địa điểm du lịch nổi tiếng được xếp vào hàng kì quan thế giới, đó là gì?
- GV kết luận:
- Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam á, (nằm trên bán đảo Đông Dương) giáp biên giới Tây - Nam Việt Nam, là một đất nước đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
Lào:
2. Hoạt động 2
- Chú ý: Dạy tương tự như phần 1 để HS hoàn thành nốt dòng thứ hai trong phiếu học tập.
- GV giải thích thêm: Cánh kiến là loại bọ cánh nhỏ sống thành bầy trên cây, chúng tiết ra một chất nhựa dùng để gắn kết, người ta nuôi cánh kiến để lấy nhựa.
- GV hỏi thêm:
+ Nêu 1 địa điểm du lịch nổi tiếng của Lào?
Kết luận:
- Lào thuộc khu vực Đông Nam á, (nằm trên bán đảo Đông Dương) giáp biên giới phía Tây Việt Nam, là một đất nước nông nghiệp và đang phát triển công nghiệp.
- Tuy có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình nhưng cả hai đất nước Lào và Cam-pu-chia đều có những nét văn hoá tương đồng, có nhiều người theo đạo Phật, chùa chiền được mọc khắp đất nước. Cả hai đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
Trung Quốc:
3. Hoạt động 3
Bước 1
- Yêu cầu HS quan sát hình 5 - bài 18 và dựa vào SGK để thảo luận theo yêu cầu sau:
+ Nêu tên và chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Trung Quốc.
+ Có nhận xét gì về diện tích và số dân của Trung Quốc?
Bước 2
- Yêu cầu HS trình bày ý kiến thảo luận.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
GV bổ sung thêm:
- Với diện tích 9.597.000 km2, Trung Quốc là nước có diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Liên bang Nga và Ca-na-đa) và có số dân đông nhất thế giới (năm 2002 là 1.280 triệu người), trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 người dân Trung Quốc. Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc gấp gần 30 lần diện tích nước ta nhưng số dân chi gấp gần 16 lần. Điều này chứng tỏ mật độ dân số của nước ta rất cao.
Bước 3
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 - SGK và nêu hiểu biết của mình về Vạn lý Trường Thành.
Bước 4
- Vì sao dân cư Trung Quốc tập trung đông đúc ở miền Đông còn miền Tây lại thưa thớt?
- Trung Quốc ngày xưa và ngày nay nổi tiếng về những mặt hàng nào?
- GV bổ sung thêm: Phần lớn các ngành sản xuất tập trung ở miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Hoàng Hà, Trường Giang). Miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm của Trung Quốc.
- GV kết luận: Trung Quốc có diện tích lớn, có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới , đời sống nhận dân ngày càng được cải thiện. Hiện nay Trung Quốc nổi tiếng về một số mặt hàng công nghiệp, thủ công nghiệp.
IV. Củng cố:
- GV nhận xét giờ học.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
V. Dặn dò:
-Cchuẩn bị bài sau: Châu Âu
2 HS trả lời
- Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận.
- HS trình bày ý kiến
Ghi chú: Đáp án của phiếu học tập ở cuối bài này.
- HS nhận xét bổ sung.
- Nơi du lịch nổi tiếng của đất nước Cam-pu-chia: đền Ăng-co Vát.
- Thảo luận nhóm đôi
- HS thảo luận.
- HS t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 21.doc