A. Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Rèn kĩ năng quan sát. Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Giáo dục ý thức tự phục vụ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
30 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 702 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
19 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 12: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Biết chuyển:
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Thực hiện các phép tính về hỗn số, giải toán.
- Giáo dục HS thích học môn toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm BT 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
* Bài tập 1 (15). Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài tập 2(15): Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- Cho HS làm 2 hỗn số đầu, ai làm xong làm tiếp 2 hỗn số còn lại.
- GV nhận xét, chữa.
* Bài tập 3(15)`1: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn:
10 dm = 1 m
1 dm = m
3 dm = m
- Cho các nhóm nhận xét bài.
- Nhận xét, chốt đúng.
Bài 4, bài 5: Viết các số đo độ dài (theo mẫu); giải toán:
- Cho HS nêu yêu cầu bài 4, HD
Mẫu: 5m7dm = 5m + m = 5m
- Cho HS nêu tiếp bài toán 5, cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài 4 vào nháp. HS nào làm xong làm tiếp bài 5.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét để nhận ra: Có thể viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị, đo dưới dạng hỗn số với 1 tên đơn vị đo bài 4.
IV. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại ND kiến thức đã luyện tập. Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài 13: Luyện tập chung (cuối trang 15).
- Hát .
- HS nêu yêu cầu BT 1.
- Lớp làm bài vào vở, chữa bài.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT 2.
- Lớp làm bài vào nháp, 2 HS làm bảng lớp,chữa bài.
- HS khá giỏi làm thêm 2 hỗn số còn lại
- HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Lớp thảo luận nhóm 4 vào bảng nhóm.
a. 1 dm = m b. 1g = kg
3 dm = m 8g = kg
9dm = m 25g = kg
c. 1 phút = giờ
6 phút = giờ = giờ
12 phút = giờ = giờ
- 1 HS nêu yêu cầu, nghe HD
- 1 HS nêu bài 5, nêu cách làm.
- Lớp làm bài tập 4 vào nháp. HS khá giỏi làm thêm bài 5.
2m3dm = 2m + m = 2m
4m37dm = 4m + m = 4m
1m53cm = 1m + m
Kết quả bài 5:
3m27cm = 300 cm + 27 cm = 327 cm.
3m27cm = 30dm + 2dm + 7cm
= 32dm + dm = 32dm
3m27cm = 3m + m = 3m
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
Chính tả (Nhớ – viết)
Tiết 3: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH.
A. Mục tiêu:
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
* Nêu được quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
- Ghi nhớ, viết đúng mẫu.
- Có ý thức kiên trì rèn luyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tậpA. Phấn màu. Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- GV nhắc HS chú ý những chữ dễ viết sai, những chữ cần viết hoa, cách viết chữ số (80 năm).
- GV chấm 1 vở của lớp. Còn lại thu về nhà chấm
- GV nhận xét, chữa lỗi chung.
* HĐ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 2:
- GV nhận xét, chữa.
Bài 3:
- Khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu?
IV. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại quy tắc đặt dấu thanh. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. Ch bị bài: Anh bộ đội Cụ Hồ ...
- Hát.
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ viết. Lớp lắng nghe & nhẩm lại.
- Lắng nghe.
- HS gấp SGK. Tự nhớ lại đoạn thư và viết bài.
- Lớp soát bài.
- Những HS còn lại đổi vở soát lỗi theo cặp.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối lên bảng điền vần và dấu thanh vào mô hình.
- Lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- Dấu thanh đặt ở âm chính (dấu nặng đặt ở bên dưới; các dấu khác đặt trên).
- 2 em nhắc lại.
- Lắng nghe
Luyện từ và câu
Tiết 5: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
A. Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một số từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
* Nắm được từ ngữ chủ điểm Nhân dân. Đặt câu với các từ tìm được ở (BT3c).
- Đặt câu với từ đã cho.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng nhóm.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- KT VBT TV HS
3. Bài mới:
1. GTB:
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài tập 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp nêu dưới đây:
- Giải nghĩa : tiểu thương: người buôn bán nhỏ.
- Cho HS làm bài theo nhóm
Bài tập 2: Các thành ngữ, TN dưới đây nói lên những phẩm chất gì của người Việt Nam ta.
- Lớp cùng giáo viên nhận xét, kết luận:
+ Chịu thương, chịu khó
+ Dám nghĩ, dám làm
+ Muôn người như một
+ Trọng nghĩa khinh tài
+ Uống nước nhớ nguồn
Bài tập 3: đọc truyện sau và TLCH:
“Con Rồng cháu Tiên”
- Giải nghĩa từ: Tập quán
Đồng bào
- Vì sao người Việt Nam gọi nhau là đồng bào?
- Tìm từ bắt đầu bằng tiếng “đồng” (có nghĩa là cùng)
- GV nhận xét, kết luận.
- Đặt câu với một trong những từ vừa tìm được?
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố:
- Mời HS khá đọc các câu thành ngữ. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà HTL các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT 2. Chuẩn bị tiết Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- Hát.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
- 1 học sinh đọc các từ ngữ.
- Lắng nghe.
- Lớp làm bài tập vào theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
a, Công nhân: Thợ điện, thợ cơ khí.
b, Nông dân: thợ cấy, thợ cày.
c, Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, Quân nhân: Đại uý, trung sỹ.
e, Trí thức: Giáo viên, bác sỹ, kĩ sư.
g, Học sinh: Học sinh tiểu học, học sinh trung học.
- Học sinh đọc yêu cầu. Đọc các câu TN.
- Thảo luận cặp. Nêu ý kiến.
- Cần cù, chăm chỉ, không ngại khó, ngại khổ.
- Mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến.
- Đoàn kết, thống nhất ý chí và hành động.
- Coi trọng đạo lý và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền của).
- Biết ơn người đã đem lại những điều tốt đẹp cho mình.
- HK khá đọc thuộc lòng các câu thành ngữ.
- HS đọc nội dung BT 3.
- Lớp đọc thầm và thảo luận cặp câu hỏi trong SGK.
- Vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
- Các tổ tìm từ vào bảng nhóm.
- Gắn bảng. Lớp nhận xét.
VD : Đồng hương, đồng môn, đồng chí, đồng thời, đồng bọn,...
- HS tiếp nối đặt câu miệng.
- 2 HS khá đọc.
- Lắng nghe.
___________________________________
Kĩ thuật
Tiết 3: THÊU DẤU NHÂN
( Tiết 1)
A. Mục tiêu:
- Biết cách thêu dấu nhân.
- Rèn kĩ năng quan sát. Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm.
- Giáo dục ý thức tự phục vụ.
B. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu thêu dấu nhân.
- Bộ đồ dùng dạy học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Các hoạt động
HĐ 1: Quan sát, nhân xét.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân.
- Em có nhân xét gì về cách thêu dấu nhân?
- GV nhận xét, kết luận.-
- Nêu tác dụng của việc thêu dấu nhân?
2.HĐ 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Nêu quy trình thêu dấu nhân?
- Cho HS đọc thầm trong SGK.
- Gọi HS lên bảng vạch dấu đường thêu.
- Nêu cách thêu dấu nhân.
- GV thao tác mẫu.
- Tổ chức cho HS thực hành : Vạch dấu, thêu dấu nhân.
- Quan sát, giúp đỡ HS.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà thực hành. Chuẩn bị cho giờ sau thực hành tiếp và đánh giá sản phẩm.
- Hát.
- Quan sát mẫu và H.1.
- Là cách thêu để tạo thành các mũi thêu giống nhau như dáu nhân nối nhau liên tiếp.
- Để trang trí hoặc thêu chữ trên các sản phẩm may mặc.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm nội dung trong SGK.
- HS nêu miệng.
- 1 HS lên bảng nêu và thực hiện thao tác vạch dấu 2 đường thẳng song song. Lớp quan sát.
- HS đọc mục 2 a. Quan sát H.2.
- Lắng nghe.
- Quan sát
- Thực hành theo hướng dẫn
_______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 21 tháng 9 năm 2016
Tiếng Anh
Tiết 4: (Đ/C Phương soạn giảng)
________________________________________________
Toán
Tiết 13: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
*TT:Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một có giá trị một phân số của số đó.
- Biết thực hiện các phép tính về hỗn số, giải toán.
Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT Toán.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (K0 kiểm tra)
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
Bài tập 1(Tr.15). Tính
- Cho HS nêu cách thực hiện và làm ý a,b vào vở. HS nào làm xong trước làm tiếp ý c
- GV nhận xét, chấm, chữa.
Bài tập 2, Bài 3: Tính; Khoanh
- Cho HS nêu y/c bài 2, cách làm.
- Cho HS nêu tiếp y/c bài 3, HD
- Cho HS làm vào vở ý a,b. HS nào làm xong nhanh làm tiếp ý c và bài 3.
GV nhận xét, chữa.
Bài tập 4: Viết các số đo độ dài theo mẫu.
Mẫu: 9m 5dm = 9m + m = m
- Y/c lớp làm bài theo nhóm 3 số đo 1,3,4. Nhóm làm xong nhanh làm tiếp số đo 2.
- GV hỏi để củng cố cách chuyển hai đơn vị đo thành hỗ số với một tên đơn vị đo.
.Bài tập 5: Quãng đường AB dài ? km
- GV hỏi phân tích đề toán.
Ta có sơ đồ:
12 km c c
B
? km
A
IV. Củng cố:
- Cho Hs nêu cách cộng, trừ phân số, hỗn số. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu ôn tập bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung (Tr.16).
- Hát.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp tự làm bài. Chữa bài.
a.
b.
c.
- HS nêu lại cách cộng hai phân số.
- HS nêu yêu cầu. Lớp tự làm bài và chữa bài.
a.
b.
c.
KQ bài 3: Khoanh vào C.
- HS nhắc lại cách trừ phân số; cách chuyển hỗn số thành phân số.
- HS nêu yêu cầu. Quan sát mẫu.
- Lớp làm bài tập theo nhóm 3
8dm 9cm = 8dm + dm = dm.
12cm 5mm = 12cm + cm = cm
- HS khá làm thêm
7m 3dm = 7m + m =m
- Nêu miệng cá nhân
- HS đọc bài toán.
- HS nêu hướng giải.
- Lớp giải vào vở nháp. Cá nhân lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
Bài giải
quãng đường AB là:
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là:
4 10 = 40 (km)
Đáp số: 40 km.
- 2 HS nêu miệng
________________________________________________
Kể chuyện
Tiết 3 : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA.
A. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
- Kể được câu chuyện mình đã chọn.
- Giáo dục học sinh tự tin trong khi kể chuyện.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi gợi ý.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về các anh hùng, danh nhân của nước ta?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- GV lưu ý: Phải là những câu chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi...
HĐ2. Gợi ý kể chuyện.
- GV lưu ý HS 2 cách kể chuyện trong gợi ý 3 (Bảng phụ)
+ Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người ấy có hành động, lời nói gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói, hành động của người ấy?
HĐ3. HS thực hành kể chuyện.
a) Kể chuyện theo cặp.
- GV đến từng nhóm hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà kể chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài kể chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
- Hát.
1 HS lên kể trước lớp.
- HS đọc đề bài trong SGK.
- Lớp quan sát.
- HS đọc tiếp nối 3 gợi ý trong SGK.
- HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS kể chuyện theo cặp. Nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Cá nhân thi kể chuyện trước lớp. Tự nói suy nghĩ về nhân vật. Hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất.
__________________________________________
Âm nhạc
(Đc Cường soạn giảng)
_________________________________________
Lịch sử
Tiết 3: CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ.
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức đã mở đầu cho phong trào Cần Vương (1885 – 1896).
- HS khá giỏi phân biệt được điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà.
( Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh pháp)
- Nắm được lòng yêu nước của một số quan lại triều đình dám đứng lên chống lại giặc Pháp đi ngược lại chủ trương của triều đình
- Trân trọng tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học:
- Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ 1: Làm việc với cả lớp.
- GV trình bày một số nét chính về tình hình nước ta năm 1884.
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hoà trong triều đình nhà Nguyễn?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
HĐ 2: Làm việc theo nhóm.
- Tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV gợi ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
- GV nhận xét, kết luận. Kết hợp giải nghĩa từ.
- Nêu ý nghĩa của cuộc phản công ở kinh thành Huế?
- GV nhấn mạnh: “Trong XHPK, việc đưa vua và đoàn tuỳ tùng ra khỏi kinh thành là một sự kiện hết sức trọng đại”. Tại đây, Tôn Thất Thuyết lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi thảo chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua đánh Pháp.
- Chiếu Cần Vương có tác dụng gì?
- GV nêu một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, giới thiệu tên một số nhân vật lịch sử và cuộc khởi nghĩa trên bản đồ.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học bài. Chuẩn bị bài: Xã hội Việt Nam cuối TK XIX - đầu TK XX.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc phần chữ nhỏ trong SGK.
- Lắng nghe.
- Phái chủ hoà: Chủ trương hoà với Pháp.
- Phái chủ chiến: Chủ trương chống Pháp.
- Cho lập căn cứ kháng chiến...; lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập
- HS đọc phần chữ to (Tr.8)
- Thảo luận nhóm 3 (2’).
- Đại diện một số nhóm trình bày trên lược đồ. Lớp nhận xét.
- Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- HS quan sát H.2, 3. Đọc mục chữ nhỏ trong SGK.
- Bùng lên phong trào chống Pháp trong cả nước.
- HS đọc kết luận cuối bài.
_______________________________________________________________________
Thứ năm ngày 21 tháng 9 năm 2017
Toán
Tiết 14: LUYỆN TẬP CHUNG
A. Mục tiêu:
Biết
*TT:+ Nhân, chia hai phân số.
+ Chuyển các số đo có tên hai đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
- Biết thực hiện các phép tính về hỗn số, giải toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng nhóm BT 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện tập:
- Bài tập 1(Tr.16). Tính.
- Cho HS nêu cách thực hiện.
- YC hs làm bài vào vở.
- GV nhận xét, chữa.
- Củng cố về phép nhân, chia phân số; chuyển hỗn số về phân số.
- Bài 2: Tìm x.
- GV nhận xét, chữa.
- Bài 3, bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu). ...
- HD mẫu
M: 2m 15cm = 2m + m = m
- Mời 1 HS đọc tiếp YC bài 4, HD
- Cho lớp làm bài 3 vào bảng nhóm. Nhóm xong nhanh làm tiếp bài 4.
*Bài 4:
- Hướng dẫn HS tính: Diện tích mảnh đất hình chữ nhật; diện tích làm nhà; diện tích đào ao. Cuối cùng ra diện tích phần đất còn lại.
- GV nhận xét, chữa.
IV. Củng cố:
- Cho HS nêu lại KT đã luyện tập. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu ôn tập và chuẩn bị bài : Ôn tập về giải toán (17)
- Hát.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Nêu miệng cá nhân.
- Lớp tự làm bài vào vở, chữa bài.
a.
b.
c.
d.
- HS nêu yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm 4 vào bảng nhóm (3’)
- Các nhóm trình bày kết quả.
a. x +
b.
c.
d.
- Cá nhân nêu yêu cầu.
- Lớp thảo luận nhóm vào bảng nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả.
1m 75cm = 1m + m = m
5m 36cm = 5m + m = m
8m 8cm = 8m + m = m
* Bài giải:
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật:
40 50 = 2000 (m2)
Diện tích đất làm nhà:
10 20 = 200 (m2)
Diện tích đào ao :
2020 = 400 (m2)
Diện tích phần đất còn lại:
2000 – 200 – 400 = 1400 (m2).
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
Tập đọc
Tiết 6: LÒNG DÂN (Phần II)
A. Mục tiêu:
- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ .
- Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung, ý nghĩa của bài.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn 1 bài Lòng dân (Phần I).
- Nêu đại ý của bài?
- GV nhận xét
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV chia đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầucai cản lại.
+ Đoạn 2: Tiếp theochưa thấy.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Hướng dẫn giọng đọc:
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ; lúc hống hách để doạ dẫm; lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên.
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự nhiên, bình tĩnh.
- GV sửa lỗi phát âm kết hợp giải nghĩa từ khó trong SGK.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch.
b) Tìm hiểu bài:
- An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
- GV hỏi nghĩa từ: Tía, toan đi.
- GV nhận xét, kết luận.
- Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
- GV hỏi nghĩa từ: chỉ.
- Vì sao vở kịch được đặt tên là “Lòng dân”?
- Giải nghĩa từ: nè, nhậu.
- Nêu nội dung ý nghĩa phần II của vở kịch?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm theo cách phân vai (Nhấn giọng vào những từ thể hiện thái độ).
IV. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại ý nghĩa vở kịch. Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về luyện đọc diễn cảm vở kịch. Chuẩn bị bài: Những con sếu bằng giấy.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 5 HS đọc phân vai.
- 1 HS nêu đại ý.
- 2 HS đọc tiếp nối vở kịch.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
- HS luyện đọc tiếp nối đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp (2’).
- Lớp đọc thầm bài 1 lượt, suy nghĩ 3 câu hỏi trong SGK.
- An trả lời: “Hổng phải tía”. Giặc hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. Không ngờ, An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu ...kêu bằng ba,...”
- Dì vờ hỏi chú cán bộ giấy tờ để chỗ nào; rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ.
- Lắng nghe.
- HS luyện đọc phân vai đoạn 1 theo nhóm 3.
- Lớp đọc phân vai vở kịch theo nhóm 6 (3’).
- Một số nhóm lên trình diễn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc phân vai tốt nhất.
- 1 HS nhắc lại ý nghĩa của vở kịch.
Tập làm văn
Tiết 5: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
A. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng, mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- Biết phân tích bài văn và lập được dàn ý tả cảnh.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT TV lớp 5, tậpI. Những ghi chép của HS sau khi quan sát một cơn mưa.
- Bút dạ, giấy khổ lớn.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ôn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
* Bài tập 1 (Tr.31). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
- Những dấu hiệu nào báo cơn mưa sắp đến?
- Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
- Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bời trời trong và sau trận mưa ?
- Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài tập 2 : Từ những điều em đã quan sát được, hãy lập dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa.
- GV hướng dẫn cách lập dàn ý.
- GV phát bút dạ, giấy khổ lớn cho 2 HS.
- GV nhận xét
- GV cùng lớp nhận xét, bổ xung, hoàn thiện bài trên giấy khổ lớn.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa. Chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT 1.
- Lớp theo dõi SGK. Trả lời câu hỏi.
- Mây: Nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra....xám xịt.
- Gió: Thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa xuống gió càng mạnh... trên cành cây.
- Tiếng mưa:
+ Lúc đầu: Lẹt đẹt...lẹt đẹt, lách tách.
+ Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
- Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay toả bụi nước trắng xoá.
- Trong mưa:
+ Lá đào, na, sói vẩy tai run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt...
+ Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẫm vang lên.....đầu mùa.
- Sau trận mưa:
+ Trời dạng dần
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ Mặt trời ló ra, chói lọi... lấp lánh.
- Bằng mắt nhìn (thị giác) nên thấy những đám mây, thấy mưa rơi,...
- Bằng tai nghe (thính giác)...
- Bằng cảm giác của làn da (xúc giác)...
- Bằng mũi ngửi ( khứu giác)...
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào vở. Cá nhân trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- 2 HS làm trên giấy khổ lớn. Dán bảng, trình bày.
- Lớp tự sửa bài của mình.
________________________________________
Địa lí
Tiết 3: KHÍ HẬU
A. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quang năm với hai mùa mưa, khô rõ rệt.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng;ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán,...
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã), trên bản đồ (lược đồ).
- Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
-Biết quan sát quả địa cầu, bản đồ (lược đồ), hình SGK.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Phóng to H.1 trong SGK.
- Quả địa cầu. Một số tranh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm địa hình của nước ta?
- Chỉ và nêu tên các dãy núi, các đồng bằng lớn ở nước ta?
- GV nhận xét
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Các hoạt động:
HĐ1. Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào?
ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh?
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta?
- GV treo H.1 phóng to. Yêu cầu HS lên chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7
- GV gắn bảng sơ đồ:
Nhiệt đới
Gần biển. Trong vùng có gió mùa.
Mưa nhiều. Gió, mưa thay đổi theo mùa
Khí hậu nhiệt đới gió mùa
Nóng
Vị trí
- GV nhận xét, kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi theo mùa.
HĐ2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau.
- GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Giới thiệu dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam.
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam? (về nhiệt độ, về các mùa)
- Chỉ trên H.1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm?
- GV nhận xét, kết luận.
HĐ3. ảnh hưởng của khí hậu.
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và hoạt động sản xuất?
- GV treo ảnh về hậu quả do lũ lụt, hạn hán gây ra.
- Lũ lụt, hạn hán gây ra những thiệt hại gì cho đời sống và sản xuất?
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
V. Dặn dò:
- Yêu cầu về nhà học bài và chuẩn bị bài: Sông ngòi.
- Hát.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng,...
- 2 HS lên chỉ bản đồ.
- HS quan sát quả địa cầu.
- Cá nhân tiếp nối lên chỉ vị trí của Việt Nam.
- Khí hậu nóng.
- Nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa.
- Tháng 1: Đại diện cho gió mùa Đông Bắc.
- Tháng 7: Đại diện cho gió Tây Nam hoặc Đông Nam.
- Quan sát.
- HS lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- HS đọc SGK, quan sát bảng số liệu.
- Thảo luận theo cặp. Cá nhân phát biểu ý kiến. Lớp nhận xét.
+ Miền Bắc : Mùa hạ nóng, nhiều mưa ; mùa đông lạnh, ít mưa...
+ Miền Nam : Khí hậ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 3.doc