I/ MỤC TIÊU:
1/ Hiểu nội dung chính của bài: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
2/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. Học thuộc lòng bài thơ.
3/ Yêu thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ trong sch gio khoa, tìm thm tranh , ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
26 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần 8 - Trường TH Nguyễn Thái Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BT2, có vốn từ phong phú và biết đặt câu với từ tìm được ở ýd của BT3.
**MT: Có tình cảm yêu quý, bảo vệ gắn bó với môi trường sống.
3- HS có ý thức dùng từ
II.Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi bài tập 2 - Hình ảnh tả làn sóng nhẹ, đợt sóng mạnh - Từ điển tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
30’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? Nêu ví dụ.
- Tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của những từ : “lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng”.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: - Giới thiệu bài
Hoạt động 1: HDHS làm bài tập
Bài 1: Tìm hiểu nghĩa của từ “thiên nhiên”
- Tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi
- Yêu cầu:
1/ Chọn ra những từ ngữ chỉ thiên nhiên từ các từ ngữ sau: nhà máy, xe cộ, cây cối, mưa chim chóc, bầu trời, thuyền bè, núi non, chùa chiền, nhà cửa...
2/ Theo nhóm em, “thiên nhiên” là gì?
Chốt và ghi bảng
Bài 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên.
+ Tổ chức cho học sinh học tập cá nhân
- Gạch dưới bằng bút chì mờ những từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên có trong các thành ngữ, tục ngữ:
Nhận xét chốt ý: “Bằng việc dùng những từ chỉ sự vật, hiện tượng của thiên nhiên để xây dựng nên các tục ngữ, thành ngữ trên, ông cha ta đã đúc kết nên những tri thức, kinh nghiệm, đạo đức rất quý báu”.
Bài 3: Mở rộng vốn từ ngữ miêu tả thiên nhiên
- Chia nhóm phát phiếu giao việc cho nhóm
- Hướng dẫn HS tìm thảo luận
- Hướng dẫn HS đật câu theo yêu cầu nêu ở MT
Nhóm 3; 4:
- cao vút, cao chót vót, cao ngất, chất ngất, cao vời vợi
- hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm
* YCHS tìm và đặt câu với những từ ngữ tả chiều sâu (HSNK).
Bài 4: Tiến hành tương tự bài 3.
+ Theo dõi, nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của 4 nhóm.
Nhóm 2 ; 4:
- cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, điên khùng, khổng lồ, dữ tợn, dữ dội, khủng khiếp ...
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài
- GV liên hệ
GDMT : Thiên nhiên luôn gần gũi gắn bó với con người với môi trường sống vì vậy chúng ta yêu quý, bảo vệ
5. Dặn dò
- Làm vào vở bài tập 3, 4
- Chuẩn bị: “Luyện tập về từ nhiều nghĩa”
- HS lên bảng
- Thảo luận theo nhóm đôi để trả lời 2 câu hỏi trên (được phép theo dõi SGK).
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp nhận xét, nhắc lại giải nghĩa từ
-“Thiên nhiên là tất cả những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra”.
HS Nêu yêu cầu của bài
+ Đọc các thành ngữ, tục ngữ
+ Lớp làm bằng bút chì vào SGK
+ 1 em lên làm trên bảng phụ
a) Lên thác xuống ghềnh
b) Góp gió thành bão
c) Qua sông phải lụy đò
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen
+ Tìm hiểu nghĩa:
+ Đọc nối tiếp các thành ngữ, tục ngữ trên và nêu từ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong ấy (cho đến khi thuộc lòng).
- Hoạt động nhóm
+ Trình bày (kết hợp tranh ảnh đã tìm được)
Nhóm 1; 2:
- Bao la, mênh mông, bát ngát, vô tận, bất tận, khôn cùng...
- (xa) tít tắp, tít, tít mù khơi, muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát ...
- (dài) dằng dặc, lê thê, lướt thướt, dài thượt, dài nguêu, dài loằng ngoằng, dài ngoẵng ...
* hun hút, thăm thẳm, sâu hoắm, sâu hoăm hoắm, ...
Nhóm 1 ; 3:
- ì ầm, ầm ầm, ầm ào, rì rào, ào ào, ì oạp, càm cạp, lao xao, thì thầm ...
- lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên ...
+ Từng nhóm dán kết quả tìm từ lên bảng và nối tiếp đặt câu.
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS nhắc lại các nội dung vừa học.
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 Toán
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1- Biết cách so sánh hai số thập phân và biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại .
2- Làm được các bài tập 1; 2
3- HS có ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập
II. Hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
14’
15’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi HS lên làm BT
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu bài
1. HD tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
Ví dụ 1: so sánh 8,1m và 7,9m
- 8,1m bằng bao nhiêu dm?
- 7,9 m bằng bao nhiêu dm?
- Giữa 81dm và 79dm số đo nào lớn hơn?
- Vậy 8,1 m và 7,9m số nào lớn hơn?
- Tại sao ta biết số 8,1 m lớn hơn số 7,9m?
- Muốn so sánh 2 STP có phần nguyên khác nhau ta làm sao?
2. HD tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau
Ví dụ 2: so sánh 35,71m và 35,698m
- Hai STP này như thế nào?
- Muốn so sánh 2 STP này ta làm sao?
- Em có nhận xét gì?
- Vậy muốn so sánh 2 STP ta làm sao?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1 :
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời 2 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở, có nhận xét gì về bài làm của bạn?
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Gọi HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở,
- Nhận xét gì về bài làm của bạn?
Bài 3: HSNK
- Mời em lên bảng làm bài
- Nhận xét
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ
-LHTT- GDTT
5. Dặn dò
-Về học lại bài .
- CB bài :” LT”
-2 hs lên bảng làm BT3/40
- 8,1m = 81dm
-7, 9m = 79 dm ;
- 81dm > 79dm
- 8,1m > 7,9m
- Vì có phần nguyên 8 > 7
- Ta so sánh 2phần nguyên với nhau, nếu phần nguyên của STP nào có phần nguyên lớn hơn là số đó lớn hơn.
- Hai STP này có phần nguyên bằng nhau
- Ta so sánh hàng phần mười của cả 2 số đó
- Trong 2 STP có phần nguyên bằng nhau, STP nào có hàng phần mười lớn hơn là số đó lớn hơn
- (HS nêu phần bài học)
- So sánh hai STP:
a) 48,97 và 51,02 b) 96,4 và 96,38
Vì phần nguyên 483
Nên 48,97 96,38
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
6,375 < 6,735 < 7,19 < 8,72 < 9,01
0,4 >0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187
- Nhận xét tiết học
Tiết 3: CHÍNH TẢ
Nghe- viết : Kì diệu rừng xanh
I/ MỤC TIÊU:
1/ Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điện vào ô trống (BT3).
2/ Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
3/ Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
20’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- GV đọc cho học sinh viết những tiếng chứa nguyên âm đôi iê, ia có trong các thành ngữ sau để kiểm tra cách đánh dấu thanh.
+ Sớm thăm tối viếng
+ Trọng nghĩa khinh tài
+ Ở hiền gặp lành
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1: HDHS viết chính tả
- GV đọc 1 lần đoạn văn viết chính tả.
- YC HS nêu một số từ ngữ dễ viết sai
-YC HS nhắc lại cách viết và cách trình bày vở
- Đọc cho hs viết bài
- Giáo viên đọc lại cho HS dò bài.
- Giáo viên chấm –trả bài 5-7 vở
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2
- Mời 2 nhóm thi làm
- Giáo viên nhận xét chốt lại kq
Bài 3: Yêu cầu HS đọc bài 3
- Giáo viên nhận xét
Bài 4: Yêu cầu HS đọc bài 4
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố-
- Gọi HS nêu lại bài học
- LHGDTT
5. dặn dò
- Dặn HS về học bài.
- CB bài:Tiếng đàn ba-la- lai-ca..
- 3 học sinh viết bảng lớp, Lớp viết nháp
- Nêu quy tắc đánh dấu thanh ở các nguyên âm đôi iê, ia.
- Học sinh lắng nghe
- Viết bảng con :mải miết, gọn ghẽ, len lách, bãi cây khộp, dụi mắt, giẫm, hệt
- Học sinh viết bài
- Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- 1 học sinh đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm
- Hs gạch chân các tiếng có chứa yê, ya.
- Học sinh sửa bài
- Lớp nhận xét
- 1 học sinh đọc đề
- HS làm bài theo nhóm, trình bày KQ
- Lớp nhận xét - 1 HS đọc bài thơ
- 1 học sinh đọc đề
- Lớp quan sát tranh ở SGK. Làm theo nhóm đôi
- Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét
- Nhận xét tiết học
10’
4’
1’
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 Lịch sử
XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH
I. Mục tiêu:
1- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã.
2- Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An :
Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềmvà các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình.
Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ – Tĩnh.
3- HS có tinh thần yêu nước.
II.Chuẩn bị: Hình ảnh phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trong SGK/16
Bản đồ Việt Nam
III. Các hoạt động:
GV
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
15’
15’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Em hãy trình bày kết quả hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam ?
- Nêu ghi nhớ?
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12 - 9 – 1930
- Cho học sinh đọc SGK đoạn “Từ tháng 5 ... hàng trăm người bị thương”
- Hãy trình bày lại cuộc biểu tình ở Hưng Yên (Nghệ An)?
? Em hãy kể lại cuộc biểu tình ngày 12.9.1930 ở Nghệ An .
+Bước 2 : Trình bày à nhận xét à chốt ý
* ( Nhấn mạnh ) Ngày 12.9.1930 là ngày kỹ niệm Xô viết Nghệ - Tĩnh
Nhận xét, tuyên dương
Chốt ý : Ngày 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu những chuyển biến mới trong các thôn xã
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Giáo viên đính sẵn nội dung thảo luận dưới các tên nhóm: Hưng Nguyên, Nghệ An, Hà Tĩnh, Vinh.
- Câu hỏi thảo luận
a) Trong thời kì 1930 - 1931, ở các thôn xã của Nghệ Tĩnh đã diễn ra điều gì mới?
b) Sau khi nắm chính quyền, đời sống tinh thần của nhân dân diễn ra như thế nào?
c) Bọn phong kiến và đế quốc có thái độ như thế nào?
d) Hãy nêu kết quả của phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
- Nhận xét từng nhóm
- Chôt ý:
Bọn đế quốc, phong kiến hoảng sợ, đàn áp phong trào Xô Viết Nghệ - Tĩnh hết sức dã man. Chúng điều thêm lính về đóng đồn bốt, triệt hạ làng xóm. Hàng ngàn Đảng viên cộng sản và chiến sĩ yêu nước bị tù đày hoặc bị giết.
4. Củng cố
- Trình bày những hiểu biết khác của em về phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh?
5. Dặn dò
- Học lại bài.
- Chuẩn bị: Cách mạng mùa thu
- HS lần lược lên trả lời
- Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc SGK
- Trình bày theo trí nhớ (3-4 em)
- Cần nhấn mạnh: 12/9 là ngày kỉ niệm Xô Viết Nghệ Tĩnh
- Học sinh đọc lại (2 - 3 em)
- Hoạt động nhóm, lớp
- Lớp chia thành 4 nhóm
- Nhận phiếu học tập
- Các nhóm thảo luận, nhóm trưởng trình bày kết quả lên bảng lớp.
- Các nhóm bổ sung, nhận xét
- Học sinh đọc lại
- Học sinh có thể trình bày theo nội dung bài học
- Nhận xét tiết học
Tiết 2 HĐTNST
CHỦĐỀ: CHÂN DUNG CẢM XÚC CỦA TÔI (tiết 4)
***************
Tiết 3 Kĩ thuật
NẤU CƠM (TT)
I. MỤC TIÊU
1- Biết cách nấu cơm .
2- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình.
*Không yêu cầu HS thực hành nấu cơm ở lớp.
NL: Khi nấu cơm, cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp điện đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
3- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình .
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
b) Các hoạt động :
TG
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng học
1’
5’
14’
15'
5’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Tìm hiểu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện .
- Yêu cầu HS nêu cách nấu cơm bằng nồi cơm điện và so sánh với bếp đun .
- Quan sát , uốn nắn , nhận xét .
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình nấu cơm bằng nồi điện .
Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập
- Dùng câu hỏi cuối bài để thực hiện .
- Nêu đáp án của BT .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để nấu cơm giúp gia đình
GDSDNLTK: Khi nấu cơm, cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp điện đúng cách để tiết kiệm năng lượng.
5. Dặn dò
- Dặn về nhà thực hiện lại
- Hướng dẫn HS đọc trước bài sau
- Hát .
2 HS lên bảng nêu
- Nhắc lại nội dung đã học tiết trước .
- Đọc mục 2 , quan sát hình 4 .
- So sánh nguyên vật liệu , dụng cụ của cách nấu cơm bằng nồi điện với bếp đun .
- Vài em lên thực hiện thao tác chuẩn bị , các bước nấu cơm bằng nồi điện .
- Trả lời câu hỏi trong mục 2 .
- HS làm bài cá nhân vào phiếu
Phiếu học tập:
1.Kể tên các dụng cụ, nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm bằng.......:.........
2.Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng...và cách thực hiện:.................
3.Trình bày cách nấu cơm bằng.......:..............................
4.Theo em, muốn nấu cơm bằng........đạt yêu cầu (chín đều, dẻo), cần chú ý nhất khâu nào?.........................................................................................
5.Nêu ưu, nhược điểm của cách nấu cơm bằng.........:.
6.Nếu được lựa chọn một trong hai cách nấu cơm, em sẽ chọn cách nào khi giúp đỡ gia đình? vì sao?..........................................................................................
- Đối chiếu kết quả làm bài với đáp án để tự đánh giá .
Vài HS nêu
- Nhận xét tiết học .
Ngày soạn :10/10/2018
Ngày dạy : Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018
Tiết 1 : Tập đọc
TRƯỚC CỔNG TRỜI
I/ MỤC TIÊU:
1/ Hiểu nội dung chính của bài: ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên miền núi cao.
2/ Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả trước vẻ đẹp hoang sơ, thơ mộng, ấm cúng, thân thương của bức tranh vùng cao. Học thuộc lòng bài thơ.
3/ Yêu thiên nhiên
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Tranh minh hoạ trong sch gio khoa, tìm thm tranh , ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
1’
5’
12’
10’
10’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi HS lên đọc bài và TLCH
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Gọi hs đọc bài
-Có thể chia bài làm 3 đoạn để đọc :
- Cho hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Gv kết hợp hướng dẫn Hs tìm hiểu các từ khó được chú giải sau bài và sửa lỗi cách đọc;giải nghĩa thêm từ áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm,màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc ) ; nhạc ngựa ( chuông con , trong có hạt , khi rung kêu thành tiếng , đeo ở cổ ngựa ) ; thung ( thung lũng )
- Yc hs đọc theo cặp
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yc hs đọc nd rồi TLCH và rút ý của đoạn
-Vì sao địa điểm tả trong bài thơ đựơc gọi là cổng trời ?
-Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên trong bài thơ ?
-Trong những cảnh vật được miêu tả , em thích nhất cảnh nào ? Vì sao ?
-Điều gì đã khiến cảnh rừng trong sương giá ấy như ấm lên ?
– Bức tranh trong bài thơ nếu vắng hình ảnh con người sẽ thế nào ?
-Hãy nêu cảm nghĩ của em về bài TĐ này?
-Rút ND bái học
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
-Hd cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm khổ thơ 2. Chú ý đọc với giọng sâu lắng , ngân nga...
- Tổ chức thi ĐTL k/hợp đọc diễn cảm
4. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài
- GDTT
5. Dặn dò
- Về nhà tiếp tục học thuộc bài thơ .
- CB bài sau
- 1-2 hs đọc ,lớp đõc thầm
+Đoạn 1 : 4 dòng đầu .
+Đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói
+Đoạn 3 : Phần còn lại .
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc
- HS lắng nghe
-Hs đọc khổ 1 , trả lời :Hs khác nx
-Vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá , từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy. .
* Ý 1: Gt về miềm núi
-Hs đọc các khổ 2,3 , trả lời :
VD: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo có thể thấy cả một không gian mênh mông bất tận .
* Ý2:Tả vẻ đẹp của CS ở miền núi
- Em thích những hình ảnh hiện qua màn sương khói huyền ảo : những sắc màu cỏ hoa ,con thác .Những hình ảnh đó thể hiện sự thanh bình ,ấm no hạnh phúc của vùng núi cao . . . .
-Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người , ai nấy tất bật , rộn ràng với công việc : người Tày từ khắp các ngả đi gặt lúa ,. . .
* Ý3:Cảnh vật và con người ở miền núi
- Hs nêu theo cảm nhận
- Ghi nội dung bài
-Tự đọc thuộc lòng những câu thơ mà em thích; có thể thi thuộc lòng khổ thơ 2
-Thi đọc thuộc lòng .
- Lớp nx ,bình chọn
-Nhận xét tiết học .
Tiết 2 Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1- Biết so sánh hai số thập phân ; sắp xếp các số thập phân theo thứ tự xác định .
2- Làm được các bài tập: Bài 1; 2; 3; 4a
3- HS có ý thức học tập và tính toán cẩn thận, chính xác
II. Hoạt động dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi HS lên làm BT
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : HDHS làm bài
Bài tập1 :
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời 2HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở, có nhận xét gì về bài làm của bạn?
Bài tập 2:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Mời 1HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở, có nhận xét gì về bài làm của bạn?
Bài tập 3:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
- Để 9,7x8 < 9,718, thì chữ số x phải là số mấy?
- Mời 1HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở, có nhận xét gì về bài làm của bạn?
Bài tập 4a:
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?
a)- Để 0,9 < x < 1,2, thì chữ số x phải là số tự nhiên nào?
- Mời HS lên bảng làm bài
- Cả lớp theo dõi và làm vào vở, có nhận xét gì về bài làm của bạn?
b) Tương tự(HSNK)
4. Củng cố-
- YCHS nhắc lại kiến thức vừa học.
5. dặn dò
- Làm bài nhà,
- Chuẩn bị: Xem bài trước ở nhà
- 1 HS lên làm
- Điền dấu ; = nhau vào chỗ chấm cho thích hợp
84,2 > 84,19 47,5 = 47,500
6,843 89,6
- Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn
4,23 < 4,32 < 5,3 < 5,7 < 6,02
- Tìm chữ số x, biết 9,7x8 < 9,718
- x phải là số 0 vì 9,708 < 9,718
- Tìm số tự nhiên x, biết 0,9 < x < 1,2
- x = 1 vì 0,9 < 1 < 1,2
- (HSNK) Học sinh làm bài: x=65 vì: 64,79<65<65,14
-Nhận xét tiết học .
Tiết 3 TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I- MỤC TIÊU:
1/ Từ kết quả quan sát lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương. (Kể cả cảnh đẹp vùng biển, đảo).
2/ Biết chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh.
3/ HS có cách thẻ hiện tình cảm, cảm xúc
II-ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
-Một số tranh ảnh minh hoạ cảnh đẹp.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
30’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài tập 3 (tiết Tập làm văn trước) ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : HDHS làm bài
Bài tập 1: Lập dàn ý.
Gv nhắc Hs :
+Dựa trên những kết quả quan sát đã có, lập dàn ý chi tiết cho bài văn với đủ 3 phần ; mở bài, thân bài, kết bài .
+Nếu muốn xây dựng dàn ý tả từng phần của cảnh, có thể tham khảo bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa ( SGK / 10 ) . Nếu muốn xây dựng dàn ý tả sự biến đổi của cảnh theo thời gian, tham khảo bài Hoàng hôn trên sông Hương ( SGK / 11,12) có thể là cảnh đẹp của vùng biển, đảo.
Bài tập 2: Viết thành một đoạn văn.
Gv nhắc Hs :rồi cho hs làm vào vở
+Nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn .
+Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn .Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó .
+Đoạn văn phải có hình ảnh.Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hóa cho hình ảnh thêm sinh động .
+Đoạn văn cần thể hiện đựơc cảm xúc của người viết .
- Gv chấm điểm đoạn viết của một số Hs ,.
4. Củng cố
- Chọn bài hay đọc trước lớp
- GDTT- LHTT.
5. Dặn dò
Dặn các em chưa đạt về nhà viết lại.
- BC bài sau
học sinh trình bày kết quả.
1 học sinh đọc nội dung bài tập 1.
5 học sinh trình bày kết quả quan sát ở nhà.
Thảo luận nhĩm 4 lập dàn ý chi tiết:
-Mở bài..
-Thân bài
-Kết bài.
Học sinh trình by dn ý.
Bạn nhận xt, bổ sung.
- Chọn 1 đoạn ở thân bài viết thành đoạn văn cho hoàn chỉnh, làm bài vào vở.
Vài em nói sẽ chọn đoạn nào.
Nhiều em nối tiếp đọc, bạn nhận xét.
Nhận xét tiết học,
BUỔI CHIỀU
Tiểt 1 Địa lí
DÂN SỐ NƯỚC TA
I . MỤC TIÊU :
1.1- Biết sơ lược về dân số, sự gai tăng dân số của VN. Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh : gay nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
2- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sư gia tăng dân số.
* Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
* *MT: Thấy mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT (sức ép của dân số đối với MT).
3- Thấy được sự cần thiết của việc sinh ít con.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng số liệu về dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 ( Phóng to ) .
-Biểu đồ tăng dân số Việt Nam .
-Tranh ảnh thể hiện hậu quả của tăng dân số nhanh .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1’
5’
10’
10'
10’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- YCHS nêu đặc điểm chính của 1 số yếu tố tự nhiên của VN.
- Nhận xét đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài :
Hoạt động 1 :
- Treo biểu đồ số liệu các nước ĐN Á lên bảng, nêu câu hỏi:
? Đây là bảng số liệu gì. Các số liệu trong bảng được thống kê vào năm nào ?
? Số dân được nêu trong bảng thống kê tính theo đơn vị gì ?
- Goi HS lên bảng đọc tên các nước trong bảng
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Cho HS hoạt động cá nhân.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét, sửa sai.
* Kết luận ghi bảng: Năm 2004 nước ta có dân số khoảng 82 triệu người. Đứng hàng thứ 3 khu vực ĐN Á.
Hoạt động 2: Gia tăng dân số.
- Treo biểu đồ DS VN lên bảng, đặt câu hỏi
? Đây là biểu đồ gì.
? Trục ngang, trục dọc của biểu đồ biểu hiện điều gì.
- Cho HS dựa vào biểu đồ để nhận xét tình hình gia tăng DS ở VN vào phiếu học tập dược điền sẵn câu hỏi.
- Thu phiếu học tập.
- Nhận xét chốt ý, ghi bảng: Dân số nước ta tăng nhanh
Hoạt động 3: Hậu quả của việc dân số tăng nhanh
- Cho HS thảo luận nhóm
? Dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì.
- Gọi đại diện nhóm lên báo cáo kq’ thảo luận.
- Nhận xét kết quả và chốt ý.
GDMT: mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác MT (DS đông thì nhu cầu cần đất để xây nhà, . . . tăng cao . . .)
4. Củng cố
- Gọi 2 HS nêu tóm tắt nội dung chính của chương trình.
- Treo bảng ghi nội dung bài học lên bảng.
- Liên hệ giáo dục :
5. Dặn dò
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
- 2 HS lên bảng
- HS quan sát và nhận xét theo yêu cầu của GV.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- 1 HS lên bảng đọc.
- Nhận phiếu học tập, 1 HS đọc nội dung phiếu:
? Năm 2004, DS nước ta là bao nhiêu triệu người.
? Nước ta có DS đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐN Á.
? Em hãy cho biết nước nào có số dân đông nhất và nước nào có số dân ít nhất khu vực ĐN Á.
- 2 HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS nêu:
+ Biểu đồ DS VN qua các năm.
+Trục ngang thể hiện các năm, trục dọc biểu hiện số dân bằng đơn vị triệu người.
- Nhận phiếu học tập, 1 em đọc nội dung câu hỏi trong phiếu.
- HS thảo luận nhóm đôi các câu hỏi:
? Biểu đồ thể hiện những năm nào. Nêu số dân tương ứng với mỗi năm.
? Từ năm 1979 đến năm 1999 số dân nước ta tăng khoảng bao nhiêu người.
- 2 nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Lớp chia làm 4 nhóm.
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Đại diện 1 nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 HS nêu bài học
-HS nhận xét tiết học.
Tiết 2 KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu :
1- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên : biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
* kể được câu chuyện ngoài SGK ; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp.
** MT: mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với MT thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT.
3- HS có tính tự tin, mạnh dạn
II.Chuẩn bị:
- Câu chuyện về con người với thiên nhiên (cung cấp cho học sinh nếu các em không tìm được).
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1’
5’
20’
10’
4’
1’
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Gọi 2 hs kể chuyện Cây cỏ nước Nam .và TLCH sgk
- Nhận xét, đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bi
Hoạt động 1:
Đề: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
- Gv ghi đề bài, gọi HS đọc
- Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài
- Gọi hs nêu tên truyện đã học ,
- Trao đổi về nội dung câu chuyện
- Nêu các yêu cầu.
- Hướng dẫn để học sinh tìm đúng câu chuyện.
- Nhận xét chuyện các em chọn có đúng đề tài không?
* Chú ý kể tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động.
Hoạt động 2:
Thực hành kể và trao đoi về nd câu chuyện
- Cho HS thực hành kể chuyện
- Nhận xét, về nội dung, ý nghĩa câu chuyện, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- MT: Con người cần làm gì để bảo vệ thiên nhiên?
4. Củng cố
- Gọi HS nêu lại cách kể chuyện
5. Dặn dò
- Tập kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia về một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương em hoặc ở nơi khác.
- 2 học sinh kể tiếp nhau và nêu ý nghĩa
- Hoạt động lớp
- Đọc đề bài
- Đọc gợi ý trong SGK/91
- Cả lớp đọc thầm gợi ý và tìm cho mình câu chuyện đúng đề tài, sắp xếp lại các tình tiết cho đúng với diễn biến trong truyện.
- Lần lượt học sinh nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện sẽ kể.
- Hoạt động nhóm, lớp
- Học sinh kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa của truyện.
- Các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- Trả lời câu hỏi của các bạ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- GA L5 TUAN 8 DAY DU_12440182.doc