Giáo án tổng hợp Tuần 20 - Lớp 3

Luyện Tiếng Việt (Tiết 2)

 PHÂN BIỆT s/x; uôt/uôc; DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết phân biết âm s/x; vần uôt/uôc

- Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu

2. Kĩ năng

- Điền đúng và phân biệt được s/x; uôt/uôc

- Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu in nghiêng

- Điền đúng từ ngữ vào chỗ chấm hoàn thành truyện “Hội thề Đông Quan”

3. Thái độ

- HS thêm yêu thích môn học

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ

- HS: VBTTH.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 20 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m M của đoạn thẳng AB. - Mời 1HS lên bảng xác định. - Nhận xét chữa bài. + Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào ? + Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB? - Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM = AB (AM = 2cm). - Gọi HS nhắc lại. - Yêu cầu HS vận dụng các bước trên để làm câu b. - Gọi HS chữa bài. - GV nhận xét bổ sung. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài . - GV hướng dẫn HS thực hành - Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rối gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp. - Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Đưa ra 1 đoạn dây, yêu cầu HS nêu cách tìm trung điểm của đoạn dây đó. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại các BT đã làm. - HS lên bảng xác định trung điểm các đoạn thẳng - HS nhận xét - Lớp theo dõi giới thiệu bài - Một em nêu đề bài tập 1. - 1 HS thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = 4cm. - Cả lớp xác định trung điểm M. - 1HS trình bày trên bảng lớp. - Cả lớp nhận xét bổ sung. + Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau ( mỗi phần 2cm ) - Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB. - Cả lớp tự làm câu b. - 2HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung. - Thực hiện gấp và xác định trung điểm. - Có thể gấp đoạn CD trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD và đoạn BC. -------------------------------------------- Chính tả: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết trình bày bài viết theo đúng yêu cầu - Phân biệt được các vần uôt/ uốc - Hiểu nghĩa một số từ ngữ 2. Kĩ năng - Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Bài viết sai không quá 5 lỗi. - Làm đúng bài tập 2a: trả lời được các câu đố 3. Thái độ - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ viết sẵn BT2 ( viết bảng 2 lần ); HS: bảng con, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - Gv đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp, HS cả lớp viết bảng con các từ ngữ: nung nấu, long lanh.. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ,YC tiết học. b. Hướng dẫn nghe - viết (25 phút) * Tìm hiểu nội dung bài viết - Đọc lần 1 đoạn văn viết. Hỏi: + Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều gì ? * HD cách trình bày đoạn viết + Lời bài hát trong đoạn văn viết như thế nào ? * HD viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, GV đọc cho HS luyện viết trên bảng lớp, bảng con. - Nhận xét, chữa. * Viết chính tả - Đọc mẫu lần 2. Nhắc HS tư thế ngồi. - Đọc từng câu , từng cụm từ cho HS viết. - Đọc cho HS soát lỗi. * Nhận xét đánh giá, chữa lỗi - Thu một số bài, nhận xét, chữa lỗi. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập (7 phút) BT2a. - Gọi HS đọc Y/c bài tập - Yêu cầu HS khá, giỏi làm cả BT. - Giúp HS nắm YC của BT. GV hướng dẫn HS xác định câu trả lời cho từng phần Đúng là một cặp sinh đôi Anh thì lóe sáng, anh thời ầm vang Anh làm rung động không gian Anh xẹt một cái rạch ngang bầu trời (Là những gì?) - Miệng dưới biển, đầu trên non Thân dài uốn lượn như con thằn lằn Bụng đầy những nước trắng ngần Nuốt tôm cá, nuốt cả thân tàu bè ( Là gì?) - Y/c HS nhận xét - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về viết lại bài và hoàn thành BT. - Nhắc HS chuẩn bị bài học sau - HS trình bày bài làm - HS nhận xét - 2 HS đọc lại + Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ của các chiến sĩ Vệ quốc quân. + được đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, trong dấu ngoặc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa và thẳng nhau, viết cách lề vở 2 ô li. - HS tìm các từ khó - Luyện viết trên bảng lớp, bảng con các từ ngữ: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ, - Viết bài vào vở - Soát bài - Đổi vở soát lỗi. - HS đọc BT, nêu yêu cầu và làm bài - HS xác định câu trả lời theo hướng dẫn của GV Là: sấm và sét - là sông - HS nhận xét. ------------------------------------------- Tập đọc CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu nội dung bài thơ: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng bài thơ). 2. Kĩ năng - Đọc trôi chảy cả bài. Chú ý đọc đúng các từ khó trong bài : dài dằng dặc, đảo nổi, Kon Tum, Đắt Lắk, đỏ hoe, - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng giữa các khổ thơ. 3. Thái độ - HS biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc * GD cho HS các kĩ năng sống: Thể hiện sự cảm thông, kiềm chế cảm xúc, lắng nghe tích cực. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ ghi ND cần luyện đọc. HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài (5 phút): - HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện Ở lại với chiến khu và trả lời câu hỏi về ND bài. ? Em hãy cho biết lời nói của Mừng có gì đáng cảm động? - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Luyện đọc (1 phút) * GV đọc bài thơ * HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ + Rút từ khó ghi bảng - luyện đọc - Đọc từng đoạn trước lớp + Hướng dẫn đọc - nhắc HS nghỉ hơi đúng; nhấn giọng từ ngữ biểu cảm và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. + Hiểu từ mới : SGK - bàn thờ (nơi thờ cúng những người đã mất; con cháu, người thân thắp hương tưởng nhớ vào những ngày giỗ, tết) - Đọc từng khổ thơ trong nhóm c) Hướng dẫn tìm hiểu bài (12 phút) - YC 1 HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2, cả lớp đọc thầm lại, trả lời : + Những câu nào cho thấy Nga rất mong nhớ chú ? + HS Hương: Bạn nhỏ trong bài thơ tên gì? - YC đọc thầm khổ 3, trả lời : + Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba và mẹ ra sao ? + Em hiểu câu nói của ba bạn Nga như thế nào ? + Vì sao những chiến sĩ hi sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi ? d). Học thuộc lòng bài thơ (10 phút) - Đọc diễn cảm bài thơ - Hướng dẫn đọc bài thơ - Hướng dẫn đọc thuộc lòng tại lớp. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - YC nhắc lại nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HSVN tiếp tục HTL cả bài thơ. - HS kể lại truyện - HS trả lời - HS nhận xét - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 1 dòng thơ - Luyện đọc - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ. - 1 HS đọc chú giải trong SGK. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ - 1 HS đọc cả bài. + Chú Nga đi bộ đội, Sao lâu quá là lâu !, Nhớ chú, Nga thường nhắc : Chú bây giờ ở đâu ?, Chú ở đâu, ở đâu ? + Mẹ thương chú, khóc đỏ hoe đôi mắt. Ba nhớ chú ngước lên bàn thờ, không muốn nói với con rằng chú đã hi sinh, không thể trở về. Ba giải thích với bé Nga : Chú ở bên Bác Hồ. + HS trao đổi nhóm, trả lời : Chú đã hi sinh. / Bác Hồ đã mất. Chú ở bên Bác Hồ trong thế giới của những người đã khuất. + HS trao đổi nhóm, trả lời : Vì những chiến sĩ đó đã dâng hiến cả cuộc đời cho hạnh phúc và sự bình yên của nhân dân, cho độc lập, cho dân tộc tự do của Tổ quốc. Người thân của họ và nhân dân không bao giờ quên ơn họ - Thi đọc từng khổ, cả bài thơ. - 4 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ --------------------------------------------------- (Buổi chiều) Tự nhiên và xã hội THỰC VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cây đều có rễ, thân, lá, hoa, quả. - Nhận ra sự đa dạng và phong phú của thực vật 2. Kĩ năng - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được thân, rễ, lá, hoa, quả của một số cây. 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn học * GD cho HS các kĩ năng sống: Tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích, so sánh tìm đặc điểm giống nhau và khác nhau của các loại cây. + Hợp tác: Làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC GV: Tranh SGK, phiếu học tập; HS: Bút chì, bút màu, giấy vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút): - Nêu các biện pháp xử lí rác thải. - Ở địa phương em đã xử lí rác thải và nước thải như thế nào? - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Dạy bài mới (28 phút) * Hoạt động 1: Quan sát theo nhóm ngoài TN - GV chia nhóm, HD HS quan sát cây cối ở trong tranh + Chỉ vào từng cây và nói tên các cây có ở khu vực nhóm được phân công. + Chỉ và nói tên từng bộ phận của mỗi cây. + Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng và kích thước của những cây đó. - Kết luận : Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả. * Giới thiệu tên của một số cây trong SGK/ 76, 77 - H1 : Cây khế - H2 : Cây vạn tuế (trồng trong chậu đặt trên bờ tường), cây trắc bách diệp (cây cao nhất ở giữa hình) - H3 : Cây kơ-nia (cây có thân to nhất), cây cau (cây có thân thẳng và nhỏ ở phía sau cây kơ-nia) - H4 : Cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre - H5 : Cây hoa hồng - H6 : Cây súng * Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân - YC lấy giấy và bút chì hay bút màu ra để vẽ một hoặc vài cây mà em quan sát được. Các em vẽ theo trí nhớ của mình sau khi đã quan sát cây. - Lưu ý : Tô màu, ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ. - HD HS trình bày. - Nhận xét bài vẽ của HS. 3. Củng cố - dặn dò (1 phút) - Nêu các bộ phận của cây. - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về học bài và chuẩn bị bài 41 SGK. - HS trình bày - HS nhận xét - Các nhóm làm việc quan sát cây - Nhóm trưởng trình bày kết quả thảo luận. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày của mình trước lớp. Tự giới thiệu về bức tranh của mình ---------------------------------------- ĐẠO ĐỨC ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,... - Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối sử bình đẳng. 2. Kĩ năng - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. 3. Thái độ - Có tình cảm đoàn kết, yêu thương các bạn thiếu nhi các dân tộc GD KNS: KN trình bày suy nghĩ với thiếu nhi quốc tế, KN ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế, KN bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em. * QTE(HĐ 2): - Quyền được tự do kết bạn. - Quyền không bị phân biệt đối xử của các em trai và em gái. TT HCM (hoạt động 3): Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh SGK, phiếu học tập - HS: VBT TNXH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút): - Vì sao chúng ta phải đoàn kết với thiếu nhi quốc tế? - Kể tên những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1 phút) b) Dạy bài mới (28 phút) a) Hoạt động 1 : Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế - YC HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được. - YC HS giới thiệu tranh, ảnh của mình. - YC chất vấn với nhau. b) Hoạt động 2 : Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. - YC thảo luận nhóm viết thư, viết thư theo các bước sau : + Lựa chọn và quyết định xem nên gửi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào. + Nội dung thư sẽ viết những gì. - Tiến hành việc viết thư - Thông qua ND thư và ký tên tập thể vào thư. - Cử người sau giờ học đi ra bưu điện gửi thư. c) Hoạt động 3 : Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế. - Củng cố lại bài. - YC HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, diễn tiểu phẩm về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. * Kết luận chung : Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống, song đều là anh em, bè bạn, cùng là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy, chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. * TT HCM: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. 3. Củng cố, dặn dò (1 phút) - Về xem lại bài và học thuộc phần ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài. - HS nhận xét - HS trưng bày tranh. - Giới thiệu tranh, ảnh, tư liệu. - HS nhận xét, chất vấn với nhau - HS thảo luận viết thư : 1 bạn sẽ làm thư ký, ghi chép ý của các bạn đóng góp. - Đọc kết quả thảo luận - HS thực hành ------------------------------------------ Luyện Tiếng Việt (Tiết 2) PHÂN BIỆT s/x; uôt/uôc; DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết phân biết âm s/x; vần uôt/uôc - Biết cách sử dụng dấu phẩy trong câu 2. Kĩ năng - Điền đúng và phân biệt được s/x; uôt/uôc - Đặt dấu phẩy vào đúng chỗ trong câu in nghiêng - Điền đúng từ ngữ vào chỗ chấm hoàn thành truyện “Hội thề Đông Quan” 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Bảng phụ - HS: VBTTH. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ - Y/C 2 HS lên bảng tìm bộ phận trả lời câu hỏi khi nào? a) Sau khi gặp sứ giả, Gióng lớn nhanh như thổi. b) Phá xong giặc, Gióng phi ngựa lên núi Sóc Sơn bay về trời - GV nhận xét 2. Bài mới a) GTB - GV nêu mục tiêu bài học b) HD bài tập * Bài tập 1: - Gọi HS đọc Y/C bài tập - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT HS lên bảng trình bày - GV nhận xét đánh giá * Bài tập 2: - Gọi HS đọc Y/C bài tập - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn để đặt dấu phẩy vào chố trống trong hai câu in nghiêng của đoạn - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ - Y/C HS so sánh bài và đối chiếu - Y/C HS nhận xét các câu trả lời và bài làm của bạn - GV nhận xét, chốt ý đúng cho các câu trả lời Bài tập 3 - Gọi HS đọc Y/C bài tập - Gv hướng dẫn đọc và điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để hoàn thành truyện - Y/C HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài làm - GV nhận xét, đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: -2’ - Hệ thống nội dung bài học. - Học, chuẩn bị bài sau Hoạt động của GV - 2HS lên bảng làm bài HS dưới lớp thực hiện ra vở nháp - HS nhận xét - HS đọc Y/C bài tập - HS làm bài Hoa duối Vườn xôn xao hoa nở Năm cánh xòe vàng tươi Ngỡ sao đêm xuống đậu Mải vui, quên về trời - HS nhận xét - HS đọc Y/C bài tập - HS lắng nghe GV hướng dẫn để đặt dấu phẩy vào câu văn in nghiêng của đoạn - HS làm bài cá nhân vào VBT, 2 HS lên bảng làm trên bảng phụ + Ông vào Nam ra Bắc bốn lần phá thành Gia Định, ba lần chiếm giữ Thăng long đánh chúa Nguyễn, diệt chúa Trịnh, Đuổi giặc Xiêm. + Mùa xuân năm 1789 chỉ trong ngày Tết, đội quân của ông đã tiêu diệt 20 vạn quân Thanh. ............ - HS đọc Y/C bài tập - HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài vào vở - HS trình bày các từ ngữ lần lượt điền: cứa viện, tiêu diệt, đầu hàng, báo thù, nhân đức, tiếng thơm, tiêu diệt, hổ thẹn, sạch bóng ------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 18 / 01 / 2018 Ngày giảng: Thứ tư, ngày 24 tháng 01 năm 2018. Toán SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000. - Biết so sánh các đại lượng cùng loại. 2. Kĩ năng - Vận dụng thực hành so sánh các số trong phạm vi 10 000 - BT cần làm: Bài 1 (a); 2. HS khá, giỏi hoàn thành các BT. 3. Thái độ - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ HS: VBT, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gọi 2HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài (1 phút) b. Nội dung bài * HDHS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000. (12 phút) + So sánh 2 số có số chữ số khác nhau: - Giáo viên ghi bảng: 999 10 000 - Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích. - Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào ? - Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9999 và 10 000 - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh. + So sánh hai số có số chữ số bằng nhau . - Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh. c) Luyện tập: Bài 1a - Gọi học sinh nêu bài tập 1 - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số . - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập 2 . - Yêu cầu lớp làm bảng con. - Mời một em lên bảng chữa bài. - Y/C HS nhận xét, chữ bài - Nhận xét chữa bài. Bài 3 : - Gọi 1HS đọc bài 3 . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Mời HS nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 9102 ; 9120 ; 8397 ; 9201. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài học sau - 2em lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung. 999 < 1000, vì số 999có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ). - Đếm: số nào có ít CS hơn thì bé hơn và ngược lại. - HS tự so sánh. - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài 1. - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - 3HS nêu miệng kết quả a) 1942 >998 b) 9650 < 9651 1999 6951 6742 > 6722 1965 > 1956 900 + 9 = 9009 6591 = 6591 - HS dưới lớp nhận xét bổ sung. - Một em nêu đề bài tập 2 . - Lớp thực hiện làm bảng con . - Một em lên bảng làm bài a) 1km > 985m b) 60 phút =1 giờ 600cm = 6m 50 phút < 1 giờ 797mm 1 giờ - HS dưới lớp nhận xét chữa bài. - Một HS đọc đề bài 3 . - Cả lớp làm vào vở . - 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung. a) Số lớn nhất là: 4753. b) Số bé nhất là: 6019. - HS nhận xét - HS thi viết nhanh -------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được nghĩa 1 số TN về Tổ quốc để xếp đúng vào các nhóm (BT1). - Biết sử dụng dấu phẩy trong câu 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2). - Đặt thêm được dấy phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3). 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn học *QTE (BT 3): Quyền được xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC - GV: + Tóm tắt tiểu sử 13 vị anh hùng được nêu tên trong BT2. + Bảng lớp kẻ sẵn (2 lần) bảng phân loại để HS làm BT1. Có thể thay bằng 3 tờ phiếu khổ A4. - HS: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): Nhân hoá là gì ? - Trong câu "Anh Đom Đóm" - Từ ngữ nào vốn để gọi và tả con người là nhân hoá ? - Y/c HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ. yêu cầu của tiết học. b) Hướng dẫn HS làm bài tập (30 phút) Bài tập 1 - YC làm bài VBT ( làm việc theo cặp) - Gọi HS trình bày bài làm - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá - HS trả lời - HS nhận xét - 2 HS đọc YC của BT - Làm bài VBT. - 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh, đúng. Sau đó đọc kết quả. - 4 HS đọc lại kết quả theo sự phân loại đúng. a) Từ ngữ cùng nghĩa với Tổ Quốc: đất nướ, nước nhà, non sông, giang sơn b) Từ ngữ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ c) Từ ngữ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết - HS nhận xét Bài tập 2 - Hỏi HS chuẩn bị trước ở nhà nội dung để kể về một vị anh hùng như thế nào ; nhắc HS : + Kể tự do, thoải mái và ngắn gọn những gì em biết về một số vị anh hùng, chú ý nói về công lao to lớn của các vị đó đối với sự nghiệp bảo vệ đất nước + Có thể kể về vị anh hùng các em đã biết qua các bài tập đọc, kể chuyện. Cũng có thể kể về những vị anh hùng các em được biết qua đọc sách báo, sưu tầm ngoài nhà trường. - HD HS thi kể - 1 HS đọc YC của BT - HS thi kể, nhận xét bạn kể về các vị anh hùng Bài tập 3 - GV nói thêm về anh hùng Lê Lai : Lê Lai quê ở Thanh Hoá, là một trong 17 người cùng Lê Lợi tham gia hội thề Lũng Nhai năm 1416. Năm 1419, ông giả làm Lê Lợi, phá vòng vây và vị giặc bắt. Nhờ sự hi sinh của ông, Lê Lợi cùng các tướng sĩ khác đã được thoát hiểm. Các con của ông Lê Lô, Lê Lộ và Lê Lâm đều là tướng tài, có nhiều công lao và đều hi sinh vì việc nước. - YC làm bài cá nhân *QTE: Các em đang là những mầm non tương lai của đất nước, vậy nên các em cần cố gắng học tập thật tốt để sau này góp công và việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. 3. Củng cố - dặn dò (2 phút) - YC HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng đã nêu tên ở BT2, để có thể viết tốt bài văn kể về một anh hùng chống ngoại xâm ở tuần Ôn tập giữa HKII. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc YC của BT - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn. - HS làm bài cá nhân. - Vài HS đọc kết quả (nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ) - 4 HS đọc lại 3 câu văn đã được đặt đúng dấu phẩy. Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây. Có lần, giặc vây rất ngặt, quyết bắt bằng được chủ tướng Lê Lợi. -------------------------------------------------------------- Tập viết ÔN CHỮ HOA : N (T2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn tập và củng cố quy trình viết chữ hoa N, viết chữ hoa N trong từ, câu ứng dụng 2. Kĩ năng - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều... thương nhau cùng (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. 3. Thái độ - GDHS ý thức giữ gìn VSCĐ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Mẫu chữ viết hoa N (Ng) Tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li HS: Bảng con, vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút): - 1 HS viết trên bảng lớp chữ Nh - Từ Nhà Rồng - Câu ứng dụng. HS cả lớp viết vào bảng con. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1 phút) - Nêu MĐ. yêu cầu tiết học. b) HD viết trên bảng con (10 phút) * Luyện viết chữ hoa - YC tìm các chữ hoa có trong bài : - Viết mẫu các chữ N (Ng, Nh), V, T (Tr), kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ * Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng) - YC đọc từ ứng dụng - Giới thiệu : Nguyễn Văn Trỗi - ( 1940 - 1964) là anh hùng liệt sĩ thời chống Mĩ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. Anh Nguyễn Văn Trỗi đặt bom trên cầu Công Lí (Sài Gòn), mưu giết Bộ trưởng Quốc phòng Mĩ Mắc Na-ma-ra. Việc không thành, anh bị địch bắt, tra tấn dã man, nhưng vẫn giữ vững khí tiết cách mạng. Trước khi bọn giặc bắn anh, anh còn hô to : "Việt Nam muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm ! Hồ Chí Minh muôn năm !" - HD tập viết trên bảng con: Nguyễn Văn Trỗi * Luyện viết câu ứng dụng - YC đọc câu ứng dụng - Giúp HS hiểu : Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người xưa thường dùng để phủ lên giá gương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể tách rời. Câu tục ngữ trên muốn khuyên người trong một nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. - HD HS viết các chữ : Nguyễn, Nhiễu. c) Hướng dẫn viết vở Tập viết - Nêu YC viết theo cỡ nhỏ - Lưu ý HS viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. d) Nhận xét, chữa bài (5 phút) Thu một số bài - nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò (1 phút) - Nhắc HS chưa viết xong về nhà hoàn thành bài. - Nhận xét tiết học. - Y/C HS chuẩn bị bài học sau - HS lên bảng viết - HS nhận xét - HS tìm chữ hoa : N (Ng, Nh), V, T (Tr) - Tập viết chữ Ng và các chữ V, T (Tr) trên bảng con. - 1 HS đọc từ ứng dụng : Nguyễn Văn Trỗi - Viết bảng con - Đọc câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng : Nhiễu điều - Viết bảng con. - HS viết vào vở Tập viết theo hướng dẫn . ----------------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 18 / 01 / 2018 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 25 tháng 01 năm 2018. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng. - Biêt so sánh các số trong phạm vi 10 000 2. Kĩ năng - So sánh các số trong phạm vi 10000; viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - Xác định được trung điểm của đoạn thẳng - BT cần làm: Bài 1; 2; 3; 4(a). HS khá, giỏi làm cả 4 BT. 3. Thái độ - GDHS tính cẩn thận, tự giác làm bài. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ (4 phút) - Gọi 2HS lên bảng làm BT: Điền dấu , = vào chỗ trống. 4375 ... 4357 9156 ... 9651 6091 ... 6190 1965 ... 1956 - Y/c HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài (1 phút) b) Luyện tập (30 phút) Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập 1. - Yêu cầu nêu lại các cách so sánh 2 số. - Yêu cầu thực hiện vào vở. - Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài - Y/C HS nhận xét - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS nêu bài tập 2 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 2 em lên bảng thi làm bài. - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét đánh giá Bài 3: - Gọi 1 HS đọc bài 3. - GV hướng dẫn HS làm bài để tìm các số - GV tổ chức cho HS thi làm bài trên Ipat. - GV nhận xét bài làm cảu các nhóm Bài 4a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS tự làm bài vào nháp. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Cùng với cả lớp nhận xét chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò (2 phút) - Tìm số bé nhất của số có 5 chữ số. - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm . - 2 em lên bảng làm BT. - Lớp the

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 20.doc
Tài liệu liên quan