Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết thực hiện phép chia : phép chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số
2. Kĩ năng
- Học sinh thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
40 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 600 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 23 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích nghệ thuật.
*GDKNS: Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét, ra quyết định, quản lí thời gian.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh minh họa tờ quảng cáo trong SGK, một số tờ quảng cáo đẹp.
- HS: SGK Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Gọi HS đọc đoạn 3,4 bài:“ Nhà ảo thuật“
- Y/C HS trả lời câu hỏi: Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:1-2’
- GV giới thiệu: trong giờ tập đọc hôm nay giúp các em tìm hiểu một bản quảng cáo của chương trình xiếc Chú ngựa vằn. Qua đây các em sẽ hiểu thêm về nội dung, cách trình bày, mục đích của quảng cáo.
b_ Luyện đọc :10-12’
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho quan sát tranh minh họa để biết hình thức và nội dung tờ quảng cáo.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.
- Viết bảng các từ : 1- 6 ( mồng một tháng sáu), hướng dẫn học sinh luyện đọc.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Cho học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 đoạn.
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:13-14’
- Yêu cầu đọc thầm bản quảng cáo trả lời câu hỏi:
+ Tờ quảng cáo đã giới thiệu những tiết mục nào?
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm gì ?
+ Em thích những nội dung nào trong tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì đặc biệt?
+ Em thường thấy quảng cáo ở những đâu ?
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :7-8’
- Mời một học sinh khá đọc lại cả tờ quảng cáo.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2.
- Nhận xét đánh giá, bình chọn em đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò:1-2’
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị ND để học tiết TLV tới.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
- Luyện đọc từng câu văn trước lớp.
- Luyện đọc từ khó
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân hạnh (SGK).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng cáo.
- Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo.
+ HS trả lời
+ Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
+ Thích những tiết mục mới vì phần này cho biết chương trình rất đặc sắc Phần rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với trẻ em
+ Thông báo những tin cần thiết, tiết mục, điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời gian biểu diễn
+ Được giăng hoặc dán trên đường phố, trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động
- Một học sinh khá đọc cả bài một lần.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo viên.
- 2 em thi đọc lại cả bài.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
-----------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
KHẢ NĂNG KÌ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học, học sinh biết: chức năng của lá cây, những lợi ích của lá cây.
2. Kĩ năng
- HS nêu được chức năng của lá cây và trình bầy được lợi ích của lá cây đỗi với con người
3. Thái độ
- Biết chăm sóc và bảo vệ cây trồng
*GDKNS (hoạt động 1,2): Tìm kiếm và xử lí thông tin, làm chủ bản thân, tư duy phê phán.
* GD BVMT (củng cố) : Giáo dục HS y thức bảo vệ môi trường và cây xanh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV : Các hình vẽ sách giáo khoa 88,89
HS: Vở bài tập tự nhiên xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: Lá cây 5’
+ Lá cây có những màu nào?
+ Lá cây gồm những bộ phận nào ?
- GV nhận xét
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
- HS trả lời
b) Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Chức năng của lá cây: 15’
GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin.Phân tích thơng tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi :
- HS quan sát hình 1 , thảo luận theo bàn.
+ Quá trình quang hợp diễn ra trong điều kiện nào ?
- Quá trình quang hợp diễn ra dưới ánh sáng mặt trời.
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình quang hợp ?
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình quang hợp
+ Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
- Khi quang hợp , lá cây hấp thụ khí các –bô-nic , thải ra khí oxy
+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
- Quá trình hô hấp diễn ra suốt ngày đêm.
+ Bộ phận nào của cây thực hiện quá trình hô hấp ?
- Lá cây là bộ phận chủ yếu thực hiện quá trình hô hấp.
+ Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì ?
- Khi hô hấp , lá cây hấp thụ khí oxy, thải ra khí cac-bô-nic và hơi nước.
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp lá cây còn có chức năng gì ?
+ Vậy lá cây có chức năng gì ?
- Lá cây còn làm nhiệm vụ thoát hơi nước.
- HS trả lời.
® Kết luận: Lá cây có 3 chức năng là quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.
-HS lắng nghe.
+ Khi đứng dưới tán của cây ta thấy mát mẻ vì sao ?
- Vì lá cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.
+ Lá cây thoát ra khí gì là khí cần thiết cho sự sống của con người ?
- Khí oxy.
® Kết luận: Hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp điều hoà không khí , cung cấp oxy giúp người và động vật hô hấp
-Lắng nghe.
Hoạt động 2 : Ích lợi của lá cây 13’
GDKNS: Kĩ năng làm chủ bản thân, Kĩ năng tư duy phê phán.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: Khơng bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặng, ứng phĩ với những hành vi làm hại cây.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 ® 7 SGK và thảo luận theo cặp cho biết trong hình lá cây được dùng để làm gì ?
- Nêu ích lợi của lá cây mà em biết ?
® Kết luận : Lá cây có nhiều ích lợi cho cuộc sống .Bảo vệ cây cối cũng là bảo vệ duy trì sự sống của con người và các sinh vật khác trên trái đất
- HS quan sát hình và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
+ Hình 2 : Lá cây để gói bánh
+ Hình 3 : Lá cây để lợp nhà
+ Hình 4 : Lá cây làm thức ăn cho động vật
+ Hình 5 : Lá cây làm nón
+ Hình 6 : Lá cây làm rau ăn
+ Hình 7 : Lá cây làm thuốc
- HS nêu.
3. Nhận xét – Dặn dò : 2’
* GD BVMT: Em cần làm gì để cây xanh cho chúng ta các lá để phục vụ cho đời sống con người
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài : Hoa
- HS nêu
-HS lắng nghe.
-Tiếp thu.
------------------------------------------------------------
Đạo đức
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang
- Bước đầu, biết cảm thông với những đau thương , mất mát người thân của người khác
2. Kĩ năng
- HS bày tỏ sự cảm thông và chia sẻ những đau thương, mất mát khi gặp đám tang
3. Thái độ
- Biết chia sẻ, cảm thông với bạn và những người thân khi gia đình học có đám tang
*GDKNS hoạt động 1,2): Thể hiện sự cảm thông, ứng xử phù hợp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: các tấm bìa đỏ, màu xanh, trắng Chuyện kể về chủ đề bài học.
Máy tính bảng (PHTM)
HS: VBT đạo đức
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định
- Tổ chức cho HS hát bài Lớp chúng mình đoàn kết
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giớ thiệu: Bài học hôm nay cô và các em sẽ cùng đi tìm hiểu bài học Tôn trong đám tang để biết được khi có đám tang các em cần có thái độ và bày tỏ tình cảm như thế nào.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang. 12-15’
- Kể chuyện (2 lần) có dùng tranh minh họa.
- Đàm thoại :
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã làm gì khi đi trên đường gặp đám tang ?
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe nhường đường cho đám tang ?
+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi được mẹ giải thích ?
+ Vậy qua câu chuyện trên em thấy cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao ta phải tôn trọng đám tang ?
- Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.8-10’
- Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu ra 6 tình huống
- Tổ chức HS làm trên máy tính bảng để bày tỏ y kiến Đúng/Sai trong mỗi tình huống
a) Chạy theo xem, chỉ trỏ
b) Nhường đường
c) Cười đùa
d) Ngả mũ, nón
đ) Bóp còi xe xin đường
e) Luồn lách, vượt lên trước
* Kết luận: Các việc b, d là đúng; các việc a, c, e là những việc không nên làm..
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.5-6’
- Nêu câu hỏi:
Kể những việc em làm khi gặp đám tang?
- Gọi HS tự kể.
- Nhận xét, biểu dương.
* Hướng dẫn thực hành:1-2’
- Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc bạn bè cùng thực hiện.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài học. Chuẩn bị bài học sau
- Lớp lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Mẹ Hoàng và mọi người đã dừng xe lại đứng dẹp vào lề đường nhường đường cho đám tang
+ Mẹ Hoàng tôn trọng người đã khuất và thông cảm với những người thân của gia đình người mất
+ Không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.
+ Cần phải tôn trọng đám tang.
+ Tôn trọng người đã khuất.
- HS nhắc lại
* GDKNS : Thể hiện sự cảm thông, ứng xử phù hợp.
- HS đọc yêu cầu
- HS theo dõi GV hướng dẫn để làm bài
- HS bày tỏ y kiến
Sai
Đúng
Sai
Đúng
Sai
Sai
- HS tự liện hệ và kể trước lớp.
- Lớp tuyên dương bạn có thái độ tốt nhất.
----------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22 / 2 / 2018
Ngày giảng: Thứ tư, ngày 28 tháng 2 năm 2018.
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết thực hiện phép chia : phép chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số
2. Kĩ năng
- Học sinh thực hiện phép chia : trường hợp chia hết, thương có 4 chữ số và thương có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
HS: VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ : 3-4’
- Mời 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
1723 x 3 2532 x 4
HS dưới lớp làm bài vào bảng con
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:1-2’
b) Hướng dẫn phép chia 6369 : 3 (7-8’)
- Giáo viên ghi lên bảng:
6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên nháp.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
- Gọi HS nhắc lại cách thực hiện.
Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.(6-7’)
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như ví dụ
c) Luyện tập:14-15’
Bài 1: HD
- Gọi HS nêu Y/c bài
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Y/C HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh ta làm thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Mời 1 HS lên bảng làm trên bảng phụ
HS dưới lớp làm bài vào VBT
- Y/c HS nhận xét
- GV nhận xét bài trên bảng
Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- HS nêu Y/C BT
- Y/C HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài vào vở
- Y/C HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:1-2’
- Gọi HS nêu lại nội dung bài học
- GV nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài học sau
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính
HS dưới lớp làm bài vào bảng con
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu.
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện, lớp nhận xét bổ sung:
6369 3
03 2123
06
09
0
- 2 em nhắc lại cách thực hiện
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
- Hai học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 học sinh lên bảng chữa bài,
4862 2 3369 3 2896 4
08 2431 03 1123 09 724
06 06 16
02 09 0
0 0
- HS nhận xét
- Một em đọc bài toán.
+ Có 1648 gói bánh được chia đều vào 4 thùng
+ Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu gói bánh?
- HS trả lời
- HS nghe GV hướng dẫn
- Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp làm bài vào vở
Giải
Số gói bánh trong mỗi thùng là
1648 : 4 = 412 ( gói)
Đáp số: :412 gói bánh
- HS nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài
- HS nêu lại cách tìm thừa số chưa biết
Tìm x :
- 2 HS lên bảng làm bài
Cả lớp làm vào vở bài tập.
x x 2 = 1846 3 x x = 1578
x = 1846 : 2 x = 1578 : 3
x = 923 x = 526
- HS nhận xét
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
--------------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
NHÂN HÓA. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS nhận biết được phép nhân hóa
- Ôn tập củng cố cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào?
2. Kĩ năng
- Tìm được những nhân vật nhân hóa, cách nhân hoá trong bài thơ ngắn (BT1)
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? (BT2)
- Đặt được câu hỏi cho bộ phậncâu trả lời câu hỏi đó( BT a/c/d)
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim.
- Ba tờ giấy khổ to kẻ bảng BT3.
Bảng lớp viết 4 câu hỏi của bài tập 3.
HS: VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:1-2’
b)HD học sinh làm bài tập:25-26’
Bài 1: HD
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
- Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo thức“.
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác giả tả rất đúng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:HD
- Gọi HS đọc Y/c bài tập
- YC HS trao đổi theo cặp
- Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước lớp.
a) Bác kim giờ nhích về phía trước như thế nào?
b) Anh kim phút đi như thế nào?
c) Bé kim giây chạy lên trước hàng như thế nào?
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3: HD
- Y/C xác định đề bài
- GV hướng dẫn HS làm bài
- Y/c HS làm bài theo cặp đôi để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm
- Gọi HS trình bày bài làm
a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng.
b) Ê-đi-xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm.
c) Hai chị em thán phục nhìn chú Lý.
d) Tiếng nhạc nổi lên như réo rắt.
- Y/c HS nhận xét
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò:1-2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị bài học sau
-1em làm bài trên bảng
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học đọc yêu cầu bài tập1.
Đọc bài thơ.
- Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước, kim giây phóng rất nhanh.
HS trả lời
- HS tự làm bài.
Lời giải đúng:
+ Kim giờ gọi là : bác tả bằng từ ngữ:
thận trọng nhích từng li, từng li
+ Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN: lầm lì đi từng bước, từng bước.
+Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ: tinh nghịch chạy vút lên trước hàng.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- HS trao đổi theo cặp.
- Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ
+ Bác kim giờ nhích về phía trước từng li từng tí
+ Anh kim phút đi từng bước, từng bước
+ Bé kim giây tinh nghịch chạy lên trước hàng thật nhanh
- HS nhận xét
- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- HS nghe GV hướng dẫn
- HS làm bài theo nhóm đôi
- HS trình bày bài
a/ Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào ?
b) Ê-đi-xơn làm việc như thế nào?
c) Hai chị em nhìn chú Lý như thế nào?
d) Tiếng nhạc nổi lên như thế nào?
- HS nhận xét
--------------------------------------------------------------
Tập viết
ÔN CHỮ HOA Q
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố về cách viết chữ hoa Q thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ.
2. Kĩ năng
- HS viết cữ hoa Q theo đúng yêu cầu: Viết tên riêng (Quang Trung ) bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Quê em đồng lúa nương dâu / Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang bằng cỡ chữ nhỏ.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Mẫu chữ viết hoa Q, tên riêng Quang Trung và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
HS: Vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:3-4’
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:1-2’
b) HDviết trên bảng con 12-15’
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết chữ Q, T.
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ Q, T.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Giới thiệu: Quang Trung (1753 – 1792), là một anh hùng dân tộc có công trong cuộc đại phá quân Thanh.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
c) Hướng dẫn viết vào vở :12-13’
- Nhắc nhở học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu.
d) Nhận xét, chữa bài: 4-5’
Nhận xét, đánh giá bài viết
3. Củng cố - dặn dò:1-2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại bài viết và chuẩn bị bài học sau
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con.
-Đọc từ ứng dụng: Quang Trung.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Quê, Bên.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên
----------------------------------------------------------------------.
Luyện Tiếng Việt (Tiết 2)
ÔN TẬP: NHÂN HÓA, ĐẶT VÀ TRẢ LỜI
CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập củng cố về nhân hóa, đặt và trả ời câu hỏi Như thế nào?
2. Kĩ năng
- HS đặt được câu hỏi như thế nào? cho bộ phận in đậm
- Xác định được các cách nhân hóa cho tên sự vật, con vật được nhân hóa
3. Thái độ
- HS thêm yêu thích môn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-VBTTH.
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- Y/C xác định bộ phận trả lời câu hỏi Như thế nào? ở đâu trong các câu sau:
+ Bét – tô – ven rất giỏi âm nhạc.
+ Ngoài trời mưa như trút nước.
- GV nhận xét, đánh giá
2. Bài mới 32’
a) GTB
- GV nêu mục tiêu bài học
b) HD bài tập
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
Đọc các câu văn trong bài
- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu
- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT
- Gọi HS trình bày bài làm
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt ý đúng
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- GV hướng dẫn HS đọc bài thơ Đám ma bác Giun để điền thông tin vào ô trống cho đúng
- Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT
- Bài thơ có những con vật nào?
- Gọi HS trình bày bài làm
Tê sự vật được nhân hóa
Cách nhân hóa
Gọi sự vật bằng từ
dùng để gọi người
Giun
bác
Kiến đất
0
Kiến cánh
0
Kiến lửa
0
Kiến kim
0
Kiến càng
0
- Y/C HS nhận xét các câu trả lời và bài làm của bạn
- GV nhận xét, chốt ý đúng cho các câu trả lời
3. Củng cố, dặn dò: 2’
- Hệ thống nội dung bài học.
- Học, chuẩn bị bài sau
Hoạt động của GV
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS nhận xét
- HS đọc Y/C bài tập
Đọc câu văn
- HS lắng nghe GV hướng dẫn để xác định yêu cầu
- HS làm bài cá nhân vào VBT
- HS trình bày bài làm
a) Âm thanh của nốt nhạc lan tỏa như thế nào?
b) Công chúa thưởng thức tiếng đàn của cậu bé Bét-tô-ven như thế nào?
c) Chiếc diều bay trên bầu trời như thế nào?
d) Nhà vua nhìn A-bu-na-vác như thế nào?
- HS nhận xét
- HS đọc Y/C bài tập
- HS lắng nghe GV hướng dẫn làm bài
- HS làm bài
- HS trả lời
- HS nhận xét
Tả hoạt động, đặc điểm của sựu
vật, bẳng tư ngữ dùng để tả người
0
Cầm hương
Khóc than
Đốt đuốc
Chống gậy
Nặng vai
--------------------------------------------------------------------
Ngày soạn: 22 / 2 / 2018
Ngày giảng: Thứ năm, ngày 1 tháng 3 năm 2018.
Toán
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO
SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết thực hiện phép chia : phép chia có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số.
2. Kĩ năng
- Học sinh thực hiện phép chia : trường hợp có dư, thương có 4 chữ số hoặc có 3 chữ số. Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
3. Thái độ
- Giáo dục HS chăm học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Bài cũ :4-5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm bài vào bảng con
4862 : 2 2896 : 4
- Y/C HS nhận xét
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 1-2’
b) Khai thác:15-16’
* Hướng dẫn phép chia 9365 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
9365 : 3 = ?
- GV nhận xét và ghi lên bảng như SGK.
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính tương tự như ví dụ 1.
c) Luyện tập:14-15’
Bài 1:
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Y/C HS nhận xét
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- Hướng dẫn HS thực hiện
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ô tô và còn thừa bao nhiêu bánh xe ta làm thế nào?
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Y/C HS nhận xét bài làm trên bảng
- Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- Mời 1HS lên bảng xếp hình.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò:1-2’
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài học sau
- Hai em lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm bài vào bảng con
- HS nhận xét
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
9365 3
03 3121
06
05
2
9365 : 3 = 3121 (dư 2)
- 3 em nhắc lại cách thực hiện
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
2249 4
24 562
09
1
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Nêu Y/C BT
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
06 18 09
09 07 4
1 1
- HS nhận xét
- Một em đọc bài toán.
- HS trả lời theo hướng dẫn
+ Có 1250 bánh xe, Lắp 1 xe cần 4 bánh xe
+ Hỏi lắp được bao nhiêu ô tô và còn thừa mấy bánh xe?
+ Học sinh trả lời
- Một học sinh lên bảng giải bài trên bảng phụ, cả lớp làm bài vào VBT
Giải :
Ta có: 1250 : 4 = 312 (dư 2 )
Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe thừa 2 bánh xe.
Đáp số: 312 xe, dư 2 bánh xe
- HS nhận xét
- Chú ý
- Lớp thực hiện xếp các hình tam giác tạo thành một hình 6 mặt theo mẫu.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
---------------------------------------------------------
Chính tả : (Nghe-viết)
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS biết phân biệt các âm l/n, biết đặt câu để phân biệt các cặp từ
2. Kĩ năng
- Nghe và viết đúng bài “Người sáng tác Quốc ca Việt Nam. Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập 2b
3. Thái độ
- Có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: Ảnh của nhạc sĩ Văn Cao. 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a.
HS: VBT Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Kiểm tra bài cũ:4-5’
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ có vần uc.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:1-2’
b Hướng dẫn nghe viết :10-12’
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- Cho HS xem ảnh của nhạc sĩ Văn Cao.
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Thu bài nhận xét, đánh giá, chữa bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập:13-14’
Bài 2a:
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Gọi HS đọc Y/C bài tập
- GV hướng dẫn HS đặt câu phân biệt hai từ trong các cặp từ
nồi – lồi; no – lo
- Tổ chức HS thi đặt câu
- Y/C HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá
3,Củng cố - Dặn dò:1-2’
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài học sau
- 2HS lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiến quân ca, Nam Cao, Việt Nam
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
- HS đọc Y/C bài tập
- HS nghe GV hướng dẫn đặt câu
- HS thi đặt câu theo hình thức nối tiếp
+ Mẹ em nấu cơm bằng nồi điện.
+ Bạn Lan mắt hơi lồi.
+ Chúng em ăn no quá.
+ Mẹ đang lo lắng về công việc của chị Hà.
- HS nhận xét
-------------------------------------------------------------
Luyện Tiếng Việt (Tiết 3)
LUYỆN VIẾT ĐOẠN VĂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Ôn tập củng cố mẫu câu Như thế nào?
- Ôn tập cách viết đoạn văn
2. Kĩ năng
- HS luyện tập kiểu câu “Như thế nào?”. Viết và đặt được câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- HS đọc và ngắt đoạn văn trong bài thành 5 câu, viết lại được đoạn văn đó
- Luyệ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TUẦN 23.doc