Giáo án tổng hợp Tuần 29 - Lớp 3

 

 Toán

Tiết 143:

DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG

 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó.

2. Kĩ năng

- Vận dụng tính được diện tích hình vuông

3. Thái độ

 - Giáo dục HS chăm học.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 1. Giáo viên: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,.

 Phiếu học tập

2. Học sinh: VBT Toán

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 708 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án tổng hợp Tuần 29 - Lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng kết nội dung bài. 4. Luyện đọc lại :4-5’ - Mời một em khá chọn một đoạn trong bài để đọc. - Hướng dẫn đọc đúng một số câu. - Yêu cầu 3 – 4 HS thi đọc đoạn văn. - Mời hai HS đọc lại cả bài. - Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay. C. Củng cố - dặn dò:1-2’ - Gọi 2 - 4 HS nêu nội dung bài. - Dặn dò HS về nhà đọc bài. - Ba em đọc bài “Buổi tập thể dục“ - HS trả lời - Cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi. - Lớp lắng nghe GV đọc mẫu. - Nối tiếp nhau đọc từng câu. - Luyện đọc các từ khó - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn trong câu chuyện. - Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). - Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. - Lớp đọc đồng thanh cả bài. - Lớp đọc thầm cả bài trả lời câu hỏi + Giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới.Việc gì cũng phải cần có sức khỏe mới làm được. + Vì mỗi người dân yếu ớt là cả nước yếu ớt, mỗi người dân khỏe mạnh là cả nước khỏe mạnh, + Bác Hồ là tấm gương sáng về luyện tập thể duc, Sức khỏe là vốn quí / Mỗi người đều phải có bổn phận bồi bổ sức khỏe + Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục / Từ nay hàng ngày em sẽ tập thể dục - Đọc bài - Lắng nghe bạn đọc mẫu - Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn văn. - Hai bạn thi đọc lại cả bài - Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất. - 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học. ------------------------------------------------------ Chính tả (nghe - viết) Tiết 57 : BUỔI HỌC THỂ DỤC I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết trình bày bài chính tả theo đúng thể thức - Biết phân biệt âm s/x, vần in/inh 2. Kĩ năng - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng các tên riêng của người nước ngoài: Cô-rét-ti, Nen-li trong câu chuyện Buổi học thể dục. (BT2) - Làm đúng BT 3a 3. Thái độ - Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong bài tập 3a. Máy tính bảng (SD PHTM) Học sinh: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét đánh giá chung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. Hướng dẫn nghe viết :14-15’ * Hướng dẫn chuẩn bị: - Đọc đoạn chính tả 1 lần: - Y/c 2 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. - Đoạn văn trên có mấy câu ? + Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì ? + Những chữ nào trong bài cần viết hoa ? - Yêu cầu lấy bảng con và viết các tiếng khó. - GV nhận xét đánh giá. - Đọc cho HS viết vào vở. - Nhận xét, chữa bài. c) Hướng dẫn làm bài tập: 10-12’ Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời 1HS đọc cho 3 bạn lên bảng viết tên các bạn HS trong truyện Buổi học thể dục. - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. Bài 3 (a): SD PHTM - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài trên máy tính bảng - Y/C HS làm bài trên máy tính bảng để điền âm s/x nào chỗ chấm cho thích hợp - Yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét bài làm HS và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố - dặn dò:2-3’ - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà luyện viết lại những chữ đã viết sai. - 2HS lên bảng viết: luyện võ, nhảy cao, thể dục, thể hình, - Cả lớp viết vào giấy nháp. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp lắng nghe giáo viên đọc. - Đọc bài. + Đặt trong dấu ngoặc kép. + Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, riêng. - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống,... - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì. - 1 em nêu yêu cầu BT. - HS làm vào vở. - Một em đọc, 3 em lên bảng thi viết nhanh tên các bạn trong truyện. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất: Đê-rốt-xi ; Cô-rét-ti ; Xtác -đi ; Ga-rô-nê và Nen - li. - Một em nêu yêu cầu bài tập. - HS nghe GV hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm trên máy tính bảng. a) nhảy xa, nhảy sào, sới vật - HS nhận xét ------------------------------------------------------------- Buổi chiều Đạo đức: Tiết 29: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1) Kiến thức: Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 2) Kĩ năng: Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 3) Thái độ: Yêu thích môn học; rèn các chuẩn mực, hành vi đạo đức đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương. - Tranh minh họa Máy tính bảng (SD PHTM) 2. Học sinh - VBT đạo đức III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời + Em hãy nêu những việc làm, hành động thể hiện việc bảo vệ nguồn nước? - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp : 7-9’ - Yêu cầu các nhóm lên trình bày trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét hoạt động của các nhóm, tuyên dương. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm : 12-14’ - Chia nhóm. - Tổ chức HS thảo luận nhóm và bày tỏ y kiến đồng y/ không đồng y - GV nêu ra các ý kiến trong phiếu. - Mời các nhóm bày tỏ y kiến trên máy tính bảng. a) Nước sạch không bao giờ cạn b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường e) Sử dụng nước ô nhiễm có hại cho sức khỏe - GV nhận xét chốt y * Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng”: 13-15’ - Chia nhóm và phổ biến cách chơi: các nhóm ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước trong thời gian 3 phút. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất thì nhóm đó thắng cuộc. - Mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của các nhóm. - GV kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước sử dung trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm và bảo vệ dể nguồn nước không bị ô nhiễm. - Gọi HS nhắc lại KL trên. C. Củng cố- dặn dò: 2-3’ - GV nhận xét đánh giá tiết học - Về nhà thực hiện đúng với những điều vừa học - HS trả lời - HS nhận xét - Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả trước lớp về kết quả điều tra thực trạng và những biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung và bình chọn nhóm có cách xử lí hay nhất. - Ngồi theo nhóm nhận nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập trong phiếu. - HS bày tỏ y kiến trên máy tính bảng Không đồng y Không đồng y Đồng y Đồng y Đồng y Đồng y - Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy những việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Lớp bình chọn nhóm thắng cuộc. - Nhắc lại KL nhiều lần. - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. --------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội Tiết 58: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN( t2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khái quát hóa những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã họ 2. Kĩ năng - Vẽ, nói hoặc viết về cây cối và các con vật mà đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. 3. Thái độ - Biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi. * GDKNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin, hợp tác, trình bày sáng tạo kết quả thu nhận được của nhóm bằng hình ảnh, thông tin II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu nội dung bài học trước - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Các hoạt động * Hoạt động 1 : - Yêu cầu HS làm việc theo từng nhóm. - Yêu cầu các cá nhân lần lượt báo cáo với nhóm kết quả quan sát. - Yêu cầu các nhóm trao đổi để vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm và đính vào một tờ giấy khổ to. - Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm. - Mời đại diện báo cáo trước lớp. * Hoạt động 2 : - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi gợi ý : - Nêu những đặc điểm chung của thực vật ? Đặc điểm chung của động vật ? - Nêu đặc điểm chung của cả thực vật và động vật. - Lắng nghe và nhận xét đánh giá. * KL: SGK. * Củng cố - dặn dò: - Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng ngày. - Xem trước bài mới. - HS nhắc lại - Các nhóm trưởng điều khiển các tổ viên lần lượt trình bày những gì mà quan sát được, hoặc ghi chép và vẽ được. - Các nhóm tiến hành trình bày chung các sản phẩm của từng cá nhân vào một tờ giấy lớn chung cho cả nhóm. - Cử đại diện của nhóm lên báo cáo trước lớp. - Chia ra từng nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng thảo luận để chỉ ra các đặc điểm của động vật, thực vật và cả động vật và thực vật. - Các đại diện lên trình bày trước lớp. - Hai em nêu lại nội dung bài học. --------------------------------------------------------------- Thực hành Tiếng Việt (Tiết 2) ÔN TẬP TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS luyện tập đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu trong bài với các kiểu câu: Khi nào? Để làm gì? Vì sao? 2. Kĩ năng - HS quan sát tranh và điền đúng tên các môn thể thao dưới mỗi bức hình - HS xác định và điền dấu phẩy vào các câu in nghiêng trong bài - HS hiểu thêm về các môn thể thao trong hoạt động thí đấu 3. Thái độ - HS thêm yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung BT - Tranh minh họa bài học 2. Học sinh: - VBT thực hành Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ 5’ - Gọi HS lên bảng viết câu hỏi đã đặt ở BT1 của giời trước - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét chung, đánh giá B. Bài mới 32’ 1. Giới thiệu bài - GV nêu nhiệm vụ bài học 2. Hướng dẫn HS luyện tập * Bài tập 1: - Gọi HS đọc Y/C bài tập. - GV hướng dẫn HS đọc các câu văn có phần in đậm và suy nghĩ để viết câu hỏi cho bộ phận in đậm - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi 1HS lên bảng đặt câu hỏi - Y/C HS nhận xét - Y/C HS các kiểu câu được ôn luyện trong bài tập này? - GV nhận xét, chốt ý đúng * Bài tập 2: - Gọi HS đọc Y/C bài tâp. - Xác định yêu cầu bài tập: - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ các bức tranh để điền sao cho đúng tên môn thể thao dưới mỗi tấm hình - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá * Bài tập 3: - Gọi HS đọc Y/C bài tập - GV hướng dẫn HS đọc đoạn văn và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong các câu in nghiêng - Y/C HS làm bài cá nhân vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS C. Củng cố dặn dò 3’ - GV tổng hợp nội dung bài học - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà xem lại bài tập. Viết lại đoạn văn nếu chưa đạt. Chuẩn bị cho bài học sau - Học sinh câu trả lời câu hỏi - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS đọc Y/C bài tập. - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT - 1HS lên bảng đặt câu hỏi a) Khi nào anh thanh niên gọi điện cho bác sĩ? b) Bác sĩ mời anh đến bác sĩ để làm gì? c) Anh thanh niên không đến phòng khám được vì sao? - HS nhận xét - HS rút ra kết luận - HS đọc Y/C bài tập, - BT yêu cầu: viết đúng tên môn thẻ thao dưới mỗi tấm ảnh - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS trình bày bài làm 1. Đua ngựa 2.Đua mô tô 3. Đua xe đạp 4. Đua thuyền buồm 5. Bắn súng 6. Bắn cung 7. Đấu kiếm 8. Bóng rổ 9. Bóng chuyền 10. Chạy vượt rào 11. Nhảy dù 12. Nhảy cao - HS nhận xét - HS đọc Y/C bài tập - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS làm bài cá nhân vào VBT - HS đọc bài làm của mình trước lớp a) Vào tháng 9-2001, nhạc sĩ Quang Vinh đã cho ra mắt bài hát chính thức của SEA Game 22 “Vì một thế giới ngày mai”. b) Theo Tổ chức Bảo tồn thế giới, loài chim này cách 35000km đến Nam Cực vào mùa hè. c) Theo các nhà khoa học, thành tích này tương đương một người nhảy lên nóc nhà cau 210m! - HS nhận xét ----------------------------------------------------------- Ngày soạn: Thứ năm, ngày 05 tháng 04 năm 2018 Ngày dạy: Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2018 Toán Tiết 143: DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông theo số đo cạnh của nó. 2. Kĩ năng - Vận dụng tính được diện tích hình vuông 3. Thái độ - Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Một số hình vuông bằng bìa có số đo cạnh 4cm,10 cm,... Phiếu học tập 2. Học sinh: VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ :4-5’ - Gọi 1 em lên bảng sửa bài Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 12 cm. Chiều r ộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó - Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’ 2. Xây dựng qui tắc tính diện tích hình vuông:14-15’ - GV gắn hình vuông lên bảng. - Yêu cầu quan sát đếm số ô vuông có trong hình vuông ? - Yêu cầu tính số ô vuông bằng cách lấy số ô của một hàng nhân với số ô của một cột ? - Gợi ý để HS rút ra cách tính diện tích bằng cách lấy 3 ô nhân 3 ô bằng 9 ô. - Đưa ra một số hình vuông với số ô khác nhau yêu cầu tính diện tích ? - Nhận xét đánh giá bài làm của HS. 3. Luyện tập:14-15’ Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện và điền kết quả vào từng cột trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Muốn tính diện tích hình vuông ta phải làm gì? - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - dặn dò:1-2’ - Cho HS nhắc lại QT tính diện tích HV. - Về nhà học thuộc QT và xem lại các BT đã làm. - 2 em lên bảng làm bài HS dưới lớp làm bài vởi nháp - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp quan sát lên bảng theo dõi GV hướng dẫn để nắm về cách tính diện tích hình vuông. - Thực hành đếm và nêu : Hàng ngang có 3 ô vuông 1cm2, cột dọc có 3 ô vuông 1 cm2 - Vậy số ô vuông của cả hình vuông là : 3 x 3 = 9 (ô vuông) - Vì 1 ô vuông bằng 1 cm 2 nên : 3 x 3 = 9 (cm2) - Vài HS nêu lại cách tìm diện tích. - Tương tự cách tính ở ví dụ 1 lớp thực hành tính diện tích một số hình vuông khác nhau. - Một em nêu yêu cầu đề bài. - Một em nêu lại cách tính chu vi và diện tích hình vuông. - Cả lớp thực hiện làm bài. 1 HS làm bài trên bảng - HS nhận xét - HS nêu Y/C bài tập - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung: Bài giải Đổi : 80mm = 8cm Diện tích tờ giấy hình vuông là : 8 x 8 = 64 ( cm2) Đ/S : 64 cm2 - Một em nêu yêu cầu đề bài. + Hình vuông có chu vi 20cm + Tính diện tích hình vuông đó - HS trả lời - Cả lớp làm vào vở bài tập. Giải : Cạnh của hình vuông là : 20 :4 = 5 (cm) Diện tích hình vuông là : 5 x 5 = 25 (cm2) Đ/S: 25 cm2 - 3 em nhắc lại QT. ---------------------------------------------------------- Luyện từ và câu : Tiết 29: TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về thể thao - Hiểu cách sử dụng dấu phẩy trong câu 2. Kĩ năng - Kể được tên một số môn thể thao (BT1) - Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Thể thao (BT2). - Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3 a,c). 3. Thái độ - Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Một số tranh ảnh nói về các môn thể thao có trong bài tập 1.Bảng lớp viết 3 câu văn ở bài tập 3.2 tờ phiếu to viết nội dung bài tập 1. Máy tính bảng (SD PHTM) 2. Học sinh: VBT Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ - Yêu cầu hai em lên bảng làm bài Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi Để làm gì? Trong mỗi câu sau: a) Ngựa Con soi bóng mình dưới dòng suối để sửa soạn cho cuộc thi chạy. b) Em chăm chỉ học tập để cuối năm đạt kết quả cao. - Gv nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. Hướng dẫn HS làm bài tập:24-25’ Bài 1 : SDPHTM - Yêu cầu một em đọc bài tập 1. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và thực hiện trên máy tính bảng . - Mời nhóm đại diện trình bày bài làm - Theo dõi nhận xét từng từng câu - GV chốt lời giải đúng. - Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 2: - Mời một em đọc nội dung bài tập vui “ Cao cờ “ cả lớp đọc thầm theo. - Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. - Mời 3 em nêu miệng, GV chốt lại : được thua, không ăn, thắng, hòa. Mời một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh chàng trong chuyện có cao cờ không ? Anh ta có tháng nổi ván nào trong cuộc chơi không ? + Câu truyện đáng cuời ở điểm nào? - GV nhận xét, chốt ý Bài 3: - Yêu cầu một em đọc bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Y/c HS làm bài cá nhân. - Mời ba em lên bảng làm bài. - Theo dõi nhận xét việc HS điền các dấu phẩy ở từng câu - Y/C HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá C. Củng cố - dặn dò:2-3’ - Nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - 1 em lên bảng bàm bài - Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài tập 1. - Cả lớp đọc thầm bài tập. - HS làm bài theo nhóm trên máy tính bảng - đại diện nhóm trình bày bài làm. a) Bóng: bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, bóng bàn, bóng bén b) Chạy: chạy xa, chạy ngắn, chạy tiếp sức c) Đua: đua ngựa, đua thuyền, đua ô tô.. d) Nhảy: Nhảy cầu, nhảy xa, nhảy sào, nhảy dù - Một HS đọc bài tập 2. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Lớp làm việc cá nhân. - Ba em nêu miệng kết quả. - Một em đọc lại câu chuyện vui. + Anh này đánh cờ rất kém, không thắng nổi ván nào. + Anh chàng đánh ván nào thua ván ấy nhưng dùng cách nói tránh để khỏi nhận là mình thua - Một em đọc đề bài 3. - Lớp tự suy nghĩ để làm bài. - 3 em lên bảng làm bài tập. - Điền dấu phẩy vào những chỗ phù hợp trong câu văn. a/ Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. b) Muốn cơ thể khỏe mạnh, em phải năng tập thể dục. c/ Để trở thành con ngoàn, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện. - Lớp quan sát và nhận xét bài bạn. - Hai em nêu lại nội dung vừa học. -------------------------------------------------------------- Tập viết Tiết 29: ÔN CHỮ HOA T (Tr) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Ôn và củng cố quy trình viết chữ hoa T, viết chữ hoa T trong câu ứng dụng 2. Kĩ năng - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chứ Tr) ; viết đúng tên riêng Trường Sơn ( 1dòng) và câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan( 1lần) bằng cỡ chữ nhỏ . 3. Thái độ - Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa T(Tr), tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li. Học sinh: Vở tập viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ:4-5’ -Y/c hs nhắc lại từ 2HS lên bảng viết - Giáo viên nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:1-2’ 2. HD viết trên bảng con :9-10’ * Luyện viết chữ hoa : - Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng: - Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng. - Giới thiệu về Trường Sơn. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng : - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. + Câu ứng dụng khuyên điều gì ? * Cách so sánh trẻ em với búp trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em? - Yêu cầu luyện viết trên bảng con các chữ viết hoa có trong câu ca dao. 3. Hướng dẫn viết vào vở :12-13’ - Nêu yêu cầu viết chữ Tr một dòng cỡ nhỏ, chữ S, B: 1 dòng. - Viết tên riêng Trường Sơn 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ứng dụng 2 lần. - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 4. Nhận xét, chữa bài:4-5’ C. Củng cố - dặn dò: 1-2’ - Giáo viên nhận xét đánh giá - Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết trước. - Hai em lên bảng viết từ: Thăng Long, Thể dục - Lớp viết vào bảng con. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. - Các chữ hoa có trong bài: T (Tr), S, B. - Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện viết vào bảng con. - Đọc từ ứng dụng: Trường Sơn. - Lắng nghe. - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con. - 1HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành Biết ăn biết ngủ, biết học hành là ngoan + Thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với trẻ em. Bác Hồ khuyên các em phải ngoan ngoãn chăm học. - Lớp thực hành viết trên bảng con: Trẻ em. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - Nêu lại cách viết hoa chữ Tr. --------------------------------------------------------- Thực hành Tiếng Việt (Tiết 3) ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN I) MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Viết được đoạn văn về một môn thể thao em yêu thích dựa theo các gợi ‎‎‎y + Đó là môn thể thao gì? ‎ + Em xem môn thể thao đó khi nào, ở đâu? + Môn thể thao đó có gì khiến em yêu thích? 2. Kĩ năng : - Làm được các bài tập trong vở thực hành . 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Giáo viên:sách THTV 2. Học sinh: Sách THTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ ( 5p ) - Giáo viên gọi học sinh lên bảng đọc bài văn viết tuần 28 tiết 3. - Giáo viên gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét. B. Dạy bài mới ( 30p ) 1. Giới thiệu bài ( 1p ) 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập (29p) Bài 1 - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý. - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các bức tranh trong vở thực hành. - Giáo viên yêu cầu học sinh viết văn. - Giáo viên theo dõi học sinh viết văn. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài làm của mình. - Giáo viên nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: ( 2p ) - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Chuẩn bị bài sau Hoạt động của học sinh - Một số học sinh đọc bài văn của mình. - Học sinh nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu của bài Viết về một môn thể thao mà em yêu thích. + Gợi ý : - Đó là môn thể thao gì ? - Em thường xem môn thể thao đó khi nào ? ở đâu ? - Môn thể thao đó có đặc điểm gì khiến em yêu thích ? - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh viết văn. - Một số học sinh đọc bài làm của mình. - Học sinh lắng nghe. ------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: Thứ năm, ngày 05 tháng 04 năm 2018 Ngày dạy: Thứ năm, ngày 12 tháng 04 năm 2018 Toán Tiết 144: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Củng cố cách tính diện tích hình vuông 2. Kĩ năng - HS rèn kĩ năng tính diện tích hình vuông. 3. Thái độ - Giáo dục HS chăm học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bảng phụ - Hình vẽ BT3 2. Học sinh: VBT Toán III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ :4-5’ - Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước. - Y/C HS nhận xét - Nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 1-2’ 2. Luyện tập :27-28’ Bài 1: - Gọi HS nêu Y/c bài tập - Y/C HS nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng giải bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS nêu Y/C bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính diện tích mảng tường đó ta làm thế nào? - Y/c một em lên bảng chữa bài. - GV nhận xét đánh giá. Bài 3: : - Gọi HS nêu Y/C bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu gì? - Gv hướng dẫn HS làm bài - Y/c một em lên bảng chữa bài. - GV thu vở 1 số em, nhận xét chữa bài. C. Củng cố - Dặn dò:1-2’ - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - HS lên bảng làm bài. - Lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - 1HS nêu yêu cầu bài tập. - HS nêu - Tự làm bài cá nhân - 1em lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Diện tích hình vuông là: a/ 7 x 7 = 49 ( cm2) b/ 5 x 5 = 25 ( cm2) - 1HS nêu yêu cầu bài tập. + Dùng 9 viên gạch Cạnh mỗi viên: 10 cm + Diện tích mảng tường đó cm2 - HS trả lời - Lớp làm vào vở. - Một em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : Diện tích một viên gạch là: 10 x 10 = 100 ( cm2) Diện tích 9 viên gạch : 100 x 9 = 900 ( cm2) Đ/S : 900 cm2 - Một em đọc bài toán. - Phân tích bài toán. - HS lắng nghe GV hướng dẫn - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. Giải : a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 3 = 15 ( cm2) Chu vi hình chữ nhật ABCD là : (5 + 3 x 2 = 16 (cm ) Diện tích hình vuông EGIH là : 4 x 4 = 16 ( cm2 ) Chu vi hình vuông EGHI là : 4 x 4 = 16 ( cm ) b) - Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn diện tích hình vuông

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTUẦN 29.doc
Tài liệu liên quan