Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 tiết 26: Con gà

 Hoạt động 1: Quan sát con gà.

- Cho HS quan sát tranh vẽ con gà và hỏi:

+ Đây là con gì?

+ Tên của con gà trong hình là gì?

+ Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của con gà mà các em quan sát được?

- GV tiếp tục hướng dẫn:

+ Toàn thân gà được phủ bởi gì?

+ Gà di chuyển bằng bộ phận nào?

+ Gà kiếm ăn bằng gì?

- Kể tên các loại gà mà em biết?

- Gà được nuôi ở đâu?

- Rút ra kết luận: “Con gà có 4 bộ phận chính: đầu, mình, đuôi, chân. Toàn thân gà có lông che phủ. Gà kiếm ăn bằng cách dùng chân để bới đất và dùng mỏ để mổ thức ăn.”

- GV gọi HS đọc lại kết luận.

 

docx4 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 613 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và xã hội 1 tiết 26: Con gà, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY -----™&˜----- MÔN: TỰ NHIÊN VÀ Xà HỘI TIẾT PBCT: 26 Bài: Con gà Người dạy: Trần Thị Thương Ngày dạy: 08/03/2018 I. Mục tiêu - Nêu được lợi ích của con gà. Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. - Phân biệt được gà trống hay gà mái. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích động vật, có ý thức chăm sóc gà. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa bài học. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Con cá. - Học sinh hát. - GV hỏi: + Tiết trước chúng ta học bài gì? + Nêu các bộ phận của con cá ? + Ăn cá có ích lợi gì ? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới: Con gà a, Giới thiệu bài - GV cho HS nghe bài hát “ Gà gáy le te’’. Sau khi nghe xong, hỏi học sinh trong bài hát nhắc đến con vật gì? - Để hiểu rõ hơn về con gà, các bộ phận và lợi ích của nó, hôm nay các em sẽ cùng cô tìm hiểu con vật quen thuộc này qua bài “Con gà”. b, Bài mới Hoạt động 1: Quan sát con gà. - Cho HS quan sát tranh vẽ con gà và hỏi: + Đây là con gì? + Tên của con gà trong hình là gì? + Hãy chỉ và nói tên các bộ phận của con gà mà các em quan sát được? - GV tiếp tục hướng dẫn: + Toàn thân gà được phủ bởi gì? + Gà di chuyển bằng bộ phận nào? + Gà kiếm ăn bằng gì? - Kể tên các loại gà mà em biết? - Gà được nuôi ở đâu? - Rút ra kết luận: “Con gà có 4 bộ phận chính: đầu, mình, đuôi, chân. Toàn thân gà có lông che phủ. Gà kiếm ăn bằng cách dùng chân để bới đất và dùng mỏ để mổ thức ăn.” - GV gọi HS đọc lại kết luận. Hoạt động 2: Phân biệt gà trống, gà mái, gà con. - GV cho HS quan sát hình ảnh gà trống, gà mái, gà con và thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi: + Đâu là gà trống, đâu là gà mái, đâu là gà con? + Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở điểm nào? - GV gọi các nhóm trình bày và các nhóm khác bổ sung, nhận xét - GV nhận xét. - Rút ra kết luận: “Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích thước, màu lông và tiếng kêu”. - GV gọi HS đọc lại kết luận. * Giải lao: - GV cho HS chơi trò chơi: Bắt chước tiếng gà. + Tiếng gà trống + Tiếng gà mái + Tiếng gà con Một số HS làm sai sẽ hát các bài hát về con gà. Hoạt động 3: Tìm hiểu các lợi ích của gà. - Cho HS quan sát tranh và hỏi: + Người ta nuôi gà để làm gì? + Hãy kể những món ăn được làm từ gà? + Những món ăn từ thịt gà, trứng gà có lợi ích gì cho sức khỏe? - Rút ra kết luận: Gà là một con vật có lợi, cần phải chăm sóc và bảo vệ. - Gọi HS đọc lại kết luận. Hoạt động 4: Liên hệ thực tế. - GV hỏi: + Nhà em có nuôi gà không? + Nếu có, nhà em cho gà ăn thức ăn gì? + Nhà em nuôi gà ở đâu? + Nhà em có thường tiêm thuốc ngừa bệnh cho gà không? - GV kết luận: “ Để đề phòng dịch bệnh lây từ gà chúng ta cần: Tiêm phòng dịch cho gà, cho người và chú ý chế biến gà thật kĩ trước khi ăn.” - Gọi HS đọc lại kết luận. 4. Củng cố - Học bài gì? - Cho HS trả lời các câu hỏi trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Con gà gồm những bộ phận nào? a. Đầu, mình, đuôi, chân. b. Đầu, mình, lông. c. Đầu, mình, đuôi. Câu 2: Gà được nuôi ở đâu? a. Trong vườn b. Trong chuồng, trang trại c. Cả a và b Câu 3: Lợi ích của gà là gì? a. Dùng làm thức ăn b. Dùng lấy thịt, lấy trứng, lấy lông c. Cả a và b 5. Dặn dò - Nhận xét tiết học - Khen những HS học tốt. - Chuẩn bị bài: Con mèo. - HS trả lời: + Con cá + Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây. + Ăn cá rất tốt cho cơ thể, giúp xương phát triển. - HS lắng nghe. - HS trả lời : Con gà. - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời: + Con gà. + Gà Tam Hoàng. + HS lên bảng chỉ: Đầu, mình, đuôi, cánh, lông, . - HS theo dõi và trả lời câu hỏi: + Lông. + Gà di chuyển bằng hai chân. + Gà kiếm ăn bằng cách dùng chân để bới đất và dùng mỏ để mổ thức ăn. + Gà Tre, gà Tam Hoàng, gà Ta, gà Ri, gà Ác, - Trang trại, trong vườn, trong chuồng,.. . - HS quan sát. - HS thực hiện: + HS lên bảng chỉ. + Gà trống: Mình to, chân cao, mào đỏ, có lông sặc sỡ, gáy ò ó o, . + Gà mái: Nhỏ hơn gà trống, lông không sặc sỡ, mào nhỏ, đẻ trứng, kêu “Cục tác! Cục tác!”, . + Gà con: nhỏ, mới nở có bộ lông mịn, kêu “Chíp! Chíp!”, . - HS trình bày. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc kết luận. - HS lắng nghe và thực hiện: + ò ó o o + Cục tác! Cục tác! + Chíp! Chíp! - HS quan sát và trả lời: + Người ta nuôi gà để lấy thịt, lấy trứng, lấy lông ( làm chổi), làm cảnh, . + Món gà quay, canh chua gà, lẩu gà, gà hấp lá chanh, trứng chiên bắp, trứng gà ốp la, . + Những món ăn từ thịt gà, trứng gà giúp cơ thể khỏe mạnh, có nhiều canxi giúp cơ thể cao lớn, xương chắc khỏe, - HS lắng nghe. - HS đọc. - HS trả lời: + Trả lời ( có/không ). + Nhà em cho gà ăn thóc, cơm thừa, cám, giun, + Nhà em nuôi gà ngoài vườn, trong chuồng, . + Có. - HS lắng nghe. - HS đọc. - Bài: Con gà. - HS chú ý. - HS theo dõi và trả lời: + a + c + c - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS chú ý.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxBai 26 Con ga_12533661.docx
Tài liệu liên quan