ÂM NHẠC
Học Hát Bài: CHÚC MỪNG SINH NHẬT (Nhạc Anh)
I/Mục tiêu:
- Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
- Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
- Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
- Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
- Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học
24 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 757 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 09 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ chỉ người , sự vật, con vật, từ chior hoạt động các câu sau và gạch chân các từ đĩ.
Con trâu ăn cỏ.
Thầy giáo bước vào lớp.
Bê vàng đi tìm cỏ.
Trăng tỏa sáng khắp sân
Hoa nở xịe năm cánh
Bài 2: Em hãy đặt dấu phẩy vào những câu sau.
Chúng em cố gắng học tập giỏi lao động chăm.
Bàn tay thầy dịu dàng đầy trìu mến thương yêu.
Các em hãy đọc kĩ và bỏ dấu phẩy vào cho phù hợp với ý của mình trong câu.
Bài 3: Khoanh vào lời đề nghị phù hợp trong các trường hợp sau:
Em muốn nhờ bạn cầm hộ chiếc cặp sách.
Cầm hộ cái cặp tí nhé.
Bạn cầm giúp minh cái cặp một lát nhé.
Em muốn mượn cuốn truyện của bạn.
Đưa truyện cho tớ mượn đọc.
Bạn cĩ thể cho tớ mượn quyển truyện của bạn được khơng?
Hãy đọc kĩ rồi khoanh vào ý phù hợp.
LuyƯn to¸n
I.Mơc tiªu:
-Cđng cè vỊ ®Ị xi mÐt
-Kh¾c s©u vỊ bµi to¸n nhiỊu h¬n.
-Híng dÉn vßng 2,3 vi o lim pic.
II.TiÕn hµnh:
-Yªu cÇu häc sinh ®äc thuéc b¶ng céng
-H×nh thøc c¸ nh©n kh«ng theo thø tù cđa phÐp tÝnh.
Bµi 1:§o¹n th¼ng AB dµi 39dm. §o¹n th¼ng CD dµi h¬n ®o¹n th¼ng AB 13dm. Hái ®o¹n th¼ng CD dµi bao nhiªu ®Ị xi mÐt?
Bµi to¸n cho biÕt g×? Bµi to¸n hái g×?
Bµi to¸n yªu cÇu ta t×m ®é dµi cđa ®o¹n th¼ng nµo?
H·y khoanh vµo ®¸p ¸n ®ĩng.
A 42 dm
B 53 dm
C 52 dm
Bµi 2:N¨m nay Anh 28 tuỉi ,bè h¬n anh 27 tuỉi .Hái n¨m nay bè bao nhiªu tuỉi
?T¬ng tù nh bµi to¸n trªn.
Chĩng ta h·y ®äc kü råi khoanh.
TÝnh nhÈm t¸ch ,bï chÝnh x¸c.
A $5 tuỉi
B 55 tuỉi
C 53 tuỉi.
Bµi 3: Híng dÉn to¸n vßng 2,3 cđa vi olimpic.
Thứ 3 ngày 12 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
ĐIỂM SỐ 1,2-1,2 THEO ĐỘI HÌNH
I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được các động tác của bài TD PTC.
- Bước đầu biết cách điểm số 1-2 1-2 theo đội hình hàng dọc và theo hàng ngang (có thể còn chậm).
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
ĐL
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối.
Đi đều và hát.
2. Phần cơ bản:
Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; theo hàng dọc.
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Thi thực hiện bài thể dục.
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
3. Phần kết thúc:
Cúi người thả lỏng.
GV nhận xét tiết học.
Giao bài tập về nhà.
6’
24’
6’
- Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
x x x x x x x x x x
GV
Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều khiển.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
Theo đội hình 4 hàng dọc.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
- Theo đội hình 4 hàng dọc. Lần đầu GV tổ chức 1 nhóm HS làm mẫu. GV hô khẩu lệnh. Sau đó chỉ dẫn cho từng HS cách điểm số của mình.
Lần 2 – 3: HS tự tập.
GV chia tổ HS tự tập.
Các tổ thi đua dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
HS chơi theo lệnh của GV.
HS lắng nghe.
- Về nhà ôn cách điểm số.
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Biết thực hiện phép tính và giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Biết sử dụng chai 1 lít hoặc ca 1 lít để đong đo nước, dầu,
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
- BT cần làm : B1 ; 2 ; 3.
- Rèn HS tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
II. CHUẨN BỊ:- Bảng phụ..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Lít
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
7l
+
8l
=
3l
+
7l
+
4l
=
12l
+
9l
=
7l
+
12l
+
2l
=
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập
* Bài 1:Trang 43
- Yêu cầu HS nêu cách tính.
- Sửa bài: K. quả lần lượt là : 3 l ; 10 l ; 4 l ; 21 l ; 23 l
*Bài 2:Trang 43
- Nêu yêu cầu của bài 2.
- Ta phải làm thế nào để biết số nước trong cả 2 ca nước.
- Tương tự GV hứơng dẫn 2 bài còn lại.
- GV sửa bài, nhận xét.
*Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề toán
- Gạch dưới những gì bài toán cho và hỏi.
- Bài toán ở dạng gì?
- GV tóm tắt ở bảng
- GV sửa bài và nhận xét.
*Bài 4: ND ĐC
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
- Ở nhà tập đong theo đơn vị là lít.
- Hát
- 1 HS nhắc lại.
- HS nêu cách tính.
- HS làm bài vào vở.
- HS tiến hành sửa bài.
- Điền số.
- Ta thực hiện phép tính cộng .
- HS làm vào vở bài tập toán.
- 1 HS đọc.
- HS tiến hành gạch.
- Dạng ít hơn
- HS giải.
Giải:
Số lít dầu thùng thứ hai có:
16 - 2 = 14 (l)
Đáp số: 14 lít
Kể chuyện
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Cân voi (BT2) ; tốc độ viết khoảng 35 chữ / 15 phút.
- HS khá, giỏi viết đúng, rõ ràng bài CT (tốc độ trên 35 chữ/15 phút)
- Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi viết.
II. CHUẨN BỊ:
- Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ.Vở chính tả, sách Tiếng Việt, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ
- GV yêu cầu 3 HS kể lại từng đoạn câu chuyện Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nắm nội dung bài viết
- GV đọc mẫu lần 1.
- Nêu những từ khó hiểu, GV hỏi
Ông Lương Thế Vinh cân voi bằng cách nào?
Em thấy ông Lương Thế Vinh là người như thế nào?
Hoạt động 2: Nghe viết chính tả
- GV hỏi:
Bài viết có những từ chỉ sự vật nào cần viết hoa?
Nêu từ khó viết:
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu tư thế ngồi viết.
- Nêu cách trình bày văn xuôi.
- GV đọc bài Cân voi.
- GV đọc lại bài cho HS dò bài.
- GV thu một số vở chấm.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài trả lời câu hỏi trang 72.
- Hát
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại.
- 1 Em đọc lại.
- HS đọc các từ chú thích: sứ thần, Trung Hoa, Lương Thế Vinh ở sách Tiếng Việt trang 71.
- Dắt voi xuống thuyền, đánh dấu mức chìm của thuyền rồi dắt voi lên bờ, xếp đá xuống thuyền đến khi đã đến mức đánh dấu, đem cân số đá ấy, biết con voi nặng bao nhiêu.
- Thông minh và là một người rất giỏi toán ở nước ta thời xưa...
- Viết bảng con các từ khó.
- HS mở vở.
- 1 Em nêu.
- 1 Em nêu.
- HS nghe và viết bào vào vở.
- HS đổi vở, dò bài.
Chính tả
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 4).
I. MỤC TIÊU: - Mức đợ yêu cầu kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết tìm từ chỉ hoạt động của vật, của người và đặt câu nói về sự vật (BT2 , BT3)
-Tự giác, nghiêm túc trong tiết học. Giáo dục HS yêu thích thiên nhiên, yêu cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
Phiếu ghi các bài tập đọc và học thuộc lòng tuần 1 à tuần 8. Bảng phụ ghi bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ khó, yêu cầu lớp viết vào bàng con, 2 HS lên viết bảng lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tìm từ chỉ hoạt động
- GV yêu cầu 7 – 8 HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu của thăm.
- Yêu cầu HS mở sách Tiếng Việt trang 16.
- GV yêu cầu HS nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, từ chỉ hoạt động.
- GV sửa bài ở bảng phụ.
Từ chỉ sự vật
Chỉ hoạt động
- Đồng hồ
- Cành đào
- Gà trống
- Tu hú
- Chim
- Báo phút, báo giờ.
- Nở hoa cho sắc xuân them rực rỡ.
- Gáy vang, báo trời sáng.
- Kêu tu hú, báo mùa vải sắp chín.
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
Từ chỉ người: Bé
- Đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Hoạt động 2: Đặt câu
- GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đặt câu về:
Một con vật.
Một đồ vật.
Một loài cây.
Một loài hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Hát
- Gọi 7, 8 em đọc bài, kết hợp trả lời câu hỏi do GV yêu cầu.
- HS mở SGK đọc thầm.
- 1 Em lên bảng phụ làm, cả lớp làm vở nháp.
- HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ chỉ sự vật, chỉ người, chỉ hoạt động.
- HS nối tiếp nhau trong bàn đặt câu.
- Con mèo nhà em bắt chuột rất giỏi.
- Cái bàn này giúp em viết bài nhanh và ngồi thoải mái hơn.
- Cây sống đời vừa là cây làm kiểng vừa là cây làm thuốc.
- Hoa mặt trời mọc hướng nào là báo hiệu hướng đông ở đó.
- HS nhận xét.
-HS đọc thêm theo h. dẫn của GV.
- Nhận xét tiết học.
ÂM NHẠC
Học Hát Bài: CHÚC MỪNG SINH NHẬT (Nhạc Anh)
I/Mục tiêu:
Hát thuộc lời ca và đúng giai điệu của bài hát.
Biết hát kết hợp vổ tay theo nhịp và tiết tấu của bài hát, hát đều giọng, to rỏ lời đúng giai điệu của bài hát.
Biết bài hát này là bài hát của nước Anh.
II/Chuẩn bị của giáo viên:
Hát chuẩn xác bài hát.
III/Hoạt động dạy học chủ yếu:
Ổn định tổ chức lớp, nhắc học sinh sửa tư thế ngồi ngay ngắn.
Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 đến 3 em lên bảng hát lại bài hát đã học.
Bài mới:
Hoạt Động Của Giáo Viên
HĐ Của Học Sinh
* Hoạt động 1 Dạy hát bài: Chúc Mừng Sinh Nhật
- Giới thiệu bài hát.
- GV cho học sinh nghe bài hát mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết tấu của bài hát .
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình thức.
- Cho học sinh tự nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát.
* Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài .
- Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của bài
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Nhạc Của Nước Nào?
- HS nhận xét:
- Giáo viên nhận xét:
- Giáo viên và HS rút ra ý nghĩa và sự giáo dục của bài hát.
* Cũng cố dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa học một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Khen những em hát tốt, biễu diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở những em hát chưa tốt, chưa chú ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học.
- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS trả lời.
+ Bài :Chúc Mừng Sinh Nhật
+ Nhạc nước Anh
- HS nhận xét
- HS thực hiện
- HS chú ý.
-HS ghi nhớ.
Thứ 4 ngày 13 tháng 10 năm 2010
Tập đọc
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 5).
I. MỤC TIÊU: - Mức đôï yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Trả lời được các câu hỏi về nọi dung tranh (BT2)
- Ý thức ôn tập tự giác.
II. CHUẨN BỊ: - Phiếu ghi các bài tập đọc tuần 5, 6, tranh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 4)
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Kiểm tra đọc (khoảng 6 em)
- GV yêu cầu HS đọc 1 lần các bài và trả lời câu hỏi:
- Chiếc bút mực: Qua bài này khuyên ta điều gì?
- Mục lục sách: Mục lục sách giúp ta điều gì?
- Mẩu giấy vụn: Bài này nhắc nhở ta điều gì?
- Ngôi trường mới: Bạn HS cảm nhận như thế nào khi ngồi học ở ngôi trường mới xây?
Hoạt động 2: Dựa vào tranh, trả lời câu hỏi (miệng).
- GV treo tranh: Để trả lời đúng câu hỏi ta phải làm gì?
- HS mở SGK kết hợp nhìn tranh lớn.
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Hằng ngày ai là người đưa Tuấn đi học?
Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được?
Tuấn làm gì để giúp mẹ?
Tuấn đến trường bằng cách nào?
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết 6
- Hát
- HS bốc thăm chọn bài tập đọc ở tuần 5, 6. HS đọc theo yêu cầu của GV ghi trong phiếu kết hợp trả lời nội dung bài.
- Biết giúp đỡ bạn bè khi cần.
- HS nêu.
- Quan sát kĩ từng tranh trong SGK, đọc câu hỏi, suy nghĩ, rồi mới trả lời.
- Hằng ngày, mẹ là người đưa Tuấn đi học (đến trường).
- Mẹ là người đưa Tuấn đi học hằng ngày.
- Mẹ là người hằng ngày đưa Tuấn đi học.
- Hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi học được vì mẹ bị ốm (cảm, bệnh, sốt).
- Hôm nay mẹ bị ốm nên không đưa Tuấn đi học được.
- Vì mẹ bị ốm nên hôm nay không đưa Tuấn đi học được.
- Tuấn đắp khăn lên trán mẹ, rót nước để mẹ uống.
- Tuấn luôn ở bên mẹ, đắp khăn để , rót
- Tuấn không đi chơi, em lấy khăn rót nước
- Tuấn tự mình đi bộ đến trường.
- Tuấn tự đi bộ đến trường 1 mình.
- Tuấn tự đi đến trường 1 mình.
- Nhận xét.
HS đọc thêm theo h.dẫn của GV.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
– Biết thực hiện với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, lít
- Biết số hạng, tổng.
- Biết giải bài toán với 1 phép cộng.
- BT cần làm : BT1 (dòng 1,2) ; B2 ; B3 (cột 1,2,3) ; B4.
-Yêu thích môn toán, tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn bài tập 3 ở bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2 HS lên thực hiện phép tính:
261 + 71 = 241 + 61 =
381 – 51 = 351 – 51 =
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung
* Bài 1 (dòng 1,2):
- Yêu cầu HS tự làm bài.
GV theo dõi nhận xét, sửa bài: 11 ; 21 ; 45 ; 20
15 ; 35 ; 36 ; 50
* Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn cách làm
-GV theo dõi nhận xét tuyên dương
Bài 3: ND ĐC cột 5,6
GV hướng dẫn cách làm
Bài :4
Hướng dẫn hs tóm tắt bài toán
HD học sinhlàm bài
Nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: ND ĐC
4. Nhận xét - Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị: Kiểm tra giữa học kỳ I.
- Hát
- 2 HS lên bảng tính.
- HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS làm bài. Sau đó nối tiếp (theo bàn hoặc theo tổ) báo cáo kết quả từng phép tính.
- HS nêu.
- Tính số kilôgam gạo của 2 bao.
- Thực hiện phép tính cộng
25kg + 20kg ; 15l + 30l
-Hs theo dõi để làm vào vở
Kết quả : 51 ; 93 ; 92.
Giải:
Cả hai lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg.
TËp viÕt
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 6)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng như Tiết 1.
- Biết cách nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2) ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện (BT3).
II. CHUẨN BỊ
- Ghi phiếu các bài học thuộc lòng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 5)
- GV yêu cầu HS đặt thêm dấu phẩy trong các câu sau:
+ Các bạn học sinh nam học sinh nữ đang vui đùa trên sân trường.
+ Sân trường nhà em có rất nhiều cây như: cây bàng cây phượng cây bằng lăng.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nói lời cám ơn, xin lỗi
- Từng HS bốc thăm, xem lại bài.
- HS đọc thuộc lòng không cần sách giáo khoa.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Gv yêu cầu HS ghi lời cảm ơn hay xin lỗi ứng với mỗi tình huống sau:
Khi bạn hướng dẫn em gấp chiếc thuyền giấy.
Khi em làm rơi chiếc bút của bạn.
Khi em mượn sách của bạn và trả không đúng hẹn.
Khi có khách đến chơi nhà biết em học tập tốt, chúc mừng em.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
- GV chọn mẫu câu hay ghi lên bảng.
Hoạt động 2ø: Dấu chấm, dấu phẩy
- 1 HS đọc bài ở bảng phụ
- Chấm 10 vở đầu tiên.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Về tiếp tục ôn các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bị: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 7)
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS nói miệng sau đó ghi vào vở:
Cảm ơn bạn rất nhiều.
Mình xin lỗi, lần sau mình sẽ cẩn thận hơn.
Xin lỗi bạn vì mình đã trả không đúng hẹn.
Con cảm ơn bác, con sẽ cố gắng học tốt hơn nữa.
- HS đọc.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét.
- Làm vở bài tập.
- 1 HS làm bảng phụ và 1 HS đọc miệng.
- 2 HS đọc toàn bài Nằm mơ.
Thủ công
GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU - Biết cách gấp thuyện phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy khôngù mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay : Gấp được thuyền phẳng đáy khôngù mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
- HS hứng thú, yêu thích gấp thuyền.
II. CHUẨN BỊ :- Mẫu gấp thuyền phẳng đáy khôngù mui. (Giấy thủ công)
Giấy thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp thuyền phẳng đáy không mui
- Yêu cầu HS nêu lại các bước gấp.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2)
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV mở dần mẫu thuyền phẳng đáy không mui cho đến khi là tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu giúp HS sơ bộ biết được cách gấp thuyền phẳng đáy không ù mui.
Hoạt động 2 Thực hành
* Bước 1: Gấp tạo mũi thuyền.
* Bước 2: Gấp các nếp gấp cách đều.
* Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
* Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy không mui
- GV gọi 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy khôngù mui.
- GV tổ chức cho HS gấp thuyền phẳng đáykhôngù mui bằng giấy màu.
Gv theo dõi giúp đỡ hs còn lúng túng
Gv cho hs trưng bầy sản phẩm
Chọn ra sản phẩm đẹp
4. Nhận xét – Dặn dò: - GDSDNLTK&HQ(Liên hệ): Muớn di chuyển thuyền có thể dùng sức gió (gắn thêm buờm cho thuyền), hoặc phải chèo thuyền.
- Về nhà tập gấp nhiều lần cho thành thạo.
- Chuẩn bị: Gấp thuyền phẳng đáy có mui (tiết 1).
- Hát Em đi chơi thuyền
- 2 HS nhắc lại, 3 bước:
Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Quan sát mẫu và nhận xét theo YC của GV
- HS thực hành theo y c
- HS lên bảng thực hiện.
Hs ở dưới lớp thực hiện
LuyƯn tiÕng viƯt
I.Mục tiêu:
- Giúp học sinh viết đoạn văn và bỏ dấu chấm cho phù hợp.
- Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
II. Tiến hành:
Bài 1: Luyện viết và bỏ dấu chấm.
Tí và Tèo rủ nhau vào rừng chơi. Đang đi, hai bạn bỗng gặp một con gấu. Họ sợ quá. Tí bỏ mặc bạn, chạy trốn, trèo tĩt lên cây cao. Tèo bí quá, vội nằm lăn xuống đất, nín thở, giả vờ chết. Gấu ngửi ngửi vào mặt Tèo, tưởng là đã chết bèn bỏ đi.
Tí ở trên cây tụt xuống hỏi:
Gấu nĩi gì vào tai cậu thế?
Tèo mỉm cười trả lời:
Gấu bảo: Ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người khơng tốt.
Bài 2: Dựa vào nội dung bài trên hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Tí và Tèo bất ngờ gặp gì khi chơi trong rừng.
Gặp một con hổ.
Gặp một con gấu.
Khi đĩ Tí đã làm gì?
Tí bảo Tèo cùng trèo lên cây cao ở gần đấy.
Tí nhanh chân trèo tĩt lên cây cao, bỏ mặc bạn
Bài 3:Theo em câu “ai bỏ bạn lúc gặp nguy là người khơng tốt” là của ai?
Là của gấu và Tèo.
Là của Tèo.
Hãy đọc kỹ rồi làm theo bài đã yêu cầu.
LuyƯn ®¹o ®øc
I. Mơc tiªu.
- Giĩp HS cã kü n¨ng øng xư trong c¸c t×nh huèng.
II. TiÕn hµnh.
Bµi 1: Néi dung lµm phiÕu.
a) ChØ nh÷ng b¹n häc kh«ng giái míi cÇn ch¨m chØ.
b) CÇn ch¨m chØ häc khi gÇn kiĨm tra.
c) Ch¨m chØ häc tËp lµ gãp phÇn h äc tËp tèt cđa m×nh, cđa líp.
- HS th¶o luËn nhãm
- C¸c nhãm tr×nh bµy kÕt qu¶ th¶o luËn.
* Lu ý: §äc kü c¸c c©u råi liªn hƯ víi b¶n th©n cïng lêi nh¾c nhë cđa c« gi¸o hµng ngµy, råi rĩt ra kÕt luËn.
Bµi 2: Nªn t¸n thµnh hay kh«ng t¸n thµnh, khoanh vµo ý ®ĩng.
a) Ai cịng cÇn ch¨m chØ häc tËp.
b) Häc tËp cã h¹i cho søc khoỴ.
Thứ 5 ngày 14 tháng 10 năm 2010
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC PTC ,
ĐIỂM SỐ 1,2 -1,2 THEO ĐỘI HÌNH HÀNG NGANG
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập bài thể dục PTC : Thực hiện được các động tác của bài thể dục PTC.
- Biết cách điểm số 1 – 2, 1 – 2, theo đội hình hàng ngang.
II.CHUẨN BỊ
- Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn.Còi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Nội dung
ĐL
Tổ chức luyện tập
1. Phần mở đầu:
GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học.
Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp.
Xoay các khớp: cổ tay, cánh tay, hông, đầu gối.
Trò chơi: Có chúng em.
2. Phần cơ bản:
Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; theo đội hình hàng dọc.
Điểm số: 1 – 2; 1 – 2; theo đội hình hàng ngang.
Ôn bài thể dục phát triển chung.
Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”.
3. Phần kết thúc:
Cúi người thả lỏng.
GV nhận xét tiết học.
Giao bài tập về nhà.
6’
24’
6’
Theo đội hình 4 hàng ngang.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV
Theo đội hình 4 hàng dọc. Cán bộ lớp điều khiển.
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x CSL
x x x x x x x x x
x x x x x x x x x
GV nhắc cách điểm số, hô khẩu lệnh cho HS điểm số. Nếu cần tập lần 3, GV để cán sự điều khiển.
- GV giải thích, làm mẫu động tác quay đầu sang trái và điểm số, sau đó sử dụng khẩu lệnh cho HS tập. Tiếp theo GV nhận xét rồi cho HS tập lần 2; 3.
GV chia tổ HS tự tập. GV sửa các động tác sai. Sau đó yêu cầu từng tổ trình diễn, báo cáo kết quả. GV và HS cùng nhận xét.
GV điều khiển, HS chơi theo hướng dẫn của GV.
Theo đội hình 4 hàng dọc.
Theo đội hình 4 hàng ngang, cán sự điều khiển.
Đi đều và hát.
HS lắng nghe.
- Về nhà ôn cách điểm số.
Toán
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
Chính tả
ÔN TẬP, KIỂM TRA GIỮA HKI (TIẾT 7)
I. MỤC TIÊU:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như Tiết 1.
- Biết cách tra mục lục sách (BT2) ; nói đúng lời mời, nhờ, đề nghị theo tình huống cụ thể (BT3).
Yêu thích môn Tiếng Việt.
II CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi các bài học thuộc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
2. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập, kiểm tra Tập đọc và học thuộc lòng (tiết 6)
- Kiểm tra 10 – 12 em đọc thuộc 1 trong 6 bài đã học.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Ôn tập
Hoạt động 1: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách
Gv hướng dẫn hs đọc thêm bài cô giáo lớp em
* Bài 1: (Miệng)
Hoạt động 2: Nói lời mời, nhờ, đề nghị
* Bài 2: (Viết)
- Hướng dẫn cách viết .
Mẹ ơi, mẹ mua giúp con 1 tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày nhà giáo Việt Nam (20/11) nhé! (lời nhờ)
Để bắt đầu buổi liên hoan van nghệ xin mời các bạn cùng hát chung bài “Bốn phương trời” nhé! (lời mời).
Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô! (lời đề nghị).
- Ghi bảng những lời nói hay.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của phiếu.
- 1 Em đọc yêu cầu.
- Mở SGK lật hàng cuối tìm tuần 8 nói lên các bài theo thứ tự.
- Lần lượt HS nêu báo cáo kết quả.
- 1 Em đọc đề bài.
- HS nói lời phù hợp với mỗi tình huống GV nêu ra.
- HS viết theo yêu cầu.
LuyƯn tõ vµ c©u
KIỂM TRA GIỮA KÌ I (ĐỌC)
LuyƯn tiÕng viƯt
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh đọc mẩu chuyện:” Thiên thần áo xanh”
- Củng cố khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
II. Tiến hành:
Bài 1: Đọc bài “Thiên thần áo xanh” ở bảng
Bây giờ chúng em khơng phải băng rừng, lội suối để đến trường nữa, vì chúng em đã cĩ một ngơi trường mới. Trường mới ở ngay cạnh bản cĩ 3 lớp học và phịng học nào cũng cĩ bàn, ghế, bảng đen. Trường cịn cĩ một sân chơi, khơng rộng lắm nhưng bằng phẳng. Trên sân, những cây bàng non đã bén rễ vươn lên.
Ngơi trường
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 9 Lop 2_12458182.doc