Giáo án Tuần 1 Lớp 4

Tập làm văn:

THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN

I. Mục tiêu:

 - Hiểu những đặc điểm cơ bản của bài văn kể chuyện. ND Ghi nhớ .

 - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III) .

II. Chuân bị

 - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong sự tích Hồ Ba Bể

III. Hoạt động dạy học :

1)Khởi động (2’)

- Giới thiệu bài

 

doc20 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 779 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 1 Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cầu đổi chéo vở 3)Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở bài tập - Là số tự nhiên - 10 đơn vị - Tròn chục - 1 đơn vị - Đọc yêu cầu - Gọi 2 HS làm bảng, 1HS viết số 1 HS phân tích số - 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc bài mẫu - 2 HS làm bảng, lớp làm vở - HS đọc đề * HS khá ,giỏi lên bảng . - HS làm vào vỏ - HS tự làm và tự kiểm tra lẫn nhau .. Thứ hai, ngày 18 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 18//08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Chính tả ( nghe - viết ): DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. Mục tiêu: - Nghe - viết và trình bài đúng bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm đúng bài tập (BT) CT phương ngữ :BT (2) a hoặc b (a/b); hoặc BT do GV soạn. *BT3 II. Chuân bị Bảng phụ ghi sẵn BT 2 III. Hoạt động dạy học: 1)Khởi động (2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới (28’) TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 20’ 8’ 5’ -- HĐ 1: Viết chính tả - GV đọc mẫu đoạn văn + Hỏi: Nêu ý chính của đoạn văn? - H/D viết 1 số từ ngữ: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn ... - GV nhắc HS những lưu ý khi viết bài và tư thế ngồi viết - GV đọc bài - GV đọc toàn bài - H/D chấm chữa lỗi - GV thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung -- HĐ 2: Luyện tập BT 2: Điền vào chỗ trống: l/n, an/ ang - GV treo bảng phụ - GV giao việc - GV nhận xét, ghi điểm và chốt ý đúng: a) lẫn, nở nang, béo lẳn, chắc nịch, lông mày, lào xoà, làm cho b) Mấy chú ngan con dàn hàng ngang Lá bàng đang đỏ ngọn cây Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời * BT 3: (NC) - GV đọc câu đố - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3)Củng cố dặn dò:Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - Lớp đọc thầm - Trả lời - HS viết bảng con - Nghe - HS viết - HS soát lại bài - HS đổi vở chữa lỗi - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở BT - HS đọc yêu cầu * HS khá ,giỏi trả lời . Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 19/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT ) I. Mục tiêu - Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia ) số có đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số. - Biết so sánh ,xếp thứ tự (đến 4 số ) các số đến 100 000. - HS tích cực học tập *BT4a, BT5 II. Chuân bị - Bảng phụ ghi BT 5 III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS lên bảng, GV đưa số: 72895 ; 109.800 ; 370.602 ; 500.004 + H: các số chữ số em vừa viết gồm mấy chục nghìn, mấy trăm nghìn .... - Nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 8’ 8’ 6’ 1’ BT 1: (cột 1 ) Tính nhẩm - Gọi HS làm nhẩm miệng - GV nhận xét BT 2: (a) Đặt tính rồi tính - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện. - Nhận xét, sửa chữa BT 3: Điền dấu , = + BT yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi HS nhận xét và làm bài của bạn, yêu cầu HS nêu cách so sánh. - Nhận xét, ghi điểm BT 4: (b ) Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn - Gọi HS làm miệng + Vì sao em sắp xếp được như vậy? - Nhận xét, ghi điểm *BT4a,BT5 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau . - HS nêu yêu cầu bài - Lớp làm vào vở - HS nêu yêu cầu của bài - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. - Lớp làm vào vở - HS đổi vở kiểm tra kết quả - So sánh các số điền dấu : > , < , = - 2 HS làm bảng dòng 1,2 - Lớp làm vở - HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu miệng câu b - HS trả lời miệng. * HSK/G lên làm .... .. Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 19/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Luỵên từ và câu: CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh . - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu.(mục III). *BT2(mục III) II. Chuân bị : GV- Bảng phụ vẽ sơ đồ của tiếng HS - Bộ chữ cái ghép tiếng: chọn màu khác nhau để dễ phân biệt III Hoạt động dạy học : 1)Khởi động Hát t2 - Giới thiệu môn LT và câu, g/t bài học 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 15’ 10’ 5’ -- HĐ 1: Phần nhận xét - GV ghi câu tục ngữ lên bảng, cho đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ đó có bao nhiêu tiếng. - Câu tục ngữ đầu có 6 tiếng, câu tục sau có 8 tiếng, cả 2 câu đầu có 14 tiếng. - Yêu cầu các em đánh vần tiếng bầu và ghi lại cách đánh vần vào bảng con - GV vừa nhận xét vừa đánh vần đúng và ghi bảng : bờ - âu - bâu - huyền - bầu - Cho HS lên ghép tiếng ở trên bảng - Tiếng bầu gồm 3 phần: âm đầu (b),vần (âu) và thanh (huyền) (ghi bảng) - GV cho lớp phân tích các tiếng còn lại - GV sữa bài. + H : Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? + Tiếng nào đủ bộ phận như tiếng bầu? + Tiếng nào không đủ bộ phận như tiếng bầu? - GV kết luận -- HĐ 2 : Luyện tập BT 1: Nêu yêu cầu. - GV cho mỗi bàn phân tích 1 tiếng - Ghi vào bảng phụ đã kẽ sẵn mẫu. * BT 2: (NC) HD HS làm miệng 3)Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học, dặn về học bài - Gọi HS đọc yêu cầu của ý 1 - 1 HS đọc to câu, lớp đọc thầm - HS nêu kết quả 2 câu tục ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu của ý 2 - HS đánh vần thầm, 1 HS đánh vần - Lớp đánh vần và ghi vào bảng con - 1 HS đọc yêu cầu của ý 3 - Lớp làm việc theo cặp (nhóm đôi) - HS trình bày => âm đầu, vần, thanh - thương, lấy, bí, cùng, tuy, rằng, khác, giống, nhưng, chung, một giàn => Tiếng ơi chỉ có vần và thanh, không có ân đầu - Lớp đọc thầm ghi nhớ - 1 HS đọc yêu cầu bài *HS khá giỏi trả lời - Mỗi bàn mỗi đại diện lên làm bài Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 19/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Kể chuyện: SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Mục tiêu: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ ,kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện :Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. - HS yêu thích kể chuyện. *HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. II. Chuân bị - Các tranh minh hoạ - Tranh, ảnh về Hồ Ba Bể (nếu có) III. Hoạt động dạy học 1)Khởi động : 3’ - Giới thiệu bài 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 12’ 5’ 5’ -HĐ 1: GV kể chuyện - GV kể chuyện 1 lần - GV treo tranh chỉ vào tranh và kể lần 2 - HĐ 2: H/d HS kể - Yêu cầu HS dựa vào tranh và gợi ý dưới tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ cần kể đúng cốt truyện. - GV nhận xét. - Cho lớp thi kể chuỵên toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét, tuyên dương - HĐ 3: ý nghĩa câu chuyện +Hỏi: Ngoài việc giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuỵên còn nói với ta điều gì? 3)Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Hát t2 - Nghe - Lắng nghe - HS quan sát và nghe - HS đọc yêu cầu bài - HS tập kể - HS kể nối tiếp từng đoạn - 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể *HS khá giỏi kể toàn câu chuyện. Câu chuyện còn ca ngợi con người giàu lòng nhân ái và khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. .. Thứ ba, ngày 19 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 19/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Kĩ thuật: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT KHÂU THÊU( Tiết 1 ) I. Mục Tiêu : - Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ II. Chuân bị - Một số mẫu vải, chỉ thêu, chỉ may. Kim khâu, kim thêu các cỡ. Kéo cắt vải, cắt chỉ - Khung thêu cầm tay, phấn màu, thước dây, khuy cài khuy bấm - Một số sản phẩm may, khâu, thêu III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động ( 2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 14’ 10’ 7’ 2’ * HĐ 1: HD q/s và nhận xét a) Vải - Cho HS đọc SGK - HD cho HS q/s vải + Em hãy kể tên một số sản phẩm được làm từ vải? - GV hướng dẫn HS chọn các loại vải để học thêu b) Chỉ - Cho HS đọc SGK - HD cho HS q/s chỉ + Q/s H1 ( SGK / 5 ) em hãy nêu tên loại chỉ trong hình 1a và 1b? * HĐ 2: HD tìm hiểu đ2 và sử dụng kéo - HD q/s kéo + Dựa vào H.2 và kéo của các em, hãy so sánh kéo cắt vải và kéo cắt chỉ? - GV hướng dẫn cách cầm kéo và cắt vải * HĐ 3: HD q/s các dụng cụ khác - GV hướng dẫn HS q/s các dụng cụ + Thước dây dùng để làm gì? + Khung thêu dùng để làm gì? + Phấn may dùng để làm gì? - HD cách sử dụng - GV nêu KL 3)Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - HS đọc - HS q/sát các loại vải - Trả lời - HS đọc - HS q/sát các loại chỉ may và thêu - Chỉ may ở H.1a còn chỉ thêu ở H.1b - Q/s H.2 ( SGK ) - HS trả lời - Q/s - Dùng để đo - Dùng để thêu - Vạch dấu trên vải - Vài HS đọc mục ghi nhớ . Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 20/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Tập đọc: MẸ ỐM I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch ,trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm 1,2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm. - Hiểu ND bài : Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo,biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. *HSK/G học thuộc lòng bài thơ *GDKNS: Thể hiện sự cảm thông. – Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân II. Chuân bị - Tranh minh hoạ SGK phóng to - Bảng phụ ghi sẵn câu, khổ thơ 4 và 5 để luyện đọc III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Dế mèn bênh vực kẻ yếu” và trả lời - GV treo tranh giới thiệu bài 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 9’ 10’ 8’ 3] -HĐ 1: Luyện đọc - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ - GV h/d luyện đọc các từ khó ..... - H/D giải nghĩa từ - GV giải nghĩa: truyện kiều, cơi trầu .... - GV đọc toàn bài (giọng đọc như SGV) - HĐ 2: Tìm hiểu bài + Hỏi: Em hiểu những câu thơ sau muốn nói điều gì? + Sự quan tâm chăn sóc của xóm làng đ/v mẹ bạn nhỏ NTN? + Những chi tiết nào thể hiện t/y của bạn nhỏ đ/v mẹ? + Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -HĐ 3: Đọc diễn cảm - HTL - Cho HS luyện đọc nối tiếp bài thơ - GV treo bảng phụ đọc mẫu khổ 4, 5 - Cho luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho thi đọc diễn cảm - Cho lớp đọc nhẩm bài thơ 3)Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn về chuẩn bị bài - HS đọc nối tiếp ( 2- 3 lựơt ) - HS đọc - 2 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc chú giải - HS giải nghĩa - Nghe - Những câu thơ đó cho biết mẹ bạn bị ốm + Cô bác xóm làng đến thăm. + Bạn nhỏ thương mẹ, mong mẹ chóng khoẻ.. * Bài thơ thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc, hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đ/ v mẹ - HS đọc nối tiếp - HS luyện đọc nhóm đôi - 3 HS thi đọc - HS nhẩm từng khổ * HS thi HTL bài thơ Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 20/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100.000 ( TT ) I. Mục Tiêu - Tính nhẩm ,thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến năm chữ số ; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho ) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. *BT4.5 II. Chuân bị - Bảng phụ ghi BT 5 III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 3 HS chữa bài tập 5 - KT vở BT của 1 số em - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 5’ 8’ 5’ 5’ 2’ BT 1: Tính nhẩm - Yêu cầu HS làm nhẩm BT 2: ( b) Đặt tính rồi tính - GV ghi các phép tính - GV nhận xét, ghi điểm BT 3: (a,b )Tính giá trị của biểu thức + Hãy nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức? - GV nhận xét, ghi điểm *BT 4: (NC) Tìm x + Tìm x là thành phần chưa biết của phép tính, em hãy nêu cách tính cụ thể? - GV nhận xét, ghi điểm *BT 5: (NC) Treo bảng phụ ghi tóm tắt + BT thuộc dạng toán gì? + Muốn giải bài toán đó ta làm như thế nào? - Dặn về nhà làm ( học buổi chiều ) 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Đọc yêu cầu - HS làm nhẩm ghi kết quả vào vở - HS đổi vở chéo, tự kiểm tra - HS nêu yêu cầu - 2 HS lên bảng làm phép tính - Lớp nhận xét - Nêu yêu cầu của bài tập - Trả lời - 2 HS lên làm - HS nêu yêu cầu - Trả lời * HSK/G lên làm - Lớp làm vở - HS đọc đề bài - Gọi 1 HS tóm tắt - Rút về đơn vị *HSK/G lên giải .. Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 20/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Tập làm văn: THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của bài văn kể chuyện. ND Ghi nhớ . - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa ( mục III) . II. Chuân bị - Bảng phụ ghi sẵn các sự việc chính trong sự tích Hồ Ba Bể III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 17’ 12 4’ -HĐ 1: Phần nhận xét. BT 1: GV treo bảng phụ và giao việc, các em kể lại được câu chuyện ... - Cho lớp thảo luận yêu cầu a, b, c - GV nhận xétm chốt lời giải đúng BT 2, 3: Hồ Ba Bể + Hỏi: bài văn có nhân vật không? + Hồ Ba Bể được giải thích như thế nào? - GV kết luận: So với bài “Sự tích Hồ Ba Bể” ta thấy bài “Hồ Ba Bể” không phải là bài văn kể chuỵên. +H : Theo em thế nào là văn kể chuyện? - GV nêu kết luận ... - HĐ 2: Phần luỵên tập BT 1: Kể lại câu chuyện theo tình huống cho trước - Giao việc - Theo dõi - GV nhận xét, tuyên dương. BT 2: Tìm nhận vật trong câu chuyện trên và nêu ý nghĩa câu chuyện - GV giao việc .... - GV nhận xét, chốt lại ý 3)Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS đọc yêu cầu - 2 HS kể ngắn gọn - Làm việc nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS đọc yêu cầu - Không có nhân vật - Trả lời - Trả lời - HS đọc phần ghi nhớ - HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - 1 số HS kể - HS đọc yêu cầu - HS làm nháp - Vài HS trả lời Thứ tư, ngày 20 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 20/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Khoa học: CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.Mục tiêu - Nêu được con người cần thức ăn ,nước uống ,khg khí , ánh sáng , nhiệt độ để sống. - Kể được những đ/k về tinh thần cần cho sự sống của con người như sự quan tâm, chăm sóc, giao tiếp XH, các phương tiện giao thông, giải trí. II.Chuân bị - Phiếu học tập theo nhóm III.Hoạt động dạy học : 1)Khởi động: (2’) Hát T2 - Giới thiệu chương trình môn kỹ thuật 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 10’ 6’ 5’ -- HĐ 1: Con người cần gì để sống - Lớp thảo luận nhóm theo câu hỏi sau + Con người cần gì để duy trì sự sống? - GV chốt lại ý: con người cần phải có không khí để thở, thức ăn, nước uống ... - GV cho lớp bịt mũi nín thở + Em có cảm giác thế nào? em có thể nín thở lâu được không? + Nếu nhịn ăn, nhịn uống em thấy NTN? + Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của g/đ, bạn bè thì sẽ NTN? - GV chốt ý: Những đ/k vật chất ...... - Những đ/k tinh thần, VH, XH ...... -- HĐ 2: Những yếu tố cần cho sự sống - GV treo tranh 4, 5 SGK + Con người cần gì cho sự sống hằng ngày của mình? - GV phát phiếu học tập (theo mẫu SGV) - Nhận xét, chốt ý + Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống? + Hơn hẳn ĐV và TV con người cần gì để sống? -- HĐ 3: Trò chơi “Ghi nhanh, ghi đúng” - Yêu cầu lớp chia 2 nhóm, mỗi nhóm cử 2 em, ghi lại tất cả những thứ mà con người cần để sống, để sinh hoạt. - Nhóm nào ghi nhanh, ghi đúng là thắng 3)Củng cố, dặn dò: - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Em có cảm thấy khó chịu và không nín thở ....lâu được - Em thấy đói, khát và mệt - Chúng ta cảm thấy buồn và cô đơn - HS lắng nghe - HS quan sát - Cần ăn uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc khi ốm, có bạn bè .... - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm nhóm lên báo cáo - Cần không khí, nước ánh sáng, thức ăn để duy trì sự sống . - Cần nhà ở, trường học, bệnh viện, t/c gia đình, phương tiện giao thông .. - Lớp tham gia trò chơi ............................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 21/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Luỵên từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu ,vần , thanh ) theo bảng mẫu ở BT1.Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2,BT3 . *HS K/G BT4,BT5 II. Chuân bị - Bảng phụ vẽ cấu tạo của tiếng và vần III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS + Phân tích 3 bộ phận của các tiếng trong câu : “Lá lành đùm lá rách” - GV nhận xét, ghi điểm 2)Luyện tập : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 7’ 5’ 5’ 4’ 4’ 5’ BT 1: GV treo bảng phụ và giao việc .... - Lớp làm bài theo nhóm - Theo dõi - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng BT 2: Tìm tiếng bắt vần với nhau - Gọi HS làm miệng - GV chốt lại lời giải đúng: ngoài – hoài ( vần oai ) BT 3: Ghi lại những tiếng bắt vần - Cho HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét chốt lại: choắt - thoắt, xinh - nghênh *BT 4: (NC) Qua các bài ...thế nào là 2 tiếng bắt vần với nhau? - Nhận xét, chốt ý *BT 5 : (NC) Giải câu đố - H/D HS giải - Gọi HS làm miệng - GV nhận xét, chốt ý đúng: bút – út – ú 3)Củng cố dặn dò : + Mỗi tiếng gồm mấy bộ phận? + Bộ phận nào có thể vắng mặt bộ phận nào bắt buộc phải có mặt trong tiếng? - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe - 1 HS đọc yêu cầu - HS làm theo nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét - HS đọc đề - HS nêu - HS đọc đề - HS trao đổi nhóm đôi - Đại diện nhóm báo cáo - HS đọc đề * HS khá ,giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ. - HS đọc yêu cầu * HS khá ,giỏi nêu => Có 3 bộ phận => Vần, thanh bắt buộc, âm đầu có thể vắng mặt ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 21/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Địa lý: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Mục Tiêu - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - Biết một số yêu tố về bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ . *HS K/G biết tỉ lệ bản đồ II. Đồ dùng dạy học - Một số loại bản đồ III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (2’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 12’ 8’ 5’ * HĐ 1: Bản đồ - GV treo các bản đồ yêu cầu HS đọc tên các bản đồ - GV nêu kết luận .... - Yêu cầu HS q/s H.1 và 2 SGK chỉ vị trí của Hồ Hoàn Kiếm và Đền Ngọc + Ngày nay muốn vẽ bản đò, chúng ta phải làm như thế nào? + Tại sao cùng vẽ về bản đồ VN mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lý VN treo tường? - GV nhận xét nêu kết luận ... * HĐ 2: Một số yêu tố của bản đồ - Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận các câu hỏi sau + Bảng chú giải ở H.3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để làm gì? - GV nhận xét và nêu kết luận .. - GV nêu KL * HĐ 3: Thực hành - GV giao nhiệm vụ: Yêu cầu HS tập vẽ đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản ... - Nhận xét, sửa chữa 3)Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - HS trả lời - HS q/sát và phát biểu trên bản đồ - HS đọc SGK - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Vài HS đọc mục ghi nhớ - HS tập vẽ theo từng cặp .............................................................................................................................................. Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 21/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Toán: BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ SỐ I. Mục Tiêu - Bước đầu nhận biết được biểu thức chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. * BT2a II. Chuân bị - Bảng phụ chép BT ví dụ - Bảng phụ vẽ sẵn ở phần ví dụ III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: HS chữa bài tập 5 - Kiểm tra vở BT - GV nhận xét, ghi điểm 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 12’ 13’ 5’ -- HĐ 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ và giá trị của biểu thức - GV treo bảng phụ + Muốn biết bạn Lan có bao nhiêu quyển vở ta làm như thế nào? + Nếu mẹ cho Lan thêm 1 quyển vở thì Lan có tất cả mấy quyển vở? - HS trả lời GV viết vào bảng - GV nêu câu hỏi làm tương tự với các trường hợp còn lại + Lan có 3 quyển vở nếu mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất cả ..... - GV giới thiệu: 3 + a gọi là biểu thức có chứa 1 chữ - GV treo bảng ghi sẵn + Nếu a = 1 thì 3 + a bằng mấy? - GV nói 4 là giá trị biểu thức của 3 + a + Khi biết 1 giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm như thế nào? + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì? - Nêu kết luận ... - HĐ 2: Luỵên tập - H/D HS làm bài tập 1, 2a, 3 b 3)Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Gọi HS đọc - Ta cộng số vở của Lan .... ... 3 + 1 = 4 (quỷên vở) - Lan có tất cả 3 + a quyển vở - HS nhắc lại .... 3 + 1 = 4 - Theo dõi - Thay giá trị của a vào biểu thức rồi tính. ....Ta tính được 1 giá trị của biểu thức 3 + a - HS nhắc lại *HSk/G lên làm. - HS làm bài vào vở. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 21 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 21/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Lịch sử: MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ I. Mục Tiêu - Biết môn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam ,biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Biết môn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. II. Chuân bị - Bản đồ địa lý VN, bản đồ hành chính VN - Hình ảnh sinh hoạt của 1 số dân tộc ở 1 số vùng III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (2’) - Hát t2 - Giới thiệu môn lịch sử 2)Bài mới : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 10’ 10’ 8’ 5’ - HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV giới thiệu bản đồ của đất nước ta và dân cư mỗi vùng. - HĐ 2: Làm việc nhóm - GV phát tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt của 1 dân tộc nào đó ở 1 vùng, yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh hoặc ảnh đó - GV kết luận: mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét VH riêng song đều có cùng 1 TQ, 1 lịch sử VN -HĐ 3: Làm việc cả lớp + Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và gĩư nước.Em nào có thể kể 1 sự kiện chứng minh điều đó? - GV nêu KL : phần ghi nhớ 3)Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nghe và quan sát - 2 HS lên trình bày lại và xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, thành phố mà em đang sống - Lớp làm việc theo nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo trước lớp => HS trả lời - 2 HS đọc phần ghi nhớ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 22 tháng 8 năm 2014 Ngày dạy: 22/08/2014; Người dạy: Lê Hồng Quang Toán: LUYỆN TẬP I. Mục Tiêu - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - HS làm quen với công thức tính chu vi HV có độ dài là cạnh a. II. Chuân bị - HS chuẩn bị bảng con. III. Hoạt động dạy học : 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS + TÍnh giá trị của biểu thức 370 + a với a = 20 860 - b với b = 500 + H : 200 + c với c = 4 600 - x với x = 246 - GV nhận xét, ghi điểm TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 7’ 7’ 6’ 2’ 2)Luỵên tập : BT1: Tính giá trị của biểu thức ( theo mẫu ) - GV treo bảng phụ, giao việc - Gọi HS làm miệng - Nhận xét, ghi điểm BT 2: ( 2 câu )Tính giá trị của bi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 1 Trung thuc trong hoc tap_12419188.doc
Tài liệu liên quan