Giáo án Tuần 14 - Lớp Hai

Toán

Luyện tập

I. Mục tiêu :

 - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.

 - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.

 - Giải được bài toán về ít hơn.

 - Bài tập cần làm : 1; 2(cột 1,2); 3; 4.

II. Chuẩn bị :

 - GV : SGK.

 - HS : Bảng con, SGK.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc35 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 14 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hùng lại đặt thêm hộp giấy đó? *GV kết luận : Vứt giấy rác vào đúng nơi quy định là góp phần giữ gìn trường lớp sạch đẹp. c. Hoạt động 2 : Bày tỏ ý kiến * Mục tiêu : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS. - GV gọi HS đọc BT2. - GV cho HS đánh dấu + vào ô vuông trước các ý kiến mà em tán thành. *GDKNS: KN hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. GV kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là bổn phận của mỗi HS, điều đó thể hiện lòng yêu trường, yêu lớp và giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. d.Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. -GV gọi HS đọc BT3. -GV cho HS thảo luận : + Em có đồng ý với việc làm của bạn trong tranh không ? Vì sao ? GV kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp, chúng ta nên làm trực nhật hằng ngày, không bôi bẩn, vẽ bậy lên bàn ghế; không vứt rác bừa bãi; đi vệ sinh đúng nơi quy định *SDNLTK và HQ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là góp phần giữ gìn môi trường của trường, của lớp, môi trường xung quanh, đảm bảo một môi trường trong lành,giảm thiểu các chi phí về năng lượng cho các hoạt động BVMT, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống. 4. Củng cố – dặn dò : +Các em cần làm gì để giữ gìn trường lớp được sạch đẹp? GDBVMT: Hằng ngày, các em cần phải giữ gìn trường lớp sạch đẹp sẽ giúp các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành. - Dặn HS hằng ngày luôn giữ gìn trường lớp cho sạch đẹp. - Nhận xét tiết học. - Hát -2HS lần lượt kể . -Cả lớp nhận xét. - 1HS đọc. - HS thảo luận và phát biểu *HSCHT+Bạn Hùng đặt thêm hộp giấy đó để các bạn bỏ giấy gói bánh kẹo vào. - Cả lớp nhận xét. -HS đọc BT2. -HS nêu. -Cả lớp nhận xét. -HS đọc. -HS quan sát các tranh ở BT3 và thảo luận. *HSHTT- Đại diện số nhóm lên trình bày theo nội dung từng bức tranh. - HS góp ý . -HS nêu. Kể chuyện Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu : - Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HSHTT: biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT 2). II. Chuẩn bị : - GV : 1 bó đũa, SGK. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Quà của bố -GV gọi HS kể lại từng đoạn -GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ tập kể câu chuyện “ Câu chuyện bó đũa” b. Hướng dẫn kể từng đoạn truyện: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu BT1. -Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh . - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - GV theo dõi giúp các nhóm kể tốt. - Yêu cầu kể trước lớp. - Yêu cầu nhận xét sau mỗi lần bạn kể. - GV nhận xét chung. *Nghỉ giữa tiết. c. Phân vai dựng lại câu chuyện: - Yêu cầu các nhóm HS tự phân vai kể lại câu chuyện.(người dẫn chuyện, người cha, bốn người con) - GV gọi HSG kể lại câu chuyện theo vai. - GV nhận xét . 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - GV nhận xét tiết học. - Hát. -HS kể, cả lớp lắng nghe . - HS nêu. - Nêu nội dung từng tranh. *HSCHT+Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất đau buồn. +Tranh 2: Người cha lấy chuyện bó đũa dạy các con. +Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được. +Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng. +Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha. -HS lần lượt kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau. -HSCHT lần lượt kể (Mỗi em chỉ kể 1 tranh). - HS nhận xét góp ý. - Các nhóm HS tự phân vai kể lại câu chuyện. * HSHTT kể theo vai. - Cả lớp nhận xét. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 26/11/2017 Ngày dạy: Thứ ba ngày 28 tháng 11 năm 2017 Toán 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. - Giải được bài toán có một phép trừ dạng trên. - Bài tập cần làm : 1(cột 1, 2, 3); 2(cột 1); 3. II. Chuẩn bị : -GV: SGK. -HS: Vở, bảng con,SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : 55 – 8, 56 – 7, -GV gọi HS thực hiện, - Nhận xét . 3. Bài mới : a.Giới thiệu : Tiết toán hôm nay các em sẽ cùng học cách thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng: 65 – 18; 44 – 17; 57 – 28; 76 – 29. b. Phép trừ 65 – 38: - GV nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì ? - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp. - Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. - GV nhận xét * Tương tự cho HS làm các bài : 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. c.Thực hành: Bài tập 1 : (cột 1, 2, 3). - GV nêu yêu cầu làm Bài 2 : (cột 1) - Yêu cầu HS tự làm - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào SGK. - GV nhận xét . Bài 3: + Bài toán cho biết gì ? + Kém hơn là sao ? + Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? + Yêu cầu HS tự giải bài toán vào vở . - GV nhận xét . 4. Củng cố – dặn dò : - HS thi đua đặt tính và tính 74 – 47 - Nhận xét tiết học. - Hát +HSCHT: thực hiện phép tính. - HS lắng nghe. *HSCHT+Thực hiện phép tính trừ: 65 – 38 . 65 - 38 27 +Viết 65 rồi viết 38 dưới 65 sao cho 8 thẳng cột với 5, 3 thẳng cột với 6. Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. +5 không trừ đuợc 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1, 3 thêm 1 là 4, 6 trừ 4 bằng 2. - HS nhận xét -HS tự làm bài. Sau đó lần lượt lên bảng chữa bài - HS nêu cách tính. - HS làm bài và chữa bài -HS nhận xét - HS đọc bài toán. *HSCHT+ “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”. *HSHTT+ Lấy tuổi bà trừ đi phần kém hơn. + HS: lên bảng trình bày. Bài giải Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. -HS nhận xét - HS lên thi đua. - HS nhận xét. Chính tả Câu chuyện bó đũa I. Mục tiêu : - Nghe viết chính xác bài CT, Trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói nhân vật. - Làm được bài tập 2b. II. Chuẩn bị : - GV : SGK. - HS : Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Quà của bố GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ nghe viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả điền vào chỗ trống i / iê. b. Hướng dẫn viết chính tả. * GV đọc đoạn viết. +Tìm lời của người cha trong bài chính tả ? +Lời người cha được viết sau dấu câu gì ? * Hướng dẫn viết từ khó. -GV cho HS tìm từ khó và viết vào bảng con. -GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. * Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. * Soát lỗi * GV nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập. BT2b) : Điền vào chỗ trống i / iê - GV nêu yêu cầu -GV gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào Vở bài tập. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. 4. Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hát - Cả lớp viết bảng con : cà cuống, niềng niễng đực, quẫy tóe. - 1HS đọc. - HSHTT+Đúng. Như thế là .sức mạnh. +Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết các từ: chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, - HS viết bài. - HS tự chữa lỗi theo yêu cầu. - HSHTT nêu yêu cầu bài tập. - HSCHT làm bài trên bảng lớp. - Cả lớp làm bài vào Vở bài tập, - Cả lớp nhận xét Thủ công Gấp, cắt, dán hình tròn (tiết 2) I. Mục tiêu : - Gấp, cắt, dán được hình tròn ( hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích, đường cắt có thể mấp mô). - HS khéo tay : Gấp , cắt, dán hình tương đối tròn, đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng. II. Chuẩn bị - GV : Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - HS : Giấy màu. III. Các hoạt động : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Gấp, cắt, dán, hình tròn ( tiết 1). Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán hình tròn. - GV nhận xét 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Hôm nay các em thực hành gấp, cắt, dán hình tròn trên giấy màu. b. HD thực hành : - GV treo quy trình gấp, cắt, dán hình tròn và gọi HS nêu lại các bước gấp. - GV nhắc lại những điều cần lưu ý khi gấp, cắt, dán hình tròn. - Cho HS thi đua gấp, cắt, dán hình tròn theo nhóm. - GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : - Gọi HS nêu lại 2 bước gấp, cắt, dán hình tròn. - Dặn HS về tập gấp, cắt, dán lại hình tròn. - GV nhận xét tiết học - Hát - HS nêu - 1HS lên bảng gấp, cắt, dá hình tròn cho cả lớp xem. - 1HSCHT nêu các bước gấp, cắt, dán hình tròn. * Bước 1 : Gấp hình * Bước 2 : Cắt hình tròn * Bước 3 : Dán hình tròn - HSHTT thi đua gấp, cắt, dán hình tròn theo nhóm. - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Cả lớp nhận xét. Tự nhiên và Xã hội Phòng tránh ngộ đôïc khi ở nhà (Tiết 14) I. Mục tiêu : - Nêu được số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Biết được các biểu hiện khi bị ngộ độc. - HSHTTnêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhầm thuốc, *GDKNS:KN ra quyết định. *Tự chủ: Hoạt động 3 : Xử lí các tình huống. II. Chuẩn bị : - GV : SGK. - HS : SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. GV kiểm tra: +Em đã làm gì để môi trường xung quanh nhà em sạch sẽ? +Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở có lợi gì ? - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: - GV hỏi : Khi bị bệnh, các em phải làm gì để khỏi bệnh ? - Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Hôm các em sẽ tìm hiểu bài “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà” b. Hoạt động 1 : - Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình (đặc biệt em bé) - Yêu cầu trình bày kết quả theo từng hình: + Hình 1: + Hình 2 : + Hình 3 : -Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không? -Nêu những biểu hiện khi bị ngộ độc? * GV KL: Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống. c. Hoạt động 2 :Phòng tránh ngộ độc -Yêu cầu quan sát các hình vẽ 4,5,6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó? + Hình 4: + Hình 5 : + Hình 6 : -Nêu một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống? -Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà? *GDKNS:KN ra quyết định : nên hay không nên làm gì để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. *GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: -Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. -Thực hiện ăn sạch, uống sạch. -Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em. -Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. d. Hoạt động 3 : Xử lí các tình huống *GV nêu câu hỏi: +Khi bản thân bị ngộ độc ta phải làm gì? +Khi người thân bị ngộ độc ta phải làm gì? *GV Kết luận: +Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thou gì. + Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì. 4. Củng cố – dặn dò : - Dặn HS hằng ngày cần cẩn thận để tránh ngộ độc - Nhận xét tiết học. - Hát. - 2HS trả lời. - Phải uống thuốc. - HS thảo luận nhóm . - Đại diện 3 nhóm lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình. *HSCHT+Thứ gây ngộ độc là bắp ngô. Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu. +Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc. Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc. + Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu. Bởi vì người phụ nữ để lẫn lộn thuốc trừ sâu với chai nước mắm có thể nhằm thuốc trừ sâu với chai nước mắm, cho vào đun nấu. +HSHTT: Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn. +Đau bụng, ói mữa -HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. +Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu vào thùng rác. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa. + Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không lấy được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt. + Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại. +HSHTT: Aên những thức ăn ôi thiu hoặc những thức ăn có ruồi, gián, chuột đụng vào, ăn hoặc uống thuốc tây quá liều vì tưởng là kẹo hay nước ngọt +Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình. Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em. Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác. +HS tự trả lời. +HS tự trả lời. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 27/11/2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2017 Toán Luyện tập I. Mục tiêu : - Thuộc bảng 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Giải được bài toán về ít hơn. - Bài tập cần làm : 1; 2(cột 1,2); 3; 4. II. Chuẩn bị : - GV : SGK. - HS : Bảng con, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Đặt tính và tính : 75 – 29 ; 55 –38; 55 – 19. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Luyện tập b. Luyện tập : *Bài 1: -Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào SGK. Bài 2: (cột 1, 2) - Gọi HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. *Nghỉ giữa tiết. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. -Cho HS làm vào bảng con. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính của 4 phép tính. - GV nhận xét. *Bài 4 : - Gọi 1 HS đọc đề bài. +Bài toán thuộc dạng gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV nhận xét 4. Củng cố – dặn dò : - HS thi đua đặt tính và tính : 75-28 - Nhận xét tiết học - Hát. - HSCHT thực hiện. - Nhẩm và ghi kết qua SGKû. 15-6=9 14-8=6 15-8=7 15-9=6 16-7=9 15-7=8 14-6=8 16-8=8 17-8=9 16-9=7 17-9=8 14-5=9 18-9=9 13-6=7 13-7=6 13-9=4 *HSCHT: lần lượt nêu kết quả . - HS nêu yêu cầu. +HS làm bài và chữa bài. 15-5-1=9 16-6-3=7 15-6 =9 16-9 =7 - Đặt tính rồi tính. - HS làm vào bảng con. 35 72 81 50 - - - - 7 36 9 17 28 36 72 33 -HS nhận xét *HSHTT- HS đọc đề bài +Bài toán về ít hơn. -HS tự làm bài, HS lên bảng giải. Bài giải Số lít sữa chị vắt được là: 50 – 18 = 32 (lít) Đáp số: 32 lít. - HSCHT lên thi đua. Luyện từ và câu Từ ngữ về tình cảm gia đình Câu kiểu Ai làm gì ? Dấu chấm, dấu chấm hỏi I. Mục tiêu : - Nêu được một số từ ngữ về tình cảm gia đình (BT1). - Biết sắp xếp các từ đã cho thành câu theo mẫu Ai làm gì ?(BT2); điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn đã cho(BT3). II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. - HS : SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : MRVT: từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? - Gọi 2 HS, yêu cầu mỗi em nêu 2 câu BT2. - Nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Từ ngữ về tình cảm gia đình. b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS suy nghĩ tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Yêu cầu HS nêu các từ đã tìm được. -GV nhận xét. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. - Gọi đại diện nhóm trình bày. -Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. - Cho HS đọc các câu sắp xếp được. - GV nhận xét. Nghỉ giữa tiết Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và đọc đoạn văn cần điền dấu. - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò : - GV cho thi đua tìm từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - GV nhận xét tiết học. - Hát - 2HS nêu. - HS đọc yêu cầu - HS thực hiện vào VBT. -HSHTT: trình bày, cả lớp nhận xét: + Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến, - HS nêu yêu cầu. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HSCHT+Anh khuyên bảo em. +Chị chăm sóc em. +Em chăm sóc chị. + Chị em giúp đỡ nhau. .. - HS đọc bài. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - HS thi đua. Tập đọc Nhắn tin I. Mục tiêu : - Đọc rõ ràng rành mạch hai mẩu tin nhắn; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Nắm được cách viết tin nhắn( ngắn gọn, đủ ý). Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ ghi câu dài. - HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Câu chuyện bó đũa. - Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa? - Người cha muốn khuyên con điều gì? - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ luyện đọc 2 mẩu tin nhắn. Sau đó, các em sẽ tập viết một mẩu tin nhắn. b. Luyện đọc: *GV đọc mẫu. *Đọc từng câu trong từng mẩu tin nhắn. - GV cho HS đọc từ khó: nhắn tin, que chuyền. *Đọc nối tiếp từng mẩu tin nhắn. * Hướng dẫn ngắt giọng. +Em nhớ quét nhà,/ học thuộc lòng hai khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// +Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// *Luyện đọc trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. Nghỉ giữa tiết c.Tìm hiểu bài : Câu hỏi 1 : + Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào? Câu hỏi 2 : +Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy? Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. Câu hỏi 3: Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất. + Chị Nga nhắn Linh những gì? Câu hỏi 4: Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ hai. + Hà nhắn tin Linh những gì? Câu hỏi 5 - Bài tập yêu cầu các em làm gì? + Nội dung tin nhắn là gì ? - Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý. 4. Củng cố – dặn dò : - Bài học hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ? - Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý. - Nhận xét tiết học. - Hát -Gọi 4 HS đọc và TLCH. -HS đọc từng câu. -HSCHT đọc từ khó. - HS đọc nối tiếp từng mẩu tin nhắn. - HS đọc. - HS chia nhóm luyện đọc -Các nhóm thi đọc và nhận xét. - HS đọc câu hỏi - HSCHT+ Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. +HSHTT: Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. +Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. +Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. +Viết tin nhắn. +Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - HSHTT: Đọc tin nhắn. -HSnhận xét. - HS nêu. Tập viết M – Miệng nói tay làm. I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa M (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng : Miệng (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ). - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần II. Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu M . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS : Bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Chữ hoa L - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: L (cỡ dừa), Lá( chữ cỡ nhỏ) - GV nhận xét. 3. Bài mới : a. Giới thiệu : Tiết trước các em đã học viết chữ hoa L( en-lờ) theo mẫu thứ tự bảng chữ cái sau chữ L là chữ gì?(M) Hôm nay thầy sẽ HD các em viết chữ hoa M và câu ứng dụng Miệng nói tay làm b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa : * Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - Gắn mẫu chữ M + Chữ M cao mấy li? + Gồm mấy đường kẻ ngang? + Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ M và miêu tả: + Gồm 4 nét: móc ngược trái, thẳng đứng, thẳng xiên và móc ngược phải. - GV viết bảng lớp. * GV hướng dẫn cách viết: - Nét1:Đặt bút trên đường kẽ 2,viết nét móc từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. - Nét 2 :Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút viết 1 nét thẳng đứng xuống đường kẽ 1. - Nét 3 : Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút viết 1 nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) lên đường kẽ 6. - Nét 4: Từ điểm dừng bút của nét 3 đổi chiều bút, viết nét móc ngược phải. Dừng bút trên đường kẽ 2 - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - GV nhận xét uốn nắn. * Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ - Giới thiệu câu: Miệng nói tay làm. * Đây là câu thành ngữ nói lên sự nhanh nhẹn, chăm chỉ trong công việc. - Quan sát và nhận xét: + Nêu độ cao các chữ cái. + Cách đặt dấu thanh ở các chữ. + Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? - GV viết mẫu chữ: Miệng lưu ý nối nét M và iêng viết dấu nặng dưới con chữ ê. - GV nhận xét và uốn nắn. *NGHỈ GIỮA TIẾT. c. Viết vở: - GV nêu yêu cầu viết - GV theo dõi, giúp đỡ HSCHT. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – dặn dò : - Thi đua viết chữ đẹp. - Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Hát - HS viết bảng con. -M (em-mờ) - HS quan sát - HSCHT 5 li. - 6 đường kẻ ngang. -HSHTT 4 nét - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - M:5 li - g, y, l : 2,5 li -HSCHT- t: 2 li - i, e, n, o, a, m : 1 li -HSHTT- Dấu nặng(.) dưới ê - Dấu sắc (/) trên o - Dấu huyền (`) trên a - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Miệng - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. - HSCHT viết 2 lần - HS thi đua viết Miệng Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 28/11/2017 Ngày dạy: Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2017 Toán Bảng trừ I. Mục tiêu : - Thuộc các bảng trừ trong phạm vi 20. - Biết vận dụng bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp. - Bài tập cần làm : 1; 2(cột 1). II. Chuẩn bị : - GV: Bảng nhóm, SGK. - HS: Vở, SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập. -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + Đặt tính và thực hiện phép tính: 62 – 16; 71 – 42. -Nhận xét . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ HD các em thuộc bảng trừ 11, 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan14.doc
Tài liệu liên quan