Giáo án Tuần 21 - Lớp Hai

Tập đọc

Vè chim

I. Mục tiêu:

 - Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ khi đọc bài vè.

 - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (Trả lời được CH1,3 ; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè).

II. Chuẩn bị

 - GV: SGK. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 - HS: SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc36 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 707 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 21 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ø thực hành nói lời yêu cầu, đề nghị lịch khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bà, anh em cùng thực hiện. -Nhận xét tiết học. -Hát. -HSCHT nêu. -HS nêu. --HS đọc. - Cả lớp thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. 1 - HS nêu yêu cầu BT2. - Cả lớp thảo luận nhóm 4 . *HSHTT- Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu BT3. - Cả lớp làm việc cá nhân . -HS trình bày, lớp nhận xét. Tập chép Chim sơn ca và bơng cúc trắng I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được bài tập 2a.HSHTT bài tập3a. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi sẵn bài tập chính tả, SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động họcø 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Mưa bóng mây. - GV cho HS viết bảng con các từ sau: thoáng qua, ướt tóc, dung dăng. - GV nhận xét. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tập chép bài “Chim sơn ca và bông cúc trắng". b.Hướng dẫn tập chép - GV đọc đoạn chép. +Đoạn chép có những dấu câu nào? +Tìm những chữ có dấu hỏi, dấu ngã? -Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con. - GV đọc mẫu lần 2 - Hướng dẫn HS chép bài vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn. - GV chữa bài. - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c. HD làm bài tập: * Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2a. - Chia lớp thành 4 đội, phát cho mỗi đội một bảng nhóm và tổ chức cho các đội thi tìm từ theo yêu cầu của bài tập 2b, trong thời gian 5 phút đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc. - Yêu cầu các đội dán bảng nhóm của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và tuyên dương cho đội thắng cuộc. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. * Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3a. Giải các câu đố sau: a) Tiếng có âm ch hay âm tr ? Chân gì ở tít tắp xa Gọi là chân đấy nhưng mà không chân? 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà viết lại các từ ghi sai. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HS viết bảng con *HSHTT+Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm cảm, dấu hai chấm. *HSCHT+ giữa, cỏ, tả, mãi, thẳm. - HS viết vào bảng con: bờ rào, giữa, sà xuống, véo von, xanh thẳm. - HS chép bài. - Chữa bài. -1 HS đọc yêu cầu. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng nhóm. + chào mào, + trâu, - Các đội dán bảng nhóm, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. -1 HS đọc yêu cầu. * HSHTT-TL Lời giải: Chân trời Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 21/1/2018 Ngày dạy: Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2018 Tốn Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc. - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - Bài tập cần làm: Bài1a ;Bài 2,Bài 3 . * Tự chủ: Bài 1 b) II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập. -Gọi 5 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân5. -Nhận xét . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu bài “ Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc” b.Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc: -GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) ở trên bảng (nên vẽ sẵn bằng phấn màu) rồi giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD (chỉ vào hình vẽ). Cho HS lần lượt nhắc lại: “Đường gấp khúc ABCD” (khi GV chỉ vào hình vẽ) -GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD: +Đường gấp khúc này gồm 3 đọan thẳng AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC, C là điểm chung của 2 đọan thẳng BC và CD). -GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. +Nhìn vào số đo của từng đoạn thẳng trên hình vẽ, HS nhận ra được độ dài của đoạn thẳng AB là 2cm, của đoạn thẳng BC là 4cm, của đọan thẳng CD là 3cm. Từ đó liên hệ sang “độ dài đuớng gấp khúc” để biết được: “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. *Nghỉ giữa tiết. c. Thực hành: *Bài 1: Nối các điểm để được đường gấp khúc gồm: -Bài 1a): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào SGK. -GV nhận xét. -Bài 1b): -Gọi HS nêu yêu cầu. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào SGK. -GV nhận xét. -Bài 2: -Gọi HS nêu yêu cầu. -HS dựa vào mẫu ở phần a (SGK) để làm phần b. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào SGK. -GV nhận xét. -Bài 3: -Gọi HS nêu yêu cầu. -Yêu cầu HS tự suy nghĩ, giải bài toán. -Gọi 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp làm bài vào SGK. -GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: -HS thi đua tính độ dài đường gấp khúc ABC là 9cm và 5cm - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hát. - HSCHT thực hiện. - Lớp nhận xét. -HS quan sát hình vẽ. -HS lắng nghe. -HSCHT nhắc lại. -HS nêu. -HSCHT nêu. -HS nêu. -HS nêu. - HS nêu yêu cầu: Hai đoạn thẳng. -HS làm bài vào SGK. -Lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu: Ba đoạn thẳng. -HS làm bài vào SGK. -Lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu. -HS làm bài. Sửa bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABC là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm -HS nêu yêu cầu. *HSHTT làm bài. Sửa bài. Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: 4 x3 =12 (cm) Đáp số: 12cm -HS thi đua tính. Luyện từ và câu Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2, BT3). *GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người BV. II. Chuẩn bị - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Từ ngữ về thời tiết. Đặt câu và TLCH Khi nào? - GV gọi 2 em nêu lại BT1 và BT2. -Nhận xét. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em mở rộng vốn từ về chim chóc. Sau đó sẽ thực hành hỏi và đặt câu hỏi về địa điểm, địa chỉ, qua bài “Từ ngữ về chim chóc. Đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? b.Hướng dẫn làm bài tập : -Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - GV nhắc lại yêu cầu, cho HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét HS. *GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng, trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người BV. -Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét chung. *Nghỉ giữa tiết. -Bài tập 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. -Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. -Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. -Nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV gọi vài em nêu lại BT1. - Về nhà xem lại bài. - Nhận xét tiết học. -Hát. - 2HS nêu. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài 1. *HSCHT: lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Cả lớp chữa bài. +Gọi tên theo hình dáng: vàng anh, Cú mèo. +Gọi tên theo tiếng kêu: cuốc, quạ. +Gọi tên theo cách kiếm ăn: chim sâu, gõ kiến, -1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Làm bài theo cặp. -Một số cặp HSHTT lên bảng thực hành: +HS1:Bông cúc trắng mọc ở đâu? +HS 2: Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. +HS1: Chim sơn ca bị nhốt ở đâu? +HS2: Chim sơn ca bị nhốt trong lồng. +HS1: Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu? +HS2: Mình làm thẻ mượn sách ở thư viện. -1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. -2 HS thực hành: +HS1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu? +HS2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 22/1/2018 Ngày dạy: Thứ tư ngày 24 tháng 1 năm 2018 Tốn Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: 1b ; 2. II. Chuẩn bị: -GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động họcø 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: +Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 5 cm+ 5cm + 5cm + 5 cm - Nhận xét . 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: hôm nay các em sẽ thực hành qua tiết “ Luyện tập”. b.Thực hành: -Bài 1b: - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. -Hỏi:+Bài toán đã cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? + Muốn Tính độ dài ĐGK ta làm thế nào? - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. -GV nhận xét chung. *Nghỉ giữa tiết. -Bài 2: -GV tiến hành như bài 1a. 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. -Hát. -HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp - Lớp nhận xét. -HS nêu yêu cầu bài toán. +ĐGK gồm 2 đoạn thẳng. Cĩ độ dài là 10 dm ,14dmvà 9cm. * HSCHT+ Tính độ dài ĐGK. -HS tự làm bài rồi chữa bài. * HSHT: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm -Lớp nhận xét. -HSCHT trình bày Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm Kể chuyện Chim sơn ca và bơng cúc trắng I. Mục tiêu: - Dựa theo gợi y,ù kể lại được từng đoạn của câu chuyện . - HSHTT biết kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2) II. Chuẩn bị -GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Gọi 2 HS lên nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ tập kể câu chuyện “Chim sơn ca và bông cúc trắng”. b.Hướng dẫn kể từng đoạn truyện -Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS dựa vào các gợi ý ở SGK để kể lại từng đoạn câu chuyện. -Gọi HS kể trước lớp từng đoạn câu chuyện. *Đoạn 1: Cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. + Bông cúc trắng đẹp như thế nào? + Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? + Bông cúc vui như thế nào ? *Đoạn 2: Chim sơn ca bị cầm tù. +Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? +Bông cúc muốn làm gì? *Đoạn 3: Trong tù +Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? +Chim sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? *Đoạn 4: Sự ân hận muộn màng + Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? +Các cậu bé có gì đáng trách? *Nghỉ giữa tiết. c. Kể toàn bộ câu chuyện: -GV gọi 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: GV tổng kết câu chuyện. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Nhận xét tiết học. - Hát - HS lên kể. -HS nêu yêu cầu bài tập 1. -HS dựa vào các gợi ý ở SGK để kể trong nhóm từng đoạn câu chuyện. * HSCHT+Bông cúc trắng thật xinh xắn. +Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. +Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. +Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. +HSCHT Bông cúc muốn cứu sơn ca. +Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. +Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. +Các cậu đã đặt chim sơn ca vào một chiếc hộp rất đẹp và chôn cất thật long trọng. +Nếu các cậu không nhốt chim vào lồng thì chim vẫn còn vui vẻ hót. Nếu các cậu không cắt bông hoa thì bây giờ bông hoa vẫn toả hương và tắm nắng mặt trời. -HSHTT: kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. -Cả lớp nhận xét. Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ khi đọc bài vè. - Hiểu nội dung bài: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. (Trả lời được CH1,3 ; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè). II. Chuẩn bị - GV: SGK. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Chim sơn ca và bông cúc trắng - Gọi 4 HS đọc bài, kết hợp TLCH. - Nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ cho các em biết thêm về các loài chim qua bài “ Vè chim” . b.Luyện đọc: -GV đọc mẫu . Chú ý đọc giọng vui, nhí nhảnh. *Đọc nối tiếp hai dòng thơ. -HS tìm các từ khó: liếu điếu, mách lẻo, sẻ, nghĩa. *Đọc nối tiếp từng đoạn (mỗi đoạn 4 dòng) (lần 1). - GV nhắc HS nhấn giọng những từ ngữ nói về đặc điểm và tên gọi các loài chim: lon xon, gà mới nở, sáo xinh, linh tinh, liếu điếu, nghịch, tếu, chìa vôi, chèo bẻo. *Đọc nối tiếp từng đoạn (lần2). -Giải nghĩa các từ ngữ : Vè, lon xon, tếu, chao, mách lẻo,nhặt lân la, nhấp nhem. * Đọc theo nhóm. - GV nêu yêu cầu đọc. - GV theo dõi nhắc các nhóm đọc tốt. * Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét Nghỉ giữa tiết c. Tìm hiểu bài -Câu 1: Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? -Câu 3: Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì sao? ND chính: Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người. d.Học thuộc lòng bài vè : -Yêu cầu HS đọc đồng thanh một đoạn trong bài vè sau đó xoá dần bảng cho HS học thuộc lòng. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài - Về nhà tiếp tục HTL đoạn thơ. - Nhận xét tiết học. -Hát. -HS đọc bài, kết hợp TLCH. - HS nối tiếp nhau hai dòng thơ. - HSCHT luyện đọc từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. - HS luyện đọc từng đoạn. - HS dựa vào chú giải để trả kời. -HS chia nhóm luyện đọc từng đoạn cho đến hết. - Đại diện các nhóm thi đọc. - HS nhận xét. *HSCHT+Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. *HSHTT nêu. -Học thuộc lòng đoạn thơ, sau đó thi đọc thuộc lòng đoạn thơ. Chính tả Sân chim I. Mục tiêu -Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi., không mắc quá 5 lỗi trong bài . - Làm được BT2b. II. Chuẩn bị - GV: Bảng ghi sẵn nội dung bài tập chính tả, SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ :Chim sơn ca và bông cúc trắng. - HS viết bảng con: + bờ rào, giữa, sà xuống, véo von, xanh thẳm. - GV nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ nghe viết bài “ Sân chim”. b.Hướng dẫn viết chính tả: - GV đọc mẫu. +Đoạn văn nói về nội dung gì? +Đoạn văn có mấy câu? c. Hướng dẫn viết từ khó: -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. - GV đọc mẫu lần 2. - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - HS đổi chéo bài, soát lỗi cho nhau. - GV thống kê lỗi. - GV nhận xét. *Nghỉ giữa tiết. c.Hướng dẫn làm bài tập chính ta:û + Bài 2b: -Yêu cầu HS đọc bài tập. - Gọi HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - Nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà viết lại các từ viết sai. -Nhận xét tiết học. - Hát - Cả lớp viết vào bảng con. -HS đọc lại . *HSHTT+Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. *HSCHT+Đoạn văn có 4 câu. -Tìm và nêu các từ khó: trứng, nói chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. -Viết các từ khó đã tìm được ở trên. -Nghe và viết lại bài. -Soát lỗi theo lời đọc của GV. -HS chữa bài. - HS đọc bài tập. *HSHTT lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. +Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng nói, chải chuốt, chuộc lỗi. Người dạy: Phan Văn Cường Ngày soạn: 23/1/2018 Ngày dạy: Thứ năm ngày 25 tháng 1 năm 2018 Tốn Luyện tập chung I. Mục tiêu - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - Bài tập cần làm: 1 ; 3, 4, 5a . II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ: Luyện tập. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài: Luyện tập chung. b.Thực hành: -Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. -Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bài rồi chữa bài. *Nghỉ giữa tiết. -Bài 4: - Gọi HS nêu bài toán. -Hỏi:+Bài toán đã cho biết gì? +Bài toán hỏi gì? + Muốn biết 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếcta làm sao? - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - GV nhận xét. -Bài 5a: - Cho HS nêu yêu cầu. - HS tự làm bài và chữa bài. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò: Về nhà xem lại bài. Nhận xét tiết học. -Hát. -HS nêu yêu cầu. HS làm bài. 2x6=12 2x8=16 5x9=45 3x5=15 3x6=18 3x8=24 2x9=18 4x5=20 4x6=24 4x8=32 4x9=36 2x5=10 5x6=30 5x8=40 3x9=27 5x5=25 - HS chữa bài. - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài. a)5x5+6=25+6 b)4x8-17=32-17 = 31 = 15 c)2x9-18=18-18 = 0 d)3x7+29=21+29 = 50 rồi gọi chữa bài. -Gọi HS nêu bài toán. +Một đôi đũa có 2 chiếc. Có 7 đôi đũa. -HSCHT+Hỏi 7 đôi đũa có bao nhiêu chiếc? -HSHTT+ta thực hiện phép tính nhân. -Cho HS tự làm bài rồi gọi chữa bài. -HSCHT Bài giải 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa -Cả lớp nhận xét. - Cho HS nêu yêu cầu. - HSHTT làm bài rồi chữa bài. Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 x3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm - Cả lớp nhận xét. Tập viết Chữ hoa R-Ríu rít chim ca. I. Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ríu rít chim ca. (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) - Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường. - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. II. Chuẩn bị : - GV : Chữ mẫu R . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Q Viết bảng con: Quê GV nhận xét chung. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: Hôm nay thầy sẽ HD các em viết chữ hoa R và câu ứng dụng Ríu rít chim ca. b.Hướng dẫn viết chữ cái hoa: * Gắn mẫu chữ R: Chữ R cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ R và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B và chữ P, nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản: nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo vòng xoắn giữ thân chữ. GV viết bảng lớp. GV hướng dẫn cách viết: +Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết nét móc ngược trái như nét 1 của các chữ B hoặc P. Dừng bút trên đường kẽ 2. +Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, lia bút lên đường kẽ 5, viết tiếp nét cong trên cuối nét lượn vào giữa thân chữ, tạo vòng xoắn nhỏ ( giữa đường kẽ 3 và 4) rồi viết tiếp nét móc ngược, dừng bút trên đường kẽ 2. GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. GV nhận xét uốn nắn. c.Hướng dẫn viết câu ứng dụng: * Treo bảng phụ: Ríu rít chim ca. - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ríu lưu ý nối nét R và iu. - GV nhận xét và uốn nắn. *Nghỉ giữa tiết. * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ hs viết chậm. -GV chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò: - Thi đua viết chữ đẹp. - Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà. - GV nhận xét tiết học. - Hát. -HS viết bảng con. -HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con. - HS quan sát. - HSCHT 5 li. - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con. - HS đọc câu - R : 2,5 li - h : 2,5 li - t : 1,5 li. - r : 1,25 li. - i, u, c, m, a : 1 li. - Dấu sắt (/) trên i. *HSHTT- Khoảng chữ cái o. - HS viết bảng con. - HS viết vơ.û - HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần. - HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp chữ Ríu Tập làm văn Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: -Biết đáp lại lời cảm ơn trong những tình huống giao tiếp đơn giản. (BT1, BT2) -Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). *GDKNS: Giao tiếp . *GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Chuẩn bị: - GV: SGK. - HS: SGK. III. Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Tả ngắn về bốn mùa. -Gọi 3 HS đọc đoạn văn từ 3 – 5 câu viết về mùa hè. - Nhận xét . 3. Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay các em tìm hiểu bài “Đáp lời cảm ơn. Tả ngắn về loài chim” b.Hướng dẫn làm bài tập: - Bài 1: -Yêu cầu HS xem tranh ở SGK đọc lời của các nhân vật trong tranh. +Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? +Theo con, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn? -Bài 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống a. -Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp khác. -Tiến hành tương tự với các tình huống b,c. *GDKNS: Giao tiếp :ứng sử văn hoá. *Nghỉ giữa tiết. - Bài 3-Yêu cầu HS đọc đoạn văn Chim chích bông. +Tìm những câu văn nào tả hình dáng của chích bông? +Những câu văn nào tả hoạt động của chim chích bông? - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 3c. * Để làm tốt bài tập này, khi viết các con cần chú ý một số điều sau: Con chim con định tả là chim gì? Trông nó thế nào (mỏ, đầu, cánh, chân)? Con có biết một hoạt động nào của con chim đó không., đó là hoạt động gì? - Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét . *GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. 4. Củng cố – Dặn dò: - Dặn dò HS thực hành đáp lại lời cảm ơn của người khác trong cuộc sống hàng ngày. -Nhận xét tiết học. - Hát. -3 HS đọc đoạn văn. -Cả lớp nhận xét. *HSCHT+Bạn HS nói: Không có gì ạ. *HSHTT+Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. -1 HS đọc yêu cầu. -HS làm việc theo cặp. Tuấn ơi, tớ có quyển truyện mới hay lắm, cho cậu mượn này. +Cảm ơn Hưng. Tuần sau mình sẽ trả. + . - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác. - Các nhóm trình bày: -HS đọc. +Chích bông là một con chim xinh đẹp. Hai chân xinh xinh bằng hai chiếc tăm. Hai chiếc cánh nhỏ xíu. Cặp mỏ tí tẹo bằng hai mảnh vỏ tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an Tuan 21.doc
Tài liệu liên quan