Tiết 3: Tập làm văn
ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ CHIM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Giao tiếp; KN Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
34 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 22 Lớp 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àm bài vào vở bài tập sau đó tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các bảng nhân 2 , 3, 4, 5 đã học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài .
- Yêu cầu lớp làm vào vở rồi chữa bài.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tính bằng 2 cách.
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi chữa bài
Bài 4: Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài .
- Yêu cầu 2 em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
- Yêu cầu lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài 5: Nâng cao.
- 1 đường gấp khúc dài 87 cm, gồm 2 đoạn thẳng. đoạn thẳng thứ nhất dài 4 dm 2cm. Hỏi đoạn thẳng thứ 2 dài bao nhiêu cm?
- Yêu cầu một em lên bảng thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét – Dặn dò.
- 1 số học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh khác nhận xét.
- Lớp theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc đề bài .
- Thi dọc thuộc lòng bảng nhân . Mỗi em đọc một bảng nhân và trả lời kết quả một phép tính bất kì trong bảng do GV đưa ra.
- Nhận xét bạn .
- Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện tính vào vở .
- 3 em đọc bài làm trước lớp.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Tính độ dài đường gấp khúc.
- HS làm vào vở 1HS làm bảng phụ.
- Một em đọc đề bài .
- 2 em lên bảng làm 2 phép tính.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- HS làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng.
* Giải: 4 dm 2 cm = 42 cm
Đoạn thẳng thứ 2 dài là:
87 – 42 = 45 ( cm)
Đ S: 45 cm.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Hai học sinh nhắc lại cách tính độ dài đường gấp khúc .
Tiết 7: Tiếng việt (ôn)
LUYỆN ĐỌC: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Biết đọc diễn cảm.
- Hiểu nội dung của bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Gọi HS xung phong đọc cá nhân cả bài.
- GV nhận xét học sinh đọc bài.
3. Củng cố - dặn dò. Nhận xét tiết học .
- HS đọc bài cũ.
- HS lắng nghe biết cách đọc.
- Sửa từ, cau khó đọc.
- HS lắng nghe nhận xét bạn đọc.
- HS nhận xét, bình chọn bạn.
- HS lắng nghe nhận xét bạn đọc
Thứ tư ngày 31 tháng 01 năm 2018
Tiết 1: Toán
BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
- HS lập được bảng chia 2.
- Nhớ được bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia. (Trong bảng chia 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài
- Nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu
2. Khai thác:
* Lập bảng chia 2:
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ?
- Có 8 chấm tròn. Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi tất cả có mấy tấm bìa ?
- Viết bảng phép tính 8 : 2 = 4.
- GV hướng dẫn lập bảng chia.
* Học thuộc bảng chia 2:
- Yêu cầu.
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia 2
3. Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu điền kết quả .
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Yêu cầu
+ Nhận xét học sinh
Bài 3:
- Các số cần điền là những số như thế nào?
- Giáo viên nhận xét HS.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bảng chia 2.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài tập .
- Hai học sinh khác nhận xét .
- Lớp quan sát lần lượt từng em nhận xét .
- 4 tấm bìa có 8 chấm tròn .
- 2 x 4 = 8
- Có tất cả 4 tấm bìa
- HS đọc phép tính.
- Lớp đọc đồng thanh.
- Cá nhân thi đọc, các tổ thi đọc.
- Đọc đồng thanh bảng chia 2.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1
- HSTB Nêu miệng kết quả.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh nêu bài tập 2 .
- Một em lên bảng giải bài
Giải :
Mỗi bạn có số cái kẹo là :
12 : 2 = 6 (cái kẹo)
Đ/ S : 6 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một em đọc đề bài 3.
- Là thương trong phép chia .
- Một học sinh lên bảng giải bài.
1,2 HS đọc.
Tiết 2: Tập đọc
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu nôi dung: Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn, sung sướng.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
* GDKNS: KN Tự nhận thức; KN Thể hiện sự cảm thông.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa bài tập đọc trong sgk. Bảng phụ có ghi sẵn từ, câu, đoạn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét HS.
B. Bài mới: Cò và Cuốc
1. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài
* Đọc mẫu: GV đọc mẫu cả bài, sau đó gọi 1HS đọc tốt đọc lại bài.
* Đọc câu: HS đọc nối tiếp câu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc.
- HS đọc nối tiếp câu lần 2.
* Luyện đọc theo đoạn.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Hướng dẫn HS đọc câu dài.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- Gọi HS đọc chú giải.
- HS đọc bài theo cặp.
* Thi đọc: Tổ chức cho các nhóm thi.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
2. Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài.
- Cò đang làm gì?
- Khi đó, Cuốc hỏi Cò điều gì? Vì sao Cuốc lại hỏi Cò như vậy?
- Câu trả lời của Cò chứa đựng một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì?
- Nếu em là Cuốc em sẽ nói gì với Cò?
*GDKNS: Em nghĩ gì về nhân vật Cò?
C. Củng cố, Dặn do: Nhận xét .
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi:
- HS nhận xét.
- Theo dõi.
- Mỗi HS đọc một câu
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS đọc đoạn.
- HS đọc đoạn trước lớp
- Kiểm tra đọc theo cặp.
- HS thi đua đọc.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
Cò đang lội ruộng bắt tép.
- Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?
- Cò hỏi: “Khi làm việc, ngại gì bẩn hở chị.”
- Phải có lúc vất vả, lội bùn thì mới có khi thảnh thơi bay lên trời cao.
- Phải chịu khó lao động thì mới có lúc được sung sướng.
- Em hiểu rồi. Em cảm ơn chị Cò.
- Trả lời theo suy nghĩ cá nhân.
Tiết 3: Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1); điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ trống trong thành ngữ.(BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Biết yêu quý và bảo vệ các loài chim.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ: Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét từng HS.
B. Bài mới
Bài 1: Treo tranh minh hoạ và giới thiệu
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập 2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải cho HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?,...vv
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
C. Củng cố , Dặn dò: Học bài và chuẩn bị bài sau
- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu” ?
- Mở SGK, trang 35.
- Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
1- chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò; 4- đại bàng; 5- vẹt; 6- sáo sậu; 7- cú mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay GV chỉ.
- Chia nhóm, HS thảo luận trong 5 phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước lên gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú” là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
- Lớp làm vào vở BT
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
Tiết 4: Tiếng việt (ôn)
LUYỆN ĐỌC: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRĂNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rành mạch toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có trong bài
- GD HS ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động.
2. Bài mới
v Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Luyện đọc theo câu, đoạn.
- Gọi 1 HS đọc bài, 1 HS đọc chú giải.
- HS luyện đọc theo câu.
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn phân chia như thế nào?
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn,
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
v Thi đua đọc bài.
c) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Hát
- HS lắng nghe.
- 1 HSđọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm .
- Luyện đọc câu.
- Có 4 đoạn.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
Thứ năm ngày 01 tháng 02 năm 2018
Tiết 1: Thể dục (đ/c Huyền)
Tiết 2: Thủ công (đ/c Linh)
Tiết 3: Toán
MỘT PHẦN 2
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “Một phần hai”; biết viết và đọc ½ .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.(làm được các BT1, 3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các mảnh giấy hoặc bìa có hình vuông, hình tròn, tam giác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng chữa bài và đọc bảng chia 2
B. Bài mới:
1. Giới thiệu “Một phần hai” (1/2)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy: Hình vuông được chia thành 2 phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu Một phần hai hình vuông.
- HD HS viết: 1/2 ; đọc: Một phần hai.
Ò Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/2 hình vuông.
- Chú ý: 1/2 còn gọi là một nửa.
2. Thực hành
Bài 1: HS trả lời: đã tô màu 1/2 hình nào.
- Đã tô màu 1/2 hình nào A, B, C, D?
- Nhận xét.
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, Nhận xét tiết học.
- 1HS lên bảng làm bài.
.- Bạn nhận xét.
- HS quan sát hình vuông
HS viết: ½
- HS nêu lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
- Hình A và C có ½ số ô vuông được tô màu
- Hình ở phần b) đã khoanh vào 1/2 số con cá.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiết 4: Tập viết
CHỮ HOA S
I. MỤC TIÊU:
- Viết đúng chữ hoa S ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng, Sáo ( 1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ ), Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
- Góp phần tích cực rèn tính cẩn thận cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ , Chữ mẫu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
- Yêu cầu viết: R
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- GV nhận xét hs
B . Bài mới
1. Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ S
- Chữ S cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ S và miêu tả:
+ GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: S – Sáo tắm thì mưa.
- Quan sát và nhận xét:
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau bao nhiêu?
- GV viết mẫu chữ: Sáo
- HS viết bảng con
* Viết: : Sáo
- GV nhận xét và uốn nắn.
3. Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS viết còn chậm.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
C. Củng cố - Dặn dò:
- Nhắc HS hoàn thành tốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa T
- HS nêu câu ứng dụng.
- 1 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Chữ S: 5 li; h: 2,5 li; t: 2 li; r: 1,25 li; a, o, m, I, ư: 1 li
- Dấu sắc (/) trên a và ă
- Dấu huyền (\) trên i
- 1 đơn vị chữ ( chữ cái o)
- HS quan sát
- HS viết bảng con
- HS viết vở
- HS theo dõi
-
Tiết 5: Giáo dục kĩ năng sống (đ/c Hạnh)
Tiết 6: Tiếng Việt ( Ôn )
LUYỆN ĐỌC: CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ,đọc rành mạch toàn bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao/đ vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, bảng phụ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
? Vì sao một trí khôn của Gà rừng hơn trăm trí khôn của Chồn ?
- GV cùng HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. Giáo viên đọc mẫu cả bài:
2.2. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi cách đọc của HS .
b. Đọc từng đoạn trước lớp:
- GV hướng dẫn một số câu ở bảng phụ.
- Giải nghĩa từ: Vè chim
+ Trắng phau phau
+ Thảnh thơi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Nhận xét các nhóm.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi thế nào ?
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy.
- Cò trả lời cuốc thế nào ?
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?
4. Luyện đọc lại:
- Câu chuyện có những nhân vật nào?
C. Củng cố – dặn dò: Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc. HS nhận xét
- Vì một trí khôn của Gà rừng cứu được đôi bạn. Trăm trí khôn của Chồn lúc gặp nạn biến sạch.
- HS lắng nghe.Nhắc lại tên bài.
- HS nghe.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Lời kể có vần
-Trắng hoàn toàn không có vệt màu khác.
- Nhàn không lo nghĩ nhiều
- HS đọc theo nhóm 2
- Đại diện các nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn cả bài.
- Cuốc hỏi: Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bẩn hết áo sao ?
- Vì Cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao.
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời
- Khi lao động không phải ngại vất vả khó khăn.
- Mọi người ai cũng phải lao động
- Phải l/động mới sung sướng ấm no.
- Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.
- Người kể, Cò, Cuốc
- Thi đọc truyện theo vai.
Tiết 7: Tiếng việt ( ôn )
ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
- Mở rộng vốn từ, từ ngữ về thời tiết. Biết dùng cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ: khi nào để hỏi về thời điểm.
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm than vào chỗ trống.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài tập 1: Chọn những từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để chỉ thời tiết cho từng mùa.
* Yêu cầu học sinh đọc lại các từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa.
Bài tập 2: Thay cụm từ khi nào bằng các cụm từ khác (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ)
- Nhận xét, bổ sung.
Bài tập 3: Chọn dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào ô trống
III. Củng cố dặn dò:
- Trò chơi: thi tìm từ chỉ thời tiết.
- Nhận xét chung.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Thảo luận nhóm 4.
- Làm bài ở bảng phụ.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- 4 học sinh đọc.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc 4 câu hỏi SGK/ 18.
- Đọc câu mẫu.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Nêu nối tiếp tưng câu.
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Đọc bài tập.
- Làm bài ở bảng, VBT.
- Nhận xét, bổ sung.
Thứ sáu ngày0 2 tháng 02 năm 2018
Tiết 1:Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 2
- Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 2)
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 2 phần bằng nhau.
- BT cần làm : Bài 1, 2, 3, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sgk, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ :
- Hình nào đã khoanh vào ½ số con cá?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1: Dựa vào bảng chia 2, HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- YC hs làm bài vào sách
- Gọi hs nêu kq nối tiếp
- GV nhận xét.
Bài 2: HS thực hiện mỗi lần một cặp hai phép tính: nhân 2 và chia 2.
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
- GV nhận xét.
Bài 3: Gọi hs đọc yêu cầu BT
- HS tính nhẩm 18 chia 2 bằng 9
- HS trình bày bài giải
Bài giải
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Bài 5:
- HS quan sát tranh vẽ, nhận xét, trả lời.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Số bị chia – Số chia – Thương
- HS thực hiện: Hình b) đã khoanh vào ½ số con cá.
- HS tính nhẩm để tìm kết quả của mỗi phép chia.
- Làm bài
- Nêu kq
- HS làm bài
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16
12 : 2 = 6 16 : 2 = 8
2 x 2 = 4 2 x 1 = 2
4 : 2 = 2 2 : 2 = 1
- 1HS đọc
- 2 HS ngồi cạnh nhau tính nhẩm - 18 chia 2 bằng 9.
- Bạn nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải. HS dưới lớp giải vào vở.
- HS quan sát tranh vẽ
- 2 dãy HS thi đua trả lời
- Bạn nhận xét.
Tiết 2: Chính tả ( nghe – viết)
CÒ VÀ CUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật .
- Làm được BT 2a ; BT3a.
- Ham thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng và đọc cho HS viết các từ: nóng nực, lấy của.
Nhận xét HS.
3. Bài mới
1. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
GV đọc phần 1 bài Cò và Cuốc.
Đoạn văn này là lời trò chuyện của ai với ai?
GVnêu từ khó viết
Luyện viết chữ khó vào bảng con
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Đọc các câu nói của Cò và Cuốc.
Câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau dấu câu nào?
Cuối câu nói của Cò và Cuốc được đặt dấu gì?
Những chữ nào được viết hoa?
d) Viết chính tả
- GV đọc chính tả cho HS viết
e) Soát lỗi
- GV đọc cho HS soát bài, soát lỗi
g) Nhận xét bài viết của học sinh.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a
Chia HS thành nhiều nhóm, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ theo yêu cầu của bài.
Gọi các nhóm đọc từ tìm được, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung từ.
GV nhắc lại các từ đúng.
Bài 3a:
GV chia lớp thành 2 nhóm và nêu từng yêu cầu. VD: Tiếng bắt đầu bằng âm r?
- Tổng kết cuộc thi.
C. Củng cố, Dặn dò:
- HS về nhà tìm thêm các tiếng theo yêu cầu của bài tập 3.
Chuẩn bị: tập chép “ Bác sĩ Sói”
- 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con.
- HS nhận xét
- Theo dõi bài viết.
- Đoạn văn là lời trò chuyện của Cò và Cuốc.
- HS lắng nghe.
-HS viết bảng con,1HS lên bảng viết
- 5 câu.
- 1 HS đọc bài.
- Dấu hai chấm,xuống dòng, gạch đầu dòng.
- Dấu hỏi.
- Cò, Cuốc, Chị, Khi.
- HS viết chính tả vào vở
- HS tự soát lỗi
- Bài yêu cầu ta tìm những tiếng có thể ghép với các tiếng có trong bài.
- Hoạt động trong nhóm.
- riêng: riêng lẻ;của riêng; ở riêng,; giêng: tháng giêng, giêng hai,
- dơi: con dơi,; rơi: đánh rơi, rơi vãi, rơi rớt,
- dạ: dạ vâng, bụng da,; ra: rơm ra,
- HS viết vào Vở Bài tập.
- ríu ra ríu rít, ra vào, rọ, rá,
Tiết 3: Tập làm văn
ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ CHIM
I. MỤC TIÊU:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản.( BT1,BT2)
- Tập sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lý.( BT3)
- Ham thích môn học.
*GDKNS: KN Giao tiếp; KN Lắng nghe tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo tranh minh hoạ và đặt câu hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này.
- Theo em, bạn có sách bị rơi thể hiện thái độ gì khi nhận lời xin lỗi của bạn mình?
Bài 2: HS thực hiện phần a, b.
- GV chọn cho HS làm phần a, b
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy. - Gọi 1 cặp HS lên thực hành: 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy và 1 HS thực hiện y. cầu.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nếu có cách nói khác.
- Động viên HS tích cực nói.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Gv theo dõi
- Nhận xét HS.
*GDKNS: Khi bạn có lỗi với em, bạn xin lỗi, em sẽ nói gì?
C. Củng cố, Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về nhà ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc đoạn văn viết về một loài chim mà con yêu thích.
- HS đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và TLCH.
- 2 HS đóng vai.
- Bạn rất lịch sự và thông cảm với bạn.
- Tình huống a:
- HS 1: Một bạn vội, nói với bạn trên cầu thang “Xin lỗi, cho tớ đi trước một chút”.
- HS 2: Mời bạn./ Không sao bạn cứ đi trước đi./ Mời bạn lên trước./ Ồ, có gì đâu, bạn lên trước đi./
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS tự làm.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- HS viết vào vở, và đọc bài viét
- HS nêu
- HS nhắc lại nội dung bài.
Tiết: 4: Toán (ôn)
ÔN TẬP BẢNG CHIA 2
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc bảng chia 2.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 2).
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em lên bảng đọc bảng nhân.
- HS đọc bài.
B. Bài mới:
* Luyện tập: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nhận xét.
Bài 2 : Tính :
a) 2 x 7 + 9 = b) 5 x 8 + 15 =
c) 3 x 8 - 16 = d) 4 x 9 - 27 =
Bài 3: Mỗi cái can đựng 5 lít dầu. Hỏi 6 cái can đựng bao nhiêu lít dầu ?
Bài 4: Giải bài toán
- GV nhận xét
C. Củng cố -Dặn dò :
- Đọc thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- HS đọc bảng nhân.
- Nhận xét bạn đọc.
3 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
2 X 6 = 3 X 5 = 6 X 4 =
2 X 7 = 4 X 6 = 3 X 9 =
- 2 em làm bảng phụ.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
- HS làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
- HS đọc đề phân tích đề toán.
- 1 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vở, nhận xét bài bạn.
Bài giải:
Số lá cờ của mỗi tổ là:
18 : 2 = 9 (lá cờ)
Đáp số: 9 lá cờ
Tiết 5: Đạo đức (ôn)
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. MỤC TIÊU:
- Giúp hs biết cần nói lời yêu cầu, đề nghị trong các tình huống phù hợp. Vì thế mới thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng bản thân.
- Quý trọng và học tập những ai biết nói lờiyêu cầu đề nghị phù hợp. Phê bình, nhắc nhở những ai không biết nói lời yêu cầu, đề nghị.
- Thực hiện nói lời yêu cầu đề nghị trong các tình huống cụ thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập. Tranh, thẻ màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần trả lại của rơi cho người mất
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
a. Thảo luận lớp
- GV cho hs quan sát tranh.
- Gv nêu câu hỏi theo nội dung tranh.
- Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những yêu cầu,
b. Đánh gía hành vi.
- GV đính lần lượt các tranh lên bảng và nêu câu hỏi theo từng tranh.
- Nhận xét kết luận: Việc làm trong tranh 2,3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ.
c. Bày tỏ thái độ.
- GV phát phiếu học tập.
- Gv nêu lần lượt các ý kiến.
- Gv cho hs thảo luận giữa việc tán thành và không tán thành .
* Kết luận chung : Ý kiến d là đúng.
C. Củng cố - Dặn dò
- Vì sao cần phải nói lời yêu cầu, đề nghị ?
- GV nhận xét tiết học và dặn dò..
- HS trình bày.
- HS quan sát tranh.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh và trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận giữa việc tán thành và không tán thành .
- HS trình bày.
Tiết 6: Tiếng việt (ôn)
TẬP LÀM VĂN: TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I. MỤC TIÊU:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
- Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
2. Rèn kĩ năng viết:
- Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Nội dung:
1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc bài làm của mình.
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c:
- GV Nhận xét, tuyên dương HS.
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc bài.
- HS quan sát.
- Tả về các loài chim.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm.
- Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi nhớ thực hành
Tiết 7: Toán (ôn)
PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 22 Lop 2_12304718.doc