Tập viết
Chữ hoa Q (kiểu 2).
I. Mục tiêu :
-HSCHT + Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần.
II. Chuẩn bị :
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động :
39 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 32 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
900 đồng.
- Túi thứ năm (e) có 700 đồng.
- Làm bài, sau đó đổi vở với bạn để kiểm tra.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết mẹ mua rau hết 500 đồng. Mua hành hết 500 đồng.
*SHCHT+ Bài toán yêu cầu tìm mẹ phải trả bao nhiêu tiền?
*HSHTT +Ta thực hiện phép tính cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Số tiền mẹ phải trả là:
500 + 500 = 1000 đồng
Đáp số: 1000 đồng
-GV nhận xét chung.
- HS đọc yêu cầu bài.
+Người bán phải trả lại An 100 đồng, lấy 700 đồng – 600 đồng.
- HS lần lượt lên bảng làm các phần còn lại.
Kể chuyện
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
- HSHTT biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước(BT3).
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh họa ở SGK, bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý đoạn 3.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Chiếc rễ đa tròn
- Gọi2 HS kể lại chuyện Chiếc rễ đa tròn.
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Hôm nay, các em sẽ kể lại Chuyện quả bầu
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* Dựa vào tranh kể lại đoạn 1 và 2.
- Kể trong nhóm.
-Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
* Kể lại đoạn 3.
-GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi gợi ý đoạn 3.
-Yêu cầu HS dựa vào câu hỏi gợi ý, kể lại đoạn 3.
- GV nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
* Kể lại toàn bộ câu chuyện .
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 3.
-Yêu cầu 1HS đọc phần mở đầu.
-Yêu cầu 2HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo phần mở đầu.
- GV nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2HS kể.
- HS kể theo tranh, nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi HS kể một đoạn truyện.
- HS nhận xét.
-HS đọc.
-HSCHT kể đoạn 3.
-Lớp nhận xét.
-Kể lại toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu dưới đây.
- Đọc SGK.
-HSHTT kể .
- HS nhận xét.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
*Tự chủ:Đổi số Bài tập 5.
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
- Bài tập cần làm : Bài 1; bài 3; bài 5.
II. Chuẩn bị :
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1 lên bảng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập.
-Gọi 3 em lên bảng tính:
800 đồng + 100 đồng =
400 đồng + 200 đồng =
400 đồng + 100 đồng =
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Luyện tập chung
b. Hướng dẫn luyện tập :
-Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV HDHS làm mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
-Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau.
- Yêu cầu HS cả lớp làm bài.
- GV nhận xét.
- Bài 5:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Muốn biết giá tiền chiếc bút biû bao nhiêu ta thực hiện ntn?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HSCHT lên bảng làm bài
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm mẫu 1 dòng.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào SGK.
- HS đổi SGK để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Nhận xét
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số.
* HSCHT nêu.
-lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào SGK.
875 > 785 321 > 298
697 < 699 900+90+8 < 1000
599 < 701 732=700+30+2
- Cả lớp chữa bài, nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết chiếc bút chì 500 đồng. Giá tiền chiếc bút bi nhiều hơn giá tiền chiếc bút chì 500 đồng.
*SHCHT+ Bài toán yêu cầu tìm là giá tiền chiếc bút bi?
*HSHTT +Ta thực hiện phép tính cộng.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài giải
Số tiền chiếc bút biû là:
500 + 500 = 1000(đồng)
Đáp số: 1000 đồng
-GV nhận xét chung.
Chính tả
Chuyện quả bầu
I. Mục tiêu :
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam.
- Làm được BT2b)
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép và BT2a)
- HS: Vở.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác.
Khỏe khoắn, trắng mịn, ngào ngạt
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Chính tả hôm nay các em sẽ nghe-viết một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả.
b. Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu.
+Hãy tìm các tên riêng trong bài chính tả?
+Các tên riêng ấy được viết như thế nào?
- Hướng dẫn viết từ khó: HS tìm các từ khó: Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- Đọc cho HS viết bài bài.
- Soát lỗi.
- Thống kê lỗi và nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Hướng dẫn làm bài tập :
- GV đưa bảng phụ BT2b lên bảng
- Gọi HS lên bảng điền, còn lại làm vào VBT.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- Đọc cho HS viết bảng con các từ đã viết sai
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HSCHT lên bảng viết, HS dưới lớp viết bc.
- HS đọc đoạn viết .
*HSCHT+Khơ-mú, Thái, Tày, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
*HSHTT+Phải viết hoa.
- Cả lớp luyện viết bảng con.
- Cả lớp viết bài theo yêu cầu.
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu.
- HS lên bảng điền, còn lại làm vào VBT.
Đi đâu mà vội mà vàng
Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây
Thong thả như chúng em đây
Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng.
-HS nhận xét.
- HS viết bảng con theo yêu cầu.
Tự nhiên và xã hội
Mặt trời và phương hướng
I. Mục tiêu :
- Nói được tên bốn phương chính và kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- HSHTT dựa vào Mặt Trời, biết xác định phương hướng ở bất cứ địa điểm nào.
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh ở SGK.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Mặt Trời.
- Gọi 2HS nêu:
+Hãy nói vai trò của Mặt trời đối với mọi vật trên Trái Đất.
+Hãy tưởng tượng Mặt trời lặn rồi không mọc lại nữa, điều gì sẽ xảy ra?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Tiết học hôm nay thầy sẽ HD các em tìm hiểu bài “Mặt trời và phương hướng”.
* Hoạt động 1 :Xác định phương của mặt trời
Mục tiêu: Nói được tên bốn phương chính .
-Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK và cho biết:
+ Hình 1 là gì?
+ Hình 2 là gì?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm:
+Hằng ngày, Mặt Trời mọc lúc nào, lặn vào lúc nào?
-Gọi đại diện nhóm trình bày
*GVKL: Mặt trời mọc lúc sáng sớm, lặn lúc trời tối.
*Nghỉ giữa tiết.
* Hoạt động 2 : Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
Mục tiêu: Kể được phương Mặt Trời mọc và lặn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 67 SGK, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
+Hãu nêu cách tìm phương hướng bằng Mặt trời qua hình.
- Gọi từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
+Mặt trời mọc ở phương nào, lặn ở phương nào?
*GVKL: Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nêu 4 phương chính.
- Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Về nhà tập xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
-2HS trả lời.
*HSCHT
+ Cảnh Mặt Trời mọc. .
+ Cảnh Mặt Trời lặn .
- HS thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
+Mặt trời mọc lúc sáng sớm, lặn lúc trời tối.
-HS thảo luận theo nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày:
Nhìn vào hình vẽ:
+Phía trước mặt là hướng Bắc.
+Phía sau lưng là hướng Nam.
+Phía tay trái là hướng Tây
+Phía tay phải là hướng Đông.
- Lớp nhận xét.
*HSHTT
+ Mặt trời mọc ở phương Đông, lặn ở phương Tây.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 22/4/2018
Ngày dạy: Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm có kèm đơn vị đo.
- Biết xếp hình đơn giản.
- Bài tập cần làm : 2; 3; 4; 5
II. Chuẩn bị :
- GV: Viết sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Tiết học hôm nay, thầy sẽ HS các em “Luyện tập chung”.
b. Hướng dẫn luyện tập :
-Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài.
+Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu, chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số sau khi đã xếp đúng thứ tự.
-Bài 3 :
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tính vào bảng con.
- Nhận xét chung.
Nghỉ giữa tiết
-Bài 4 :
- Nêu yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
-Bài 5 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi HS làm bài và tuyên dương những HS xếp hình tốt.
4. Củng cố – dặn dò :
- Cho HS thi đua đặt tính.
545 - 232 , 172 + 524
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
*HSHTT +Phải so sánh các số với nhau.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 599, 678, 857, 903, 1000
b) 1000, 903, 857, 678, 599
*HSCHT- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính.
- HS tính vào bảng con.
+
+
635 970
241 29
876 999
_
_
896 295
133 105
763 190
- HS nêu.
- HS tự làm bài và đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
600m+300m=900m
20dm+500dm=520dm
700cm+20cm=720m
1000km-200km=800km
- Nêu kết quả, nhận xét.
- Bài tập yêu cầu xếp 4 hình tam giác nhỏ thành 1 hình tam giác to như hình vẽ.
- HS suy nghĩ và tự xếp hình.
- HSCHT lên thi đua.
Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu :
- Biết sắp xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT2)
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK.
- HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu chấm, dấu phẩy.
- Gọi 3 HS. Mỗi HS tìm 2 từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- GVnhận xét .
3. Bài mới :
a.Giới thiệu : Tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học về Từ trái nghĩa và dấu chấm, dấu phẩy.
b. Hướng dẫn làm bài :
+Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần a: HD các em xếp các từ thành từng cặp có nghĩa trái ngược.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Nhận xét chung
*Nghỉ giữa tiết.
+Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT,
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS nêu.
- HS đọc yêu cầu.
+Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
- HSCHT lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập.
b. Lên – xuống ; yêu – ghét; chê – khen
c.Trời – đất ; trên – dưới; ngày – đêm
- Lớp nhận xét.
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc yêu cầu.
*HSHTT lên bảng làm, các em khác làm vào VBT.
+ Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
-Lớp nhận xét.
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2018
Tập đọc
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu :
- Đọc rõ ràng toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng theo thể thơ tự do.
- Hiểu nội dung : Chị lao công lao động vắt vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ cuối bài)
II. Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh họa (SGK).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Cây và hoa bên lăng Bác.
- Gọi 4 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu :
Tập đọc hôm nay các em sẽ biết được những người đã ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ Tiếng chổi tre.
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu toàn bài.
-Yêu cầu mỗi HS đọc 1 dòng thơ.
- Cho HS luyện phát âm các từ sau:
ve ve, lặng ngắt, sắt, gió rét.
-Đọc từng khổ thơ.
-Kết hợp giải nghĩa từ : xao xác, lao công.
- Luyện đọc theo nhóm.
- GV theo dõi để nhận xét.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét chung.
- Đọc đồng thanh.
*Nghỉ giữa tiết.
c. Tìm hiểu bài :
-Câu 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào?
-Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công.
-Câu 3: Nhà thơ muốn nói với con điều gì qua bài thơ ?
- GV cho HS học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài.
(GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng).
- Gọi HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- Nội dung bài nói gì ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Mỗi HS đọc 1 dòng theo hình thức tiếp nối.
- HSCHT luyện đọc các từ khó.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ.
- HS chia nhóm luyện đọc
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc tiếp nối, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
- HS nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
*HSCHT+Vào những đêm hè rấtmuộn và những đêm đông lạnh giá.
+ Chị lao công/ như sắt/ như đồng.
*HSHTT+ Chị lao công làm việc rất vất vả, công việc của chị rất có ích, chúng ta phải biết ơn chị.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh, thuộc lòng từng đoạn.
- HS học thuộc lòng.
- Chị lao công lao động vắt vả để giữ cho đường phố luôn sạch đẹp.
- Chúng ta phải luôn giữ gìn vệ sinh chung
Tập viết
Chữ hoa Q (kiểu 2).
I. Mục tiêu :
-HSCHT + Viết đúng chữ hoa Q kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Quân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ)
- Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, biết nối nét giữa chữ viết hoa với chữ viết thường.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần.
II. Chuẩn bị :
- GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở viết.
- Cho HS viết: Chữ M hoa kiểu 2, Mắt
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : GV nêu mục đích và yêu cầu.Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
b. Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
- Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 lên bảng.
+ Chữ Q kiểu 2 cao mấy li?
+ Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả:
Chữ Q kiểu 2 gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
- GV viết bảng lớp và hướng dẫn cách viết:
+Nét 1: ĐB giữa ĐK 4 với ĐK5, viết nét cong trên, DB ở ĐK6.
+Nét 2: từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, dừng bút ở giữa ĐK1 với ĐK2.
+Nét 3: từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút , viết 1 nét lượn ngang từ trái sang phải, cắt thân nét cong phải, tạo thành 1 vòng xoắn ở thân chữ, dừng bút ở đường kẽ 2.
- GV nhắc lại cách viết rồi cho HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
c. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Treo bảng phụ giới thiệu câu:
Quân dân một lòng.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
- GV nhận xét và uốn nắn.
- GV nêu yêu cầu viết vở. - GV theo dõi, giúp đỡ HS viết chậm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò :
- GV cho thi đua viết chữ đẹp.
- Dặn HS hoàn thành bài viết ở nhà.
- GV nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS viết bảng con.
- HSCHT viết bảng lớp.
- HS quan sát
- 5 li.
*HSCHT- 1 nét
- HS quan sát
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Q, l, g : 2,5 li
- d : 2 li
- t : 1,5 li
- u, a, n, m, o : 1 li
*HSHTT- Dấu nặng (.) dưới ô,Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o.
- HS viết bảng con chữ Quân
- HS viết bài.
- HSHTT viết 4 lần câu ứng dụng. HSCHT viết 2 lần.
- HS thi đua viết đẹp chữ Quân trên bảng lớp.
- HS bình chọn.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 24/4/2018
Ngày dạy: Thứ năm ngày 26 tháng 4 năm 2018
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng.
- Bài tập cần làm : Bài1(a,b); bài 2(dòng1 câu a và b); bài 3.
II. Chuẩn bị :
- GV: SGK.
- HS: VBT, bảng con.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Luyện tập chung.
- Gọi 2HS lên bảng làm.
634 + 151, 860 + 27,
596 – 124, 575 - 205
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu : Tiết học hôm nay thầy sẽ tiếp tục HD các em “Luyện tập chung”
b. Hướng dẫn luyện tập:
-Bài 1(a, b) :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
- Yêu cầu HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
-Bài 2 (dòng 1 câu a và b):
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng và tìm số bị trừ
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét chung.
Nghỉ giữa tiết
-Bài 3 :
-Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm , rồi chữa bài.
- GV nhận xét .
4. Củng cố – dặn dò :
-Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.
*HSCHT nêu.
-HS tính vào bảng con.
-
+
a) 456 897
323 253
779 644
-
b) 357 962
621 861
978 101
- Bài toán yêu cầu tìm x.
* HSHTT nêu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
300 + x = 800
x = 800 – 300
x = 500
x – 600 = 100
x = 100
x = 700
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- 3HS lên bảng làm
60cm + 40cm = 1m
300cm + 53cm < 300cm + 57cm
1km > 800m
- HS nhận xét.
Chính tả
Tiếng chổi tre
I. Mục tiêu :
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do.
- Làm đước BT2b)
II. Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: bảng con.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Chuyện quả bầu
- Gọi 3HS lên bảng viết các từ sau:
vất vả, quàng dây, nguệch ngoạc.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
Chính tả hôm nay, các em sẽ nghe-viết một đoạn trong bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập.
b. Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc mẫu đoạn thơ.
+Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa?
+Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn HS viết các từ sau:
lặng ngắt, quét rác, gió rét, đi về.
- GV đọc cho HS viết bài
- Yêu cầu HS soát lỗi
- GV thống kê lỗi và nhận xét.
Nghỉ giữa tiết
c. Hướng dẫn làm bài tập :
-Bài 2b:
- GV treo bảng phụ và gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào SGK.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà viết lại các từ sai.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HSCHT lần lượt lên bảng viết, còn lại viết vào nháp.
-1HS đọc.
*HSCHT+Những chữ đầu dòng thơ.
*HSHTT+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô thứ hai trong vở.
- HS đọc và viết các từ khó vào bảng con.
- HS nghe-viết bài theo yêu cầu
- HS đổi vở soát lỗi.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lần lượt lên bảng tìm.
Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
- HS đọc và nhận xét đoạn văn hoàn chỉnh
Tập làm văn
Đáp lời từ chối
I. Mục tiêu :
Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung một trang số thơng tin(BT3).
*GDKNS: Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị :
- GV: Sổ liên lạc từng HS.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định :
2. Bài cũ : Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ:
- Gọi 3HS tìm những từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- Nhận xét .
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Tuần trước các em đã biết đáp lại lời khen ngợi. Hôm nay các em sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự, qua bài “Đáp lời từ chối”
b. Hướng dẫn làm bài :
-Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc theo vai lời các nhân vật trong tranh.
- GV nhận xét.
-Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
- Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
- Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
-GV nhận xét chung
*Nghỉ giữa tiết.
-Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ thơng tin mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của các em, việc sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
- Nhận xét .
*GDKNS: Lắng nghe tích cực.
4. Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HSCHT nêu.
- Đọc yêu cầu của bài.
-HS đọc theo vai lời các nhân vật trong tranh.
-HS nhận xét.
- HS đọc yêu cầu và tình huống.
+HS1: Cho mình mượn quyển truyện với.
+HS2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
+HS1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống b:
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé.
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé.
- Lớp nhận xét.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nói theo cặp, sau đó nêu trước lớp.
*HSCHT- TL
*HSHTT- TL
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 26/4/2018
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 4 năm 2018
Toán
Kiểm tra
I. Mục tiêu :
Kiểm tra các nội dung sau :
- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
- So sánh các số có ba chữ số.
- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
- Chu vi các hình đã học.
II. Đề kiểm tra:
Số
1.
255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260; ;
2. Điền dấu: >, <, =
645 639 357 349
357 400 237 723
3. Đặt tính rồi tính:
432 + 325 251 + 346 872 – 320
............... ................ ................
.............. ............... ................
.............. ............... ................
5. Tính chu vi hình tam giác ABC sau:
Bài giải
---------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------
Đạo đức
Quyền trẻ em
I. Mục tiêu :
II. Đồ dùng dạy học :
Tư liệu tham khảo một số điều kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 32.doc