TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
* HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề “Những người quả cảm”
III. Các hoạt động dạy học:
23 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 791 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 35 Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vòng quanh trái đất
Hồ Diệu Trần, Đỗ Thái
văn xuôi
Ca ngợi Ma-gien –lăngvà đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt qua bao khó khăn, hi sinh, mất mát ....
- Theo dõi, trả lời
- Theo dõi, biểu dương
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
TOÁN
Tiết 171 ÔN TẬP VỀ TÌM 2 SỐ KHI BIẾT TỔNG HOẶC HIỆU
VÀ TỈ SỐ CỦA 2 SỐ ĐÓ
I. Mục tiêu:
Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV y/c HS nhắc lại các bước giải tìm hai số khi biết tổng và tỉ, hiệu và tỉ số cuả hai số đó.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em ôn tập Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó.
b) Hướng dẫn ôn tập:
Bài1: Yêu cầu hs
- Hỏi: Nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.
- Yêu cầu hs làm bài
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
Bài 2: Yêu cầu hs
- Hỏi + nhắc lại cách tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó.
- Yêu cầu hs làm bài
- Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét,
Bài 3 : Yêu cầu hs đọc
- Hướng dẫn phân tích đề, vẽ sơ đồ, tìm cách làm.
- Yêu cầu hs làm bài
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét,
Bài 4/176:BT phân hóa
- Các bước tiến hành tương tự như bài 3
Bài 5/176: BT phân hóa
- Gọi HS đọc đề
- Y/c HS vẽ sơ đồ bài toán rồi làm bài
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về xem lại bài tập
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS lắng nghe.
- Đọc đề + nhắc lại cách tìm số lớn, số bé
- 3 hs làm bảng - Lớp làm vở + nhận xét
Tổng hai số
91
170
216
Tỉ số của hai số
Số lớn
78
102
135
Số bé
13
68
81
- Đọc đề + nhắc lại cách tìm số lớn, số bé
- 3 hs làm bảng
- Lớp làm vở + nhận xét
Hiệu hai số
72
63
105
Tỉ số của 2 số
Số lớn
90
252
245
Số bé
18
189
140
- Đọc đề + phân tích, vẽ sơ đồ, nêu cách làm
- 1 hs làm bảng tóm tắt và giải
- Lớp làm vào vở
Ta có sơ đồ
? tấn thóc
Kho 1:
Kho 2: 1350
? tấn thóc
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5= 9 (phần )
Số thóc ở kho thứ nhất là:
1359 : 9 x 4 = 600 ( kg )
Số thóc ở kho thứ hai là:
1350 – 600 = 750 ( kg )
ĐS: Kho thứ nhất: 600 kg;
Kho thứ hai: 750 kg
- Theo dõi, trả lời, biểu dương
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Tổng số phần bằng nhau:
3+ 4 = 7 ( phần )
Số hộp kẹo:
56 : 7 x 3 = 24 ( hộp )
Số hộp bánh:
56- 24 = 32 ( hộp )
Đáp số: 24 hộp kẹo
32 hộp bánh
- 1 HS đọc
Bài giải
Sau 3 năm mẹ vẫn hơn con 27 tuổi
Hiệu số phần bằng nhau:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con sau 3 năm nữa:
27 : 3 = 9 (tuổi)
Tuổi con hiện nay:
9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi của mẹ hiện nay:
27 + 6 = 33 (tuổi )
Đáp số: Tuổi mẹ:33 tuổi
Tuổi con: 6 tuổi
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
MĨ THUẬT
Tiết 35: Tìm hiểu tranh dân gian Việt Nam ( Tiết 2)
Giáo viên bộ môn
************************************************
Thứ ba ngày 9 tháng 05 năm 2017
KHOA HỌC
Tiết 69 : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Thành phần các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của không khí, nước trong đời sống
- Vai trò của thực vật đối với sự sống trên Trái Đất.
- Kĩ năng phán đoán, giải thích qua một số bài tập về nước, không khí, ánh sáng, nhiệt
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 138, 139, 140 SGK.
- Phiếu ghi các câu hỏi.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt ?
3. Bài mơí
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn các hoạt động
* Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm HS (4 nhóm), mỗi nhóm cử đại diện lên trình bày 3 câu trong mục Trò chơi trang 138 SGK.
- GV và vài đại diện HS trong ban giám khảo.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
* Cách tiến hành:
- GV chuẩn bị câu hỏi ra phiếu.
- Yêu cầu h/s lên bốc thăm được câu hỏi nào trả lời câu hỏi đó.
Hoạt động 3: Thực hành.
* Cách tiến hành:
- GV cho h/s làm thực hành lần lượt từ bài 1 ->2.
Hoạt động 4: Trò chơi: Thi nói về vai trò của không khí và nước trong đời sống.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 2 đội. Hai đội trưởng bắt thăm xem đội nào đặt câu hỏi trước.
- Đội này hỏi đội kia trả lời. Nếu trả lời đúng mới được hỏi lại.
(GV nêu cách tính điểm và phân thắng bại).
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Yêu cầu HS ôn kĩ để chuẩn bị kiểm tra học kì II.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS trình bày ý kiến.
- HS trình bày ý kiến.
- Lớp cùng GV nhận xét đánh giá.
- HS trả lời câu hỏi liên quan đến nước không khí ánh sáng.
- HS thực hành nêu kết quả.
- Hs làm việc theo nhóm.
- 2 đội thực hiện hỏi và trả lời.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm ôn tập.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mơí
a) Giới thiệu bài .
b) Kiểm tra TĐ-HTL
- Nêu y/cầu, cách kiểm tra
- Gọi từng HS + hướng dẫn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
c/ Bài tập 2: H.dẫn hs lập bảng thống kê các từ ngữ đã học ở những tiết MRVT trong hai chủ điểm" Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống
- Nhắc y/cầu, cách làm
- Nêu y/ cầu, giao nhiệm vụ.
- Phát bảng phụ cho 1 số nhóm làm
- Y/cầu + hướng dẫn nhận xét, bổsung
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: Nhắc y/cầu, cách làm
- Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
- Nhận xét và chốt lại
Hỏi + chốt lại ND vừa ôn tập
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi, lắng nghe.
- 6-7 hs lần lượt bốc thăm,chuẩn bị (1’)
- Đọc + trả lời câu hỏi trong thăm
- Theo dõi, nhận xét, biểu dương
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài tập- lớp thầm.
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, thaỏ luận nhóm 4 (5’)
- Đại diện trình bày - lớp nhận xét, bổ sung
- Một vài em nhắc lại. - Lớp theo dõi, biểu dương
Chủ điểm : Khám phá thế giới
*Hoạt động du lịch:
*Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu,..
* Phương tiện giao thông: tàu thuỷ, bến tàu, ...
* Tổ chức, nhân viên phụcvụ: khách sạn,nhà nghỉ,..
* Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển,..
* Hoạt động thám hiểm:
* Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại,,...
* Khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ,...
* Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, anh dũng, can đảm, táo bạo, ..
Chủ điểm: Tình yêu cuộc sống
* Lạc ( nghĩa là vui mừng): lạc quan, lạc thú
* Những từ phức có tiếng vui : vui chơi, góp vui,..
* Từ tả tiếng cười: cười khanh khách, cười rúc rích,
- 1 HS đọc y/cầu bài tập- lớp thầm + thảo luận nhóm 2 (5’)
giải nghiã 1 số từ ngữ ở BT2 và đặt câu với từ ngữ ấy - Nối tiếp trình bày
- Lớp theo dõi,nhận xét, bổ sung
- Theo dõi, trả lời
- Theo dõi, thực hiện
- Theo dõi, biểu dương
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
TOÁN
Tiết 172 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Vận dụng được bốn phép tính với phân số để tính gi trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS nhắc lại các bước giải bài toán khi biết hiệu và tỉ số cuả hai số đó
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em luyện tập bốn phép tính với phân số để tính gi trị của biểu thức và tìm thành phần chưa biết của phép tính. Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
b) Hướng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1/176: BT phân hóa
- Y/c HS tự làm bài (xem bảng cho sẵn, sắp xếp các số thứ tự từ bé đến lớn)
- Tỉnh nào có diện tích lớn nhất (bé nhất) ?
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s làm bài.
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 3:
- Muốn tìm số bị trừ, số bị chia chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chung
Bài 4/177: ( Dành cho HS trên chuẩn)
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp
- GV y/c HS tự làm bài
Bài 5: Củng cố giải toán: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Tổ chức cho h/s thảo luận theo cặp.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV kết luận - chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
- GV y/c hs nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về xem lại bài tập
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu
- Hs lắng nghe
- HS cả lớp làm bài vào vở và nêu miệng
Diện tích từ bé đến lớn: 9 615km2;
9 765km2; 15 496km2; 19 599km2
- 2 HS đọc yêu của bài.
- HS làm bài vào vở, bảng lớp.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
a, b,
- 1 HS đọc
- 1 HS làm bảng lớp
Bài giải
Ba lần số thứ nhất:
84 – (1 + 1 + 1) = 81
Số thứ nhất: 81 : 3 = 27
Số thứ hai: 27 + 1 = 28
Số thứ ba: 28 + 1 = 29
Đáp số: 27;28;29
- Giải thích bài làm của mình
- 2 h/s đọc đề bài.
- HS thảo luận theo cặp.
- Đại diện vài nhóm lên bảng làm bài
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi con:
30 tuổi
Tuổi bố:
? tuổi
Bài giải
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 -1 = 5 (phần)
Tuổi con là:
30 : 5 = 6 ( tuổi)
Tuổi bố là:
6 + 30 = 36 ( tuổi)
Đáp số: Con : 6 tuổi.
Bố: 36 tuổi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tíết 69 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I. Mục tiêu :
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài cây, viết được đoạn văn tả cây cối rõ những đặc điểm nổi bật.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mơí
a) Giới thiệu bài .
b) Kiểm tra TĐ-HTL (1/6 số HS trong lớp):
Thực hiện như T1).
c/ Viết đoạn văn tả cây xương rồng:
- HS đọc nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu của bài
- HS viết đoạn văn .
- 1 số HS đọc đoạn văn mình viết.
- GV chấm điểm 1 số bài viết tốt.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Những HS viết đoạn văn chưa đạt, về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học .
- HS thực hiện yêu cầu
- HS thực hiện yêu cầu vào vở
- Một số HS đọc bài viết
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
THỂ DỤC
Tiết 69: DI CHUYỂN TUNG VÀ BẮT BÓNG.
TRÒ CHƠI: TRAO TÍN GẬY
Giáo viên bộ môn
**********************************************
Thứ tư ngày 10 tháng 05 năm 2017
KỂ CHUYỆN
Tiết 3: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu:
Nhận biết được câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến trong bài văn; tìm được trạng ngữ chỉ thời gian, trạng ngữ chỉ nơi chốn trong bài văn đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1 Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mơí
a) Giới thiệu bài .
b) Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1, 2:
- Nêu nội dung truyện.
- HS tìm câu hỏi, kể, cảm, khiến trong bài học.
- GV nhận xét, chốt lai lời giải đúng .
* Bài tập 3: Thực hiện tương tự bài 2.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về xem lại bài tập
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2.
- HS đọc thầm truyện Có một lần.
- Sự hối hận của một hs vì đã nói dối, không xứng đáng với sự quan tâm của cô giáo và các bạn.
- HS làm bài.
+ Câu hỏi: Răng em đau phải không ?
Câu cảm: Ôi, răng đau quá !
...
+ Câu khiến: Em về nhà đi !
Nhìn Kìa !
+ Câu kể : các câu còn lại trong bài .
- Câu có trạng ngữ chỉ thời gian:
Có một lần, trong giờ tập đọc, tôi nhét tờ giấy thấm vào mồm.
- Câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn:
Ngồi trong lớp, tôi lấy lưỡi đẩy qua đẩy lại cục giấy thấm trong mồm ...
Rút kinh nghiệm tiết dạy
**********************************************
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe - viết đúng CT (tốc độ khoảng 90 chữ/15phút) ; không mắc quá năm lỗi trong bài ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 7 chữ.
* HS khá, giỏi đạt tốc độ viết trên 90 chữ/15 phút, bài viết sạch sẽ, trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu.
Phiếu ghi sẵn nội dung chính của 6 bài tập đọc thuộc chủ đề “Những người quả cảm”
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn làm bài tập:
* HĐ1: Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Nêu y/cầu, cách kiểm tra
- Gọi từng HS + h.dẫn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
* HĐ2: Hướng dẫn nghe-viết:
Bài “Nói với em” -sgk, trang 166
- GV đọc 1 lượt- 1 HS đọc
- Y/cầu đọc thầm.
- Nội dung bài nói gì?
- Hướng dẫn HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: nhắm mắt, lộng gió, lích tích, dặm,
- Hỏi + Nhắc lại cách trình bày.
- Đọc cho HS viết bài.
- Quán xuyến + nhắc nhở tư thế ngồi
- Đọc lại bài.
- Chấm 5-7 bài
- Nhận xét chung bài viết.
- Hỏi + chốt lại ND vừa ôn tập
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, luyện đọc bài thơ “Nói với em” - sgk, trang 166
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- Theo dõi, lắng nghe.
- 6-7 hs lần lượt bốc thăm, chuẩn bị (1’)
- Đọc + trả lời câu hỏi trong thăm
- Theo dõi, nhận xét, biểu dương
- Theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- HS trả lời
- Tìm + luyện viết các từ khó:
nhắm mắt, lộng gió, lích tích, dặm,
- Nghe.
- Nghe + viết chính tả.
- Soát bài
- Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi.
- Theo dõi, biểu dương
- Theo dõi, trả lời
- Theo dõi, thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
TOÁN
Tiết 173 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc được số, xác định được giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên.
- So sánh được hai phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
YC HS nhắc lại cách so sánh hai phân số
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em luyện tập đọc số, xác định giá trị của chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số tự nhiên. So sánh hai phân số.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi h/s làm bài miệng.
- GV chốt lại.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhắc nhở h/s yếu.
- GV yêu cầu h/s nêu cách đặt tính và cách thực hiện.
Bài 3: Củng cố cách so sánh hai phân số.
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
+ Chia lớp làm 2 đội ( Mỗi đội 2 HS)
+ GV nêu cách chơi và luật chơi.
- GV: Nhận xét thắng – thua.
Bài 4:
- GV phân tích đề bài.
- HD h/s làm bài.
- Yêu cầu làm bài vào vở.
- GV chấm chữa lại bài.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Hs nêu
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lần lượt trình bày miệng: Đọc và nêu giá trị chữ số 9 ở mỗi số.
975 368: chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi tám; chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chỉ chín trăm nghìn.
6 020 975: sáu triệu không trăm hai mươi nghìn chín trăm bảy mươi lăm; chữ số chín thuộc hàng trăm, chỉ chín trăm.
94351 708: chín trăm bốn mươi triệu ba trăm năm mươi mốt nghìn bảy trăm linh tám; chữ số 9 thuộc hàng chục triệu, chỉ 9 chục triệu.
80 060 090: tám mươi triệu không trăm sáu mươi nghìn không trăm chín mươi; chữ số chín thuộc hàng chục, chỉ 9 chục.
- 2 nêu yêu cầu của bài.- 4 HS lên bảng làm
24579 _ 82604 x 235 101598 14
+ 43867 35246 325 35 7257
68446 47358 1175 79
470 98
705 0
76375
- HS nêu yêu cầu bài.
- 2 Đội chơi thi tiếp sức.
; ;
- 2 HS đọc bài.
- 1 h/s lên bảng làm bài - cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều rộng của thửa ruộng là :
(m)
Diện tích của thửa ruộng là:
120 x 80 = 9600 (m2)
Số thóc thu hoạch được ở thửa ruộng đó là:
50 x (9600 : 100) = 4800(kg)
4800kg = 48 tạ
Đáp số : 48 tạ thóc
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
LỊCH SỬ
Tiết 69: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII )
Thực hiện theo đề của BGH
I. Mục tiêu:
Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê-thời Nguyễn.
- Nắm được kiến thức bài đã học để làm bài kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề thi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- GV Phát đề cho học sinh làm bài.
- YCHS làm bài
- Gv thu bài
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau
- Đồ dùng học tập
- Hs làm bài
- Hs nộp bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
Tiết 35. LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN
I. Mục tiêu:
- Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được
- Rèn tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện lắp. Yêu thích sản phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép. Sản phẩm đang làm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn các hoạt động
Hoạt động 1: Hoàn chỉnh sản phẩm.
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Gv cùng đại diện hs đánh giá sản phẩm:
- Gv nhận xét chung và thông báo kết quả.
- Nhắc hs tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Xếp lại bộ lắp ghép.
- Nhận xét tiết học.
- HS hoàn chỉnh và kiểm tra lại sản phẩm mô hình tự chọn.
- HS trưng bày sản phẩm theo tổ.
- Tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn không bị xộc xệch.
- HS thực hiện.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
Thứ năm, ngày 11 tháng 05 năm 20167
ĐIẠ LÍ
Tiết 70 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI (HKII )
(Kiểm tra theo đề nhà trường.)
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức bài đã học để làm bài kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy học:
Đề thi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- GV Phát đề cho học sinh làm bài.
- YCHS làm bài
- Gv thu bài
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- GVnhận xét giờ kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau
- Đồ dùng học tập
- Hs làm bài
- Hs nộp bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu :
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
-Dựa vào đoạn văn nói về một con vật cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vật, viết được đoạn văn tả con vật rõ những đặc điểm nổi bật.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc, HTL ( như tiết 1).
Tranh ảnh minh hoạ hoạt động của chim bồ câu
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mơí
a) Giới thiệu bài
.Giới thiệu bài ghi đề, nêu mục tiêu
b) Hướng dẫn các hoạt động
* Kiểm tra tập đọc và HTL:
- Nêu y/cầu, cách kiểm tra
- Gọi từng HS + h.dẫn trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
* Hướng dẫn viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu:
- Gọi HS đọc ND bài tập
- Giúp hs hiểu y/cầu của bài tập
- H.dẫn quan sát tranh minh hoạ SGK
- Cung cấp thêm những quan sát tìm được cho hs
GV nhắc: đoạn văn trong SGK tả rất tỉ mỉ về hoạt động đi lại của chim bồ câu, giải thích vì sao bồ câu lắc lư đầu liên tục,các em cần đọc kỹ tham khảo, kết hợp với quan sát riêng của mình.
Trên cơ sở đó , mỗi em viết một đoạn văn tả viết đoạn văn tả hoạt động của chim bồ câu mà em đã thấy ở đâu đó. Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi bật của chim bồ câu, đưa ý nghĩa, cảm xúc của mình vào đoạn tả
- Hướng dẫn hs viết bài
- Yêu cầu
- Hướng dẫn nhận xét, bổsung
-Nhận xét
- Hỏi +chốt lại ND vừa ôn tập
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- Theo dõi, lắng nghe.
- Số hs còn lại lần lượt bốc thăm, chuẩn bị 1’
- Đọc + trả lời câu hỏi trong thăm
- Theo dõi, nhận xét, biểu dương
- 1 HS đọc ND bài tập- Lớp thầm sgk
- Th.dõi,lắng nghe.
- Quan sát tranh minh hoạ
- Theo dõi hướng dẫn của GV
- HS thực hành viết đoạn văn
- Vài HS đọc đoạn văn vừa viết
- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn
- Theo dõi, trả lời
- Theo dõi, thực hiện
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
TOÁN
Tiết 174 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Viết được số.
- Chuyển đổi được số đo khối lượng.
- Tính được giá trị của biểu thức chứa phân số.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài: Trong giờ học này các em luyện tập viết số. Chuyển đổi số đo khối lượng. Tính giá trị của biểu thức chứa phân số
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s viết số.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Gọi h/s lên bảng điền vào chỗ trống.
- GV cùng lớp nhận xét.
- Hai đợn vị đo khối lượng liền kề nhau hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần ?
Bài 3: Tính.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- Yêu cầu h/s nêu lại cách làm.
Bài 4:
- GV gợi ý – phân tích đề bài.
- Bài toán dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chấm chữa bài.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nghe
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS viết bảng lớp cả lớp viết vở nháp
a, 365 847
b, 16 530 464
c, 105 072 009
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở- 3 h/s lên bảng làm bài.
a/ 2 yến = 20 kg ; 2 yến 6 kg = 26 kg;
40 kg = 4 yến
b/ 5 tạ = 500 kg ; 5 tạ 75 kg = 575 kg;
5 tạ= 50 yến ; 9 tạ 9 kg= 909 kg;
800 kg = 8 tạ ; tạ = 40 kg
c/ 1 tấn = 1000kg ; 4 tấn = 4000kg
1 tấn = 10 tạ; ; 7000 kg = 7 tấn;
3 tấn 90 kg= 3090kg ; tấn = 750 kg
2 tấn 800 kg= 2800kg; 12 000 kg = 12 tấn;
6000 kg = 60 tạ;
- 3 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào vở.
- 3 HS lên bảng làm bài.
d/
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS dưới lớp làm vào vở.
Bài giải:
Tổng số phần bằng nhau là
3 + 4 = 7 (phần)
Số học sinh gái của lớp học đó là :
35 : 7 x 4 = 20 (học sinh)
Đáp số : 20 học sinh gái
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (Bộ GD&ĐT - Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập hai, NXB Giáo dục 2008).
II. Đồ dùng dạy học:
Đề thi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Kiểm tra tập đọc:
- Kiểm tra cả lớp.
- Y/c từng Hs lên bốc thăm để chọn bài đọc.
- Yêu cầu đọc bài.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc.
- Theo dõi.
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- GVnhận xét giờ kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau
- Đồ dùng học tập
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm
- HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút.
- Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu.
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi.
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
THỂ DỤC
Tiết 70 TỔNG KẾT
Giáo viên bộ môn
************************************************
Thứ sáu ngày 12 tháng 05 năm 2017
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HK2
(TIẾT 8)
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HK1 (TL đã dẫn)
II. Đồ dùng dạy học:
Đề thi
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
- GV Phát đề cho học sinh làm bài.
- YCHS làm bài
- Gv thu bài
4. Củng cố:
5. Nhận xét – dặn dò:
- GV nhận xét giờ kiểm tra
- Chuẩn bị bài sau
- Đồ dùng học tập
- Hs làm bài
- Hs nộp bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy
************************************************
KHO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 35 Lop 4_12322548.doc