Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 20 que tính và bảng gài
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với một số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
* GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên que tính để tìm ra két quả: 6 + 5 = 11
- GV nhận xét, ghi bảng: 6 + 5 = 11
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo cột dọc.
20 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tuần 7 Khối 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôgam.
2. Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
- GV đưa 1 quyển sách và 1 quyển vở. Yêu cầu HS dùng một tay lần lượt nhấc từng vật lên và trả lời vật nào nhẹ hơn, nặng hơn.
- HS làm tương tự với 3 cặp đồ vật khác nhau.
* GV kiết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta phải cân vật đó.
3. Giới thiệu cái cân và quả cân:
- GV cho HS xem chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân.
- GV giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam- được viết tắt là kg.
- GV ghi bảng: kilôgam: kg
- HS đọc lại
- GV cho HS xem các quả cân: 1kg, 2kg, 5kg và đọc số đo ghi trên quả cân.
4. Giới thiệu cách cân và thực hành cân:
- Giới thiệu cách cân thông qua cân một bao gạo( 1kg)
+ Đặt một bao gạo (1kg) lên một đĩa cân, phía bên kia là quả cân 1kg
+GV yêu cầu HS nhận xét vị trí của cân thăng bằng và vị trí hai đĩa cân.
- GV kết luận: Ta nói túi gạo nặng 1kg.
- GV xúc một ít gạo từ trong bao ra và yêu cầu HS nhận xét vị trí kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân.
* GV kết luận: Túi gạo nhẹ hơn 1kg
- GV đổ thêm vào bao gạo một ít gạo tiếp tục cho HS nhận xét để rút ra kết luận:
* Kết luận: Bao gạo nặng hơn 1kg.
5.Thực hành:
Bài 1: Yêu cầu HS xem hình vẽ để tập đọc, viết tên đơn vị kilôgam. Sau đó HS tự điền vào các chỗ chấm, đồng thời đọc to, chẳng hạn: "Quả bí ngô cân nặng ba kilôgam, viết ba kilôgam"
Bài 2: GV hướng dẫn HS làm tính cộng trừ các số đo( theo mẫu) rồi chữa bài
Bài 3: 1HS đọc đề bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- HS làm vào vở. 1HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng: Cả hai bao gạo nặng: 25+10=35(kg)
6. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập: 1,2,3(VBT)
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
Chính tả: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác nội dung bài chính tả,trình bày đúng đoạn văn xuôi
- Làm đúng các bài BT2,BT3
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung bài tập
- Bảng lớp chép bài chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con cụm từ: hai bàn tay; cánh tay phải
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn viết :
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị :
- GV đọc bài trên bảng.
- 3HS nhìn bảng đọc lại bài chép.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài chính tả:
+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?
- Hướng dẫn HS nhận xét chính tả:
+ Bài chính tả có mấy câu?
+ Chữ đầu của mỗi câu viết như thế nào?
+ Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy và dấu hai chấm.
- HS tập viết vào bảng con những từ ngữ khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi
b. HS chép bài vào vở:
- GV lưu ý HS cách chép và cách trình bày bài.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại bài để HS soát lại và tự chữa lỗi.
- GV thu bài chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1: Điền ui hay uy vào chỗ trống
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- 2HS lên bảng làm vào bảng phụ, cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng:bụi phấn, vuivẻ, huy hiệu, tận tụy
Bài 2: Điền vào chỗ trống: ch hay tr
- 1HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập. Nhiều HS đọc kết quả trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn
4. Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà luyện viết.
Tiết 3:
Kể chuyện: NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện BT1
- Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số đồ vật: mũ bộ đội, kính đeo mắt, cra- vát.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- 4HS lên bảng dựng lại câu chuyện:" Mẩu giấy vụn" theo vai
- GV nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a. Nêu tên các nhân vật trong câu chuyện:
- GV hỏi: Câu chuyện " Người thầy cũ" có những nhân vật nào?( Dũng, chú Khánh, thầy giáo)
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- GV hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo các bước sau:
+ Kể chuyện trong nhóm.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
- 2HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
c. Dựng lại phần chính của câu chuyện( đoạn 2) theo vai
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1HS sắm vai chú Khánh, 1HS vai thầy giáo, .
- Lần 2: Ba HS xung phong dựng lại câu chuyện theo 3 vai.
+ HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
3.Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài. Liên hệ, giáo dục HS.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4:
TC Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cho HS các kiến thức kỹ năng đã học .
- Luyện viết nâng cao : Viết chữ nét xiên.
- Yêu cầu viết cẩn thận, đúng quy trình, bài viết đẹp hơn, giữ vỡ sạch sẽ.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu : Nêu mục tiêu.
2. Nội dung :
* Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá bài viết buổi sáng.
- Dựa trên kết quả chấm bài buổi sáng, gv nhận xét và hướng dẫn thêm cách khắc phục các nét chữ hs còn mắc phải để bài luyện thêm đẹp hơn.
* Hoat động 2: Luyện viết nâng cao viết chữ nét xiên.
- GV hướng dẫn cách đặt bút, đưa bút để tạo nét xiên đều.
- GV viết mẫu ở bảng lớp, HS luyện viết vào bảng con chữ Đ, chữ Đẹp.
- HS viêt vở tập viết phần chữ xiên, GV giám sát, giúp đỡ.
- Chấm bài tổ 1, 2 và nhận xét cụ thể.
3. Dặn dò :
- Luyện viết thêm để chữ viết đẹp hơn.
Tiết 5:
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÔN HỌC
TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người. (BT1, BT2). Kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa về các hoạt động của người(BT2, SGK)
- Bảng phụ ghi bài tập 4
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ
- 1HS tìm những cách nói có nghĩa giống nghĩa của câu: Em không thích nghỉ học.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài: Kể tên các môn học ở lớp 2.
- HS ghi nhanh tên các môn học vào vở nháp.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- 3HS đọc lại tên các môn học.
Bài tập 2: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài: Tìm từ chỉ hoạt động của người.
- HS quan sát 4 tranh trong SGK, tìm từ và ghi vào vở.
- HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận. GV ghi bảng những từ đúng:
+ Tranh 1: đọc hoặc xem (sách)
+ Tranh 2: viết hoặc làm (bài)
+ Tranh 3: nghe, giảng giải hoặc chỉ bảo...
+ Tranh 4: nói hoặc kể chuyện, trò chuyện...
Bài tập 3: (Miệng)
- 1HS đọc yêu càu bài: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1 câu với các từ chỉ hoạt động
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- Một số em phát biểu ý kiến.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 4: (Viết)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở bài tập. 2HS làm vào bảng phụ. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b. Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c. Cô khuyên chúng em chăm học.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài. Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ hoạt động và tập đặt câu.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
Tiết 6:
Thể dục: (GV bộ môn soạn giảng)
Tiết 7:
TC Toán: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Thực hành đo khối lượng với đơn vị đo kg, giải toán có lời văn (toán đơn)
- Rèn tính tích cực, tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cân đồng hồ (cân bàn)
III. Hoạt động dạy học:
1. Luyện tập cân:
- HS lần lượt lên tập cân (có thể cân sách, ĐDHT)
GV: Hướng dẫn thêm cho những em còn chậm, chưa cân được.
2. Thực hành:
Bài 1:
HS làm vào vở (nhớ viết kèm tên đơn vị: kg)
17 kg + 5 kg = 3 kg + 8 kg + 9 kg =
27 kg + 35 kg = 3 kg + 8 kg + 9 kg = 49 kg + 29 kg = 15 kg + 5 kg + 7 kg = 58 kg - 12 kg = 6 kg + 19 kg + 10 kg =
Bài 2: Bao thứ nhất đựng 18kg, bao thứ hai đựng được nhiều hơn bao thứ nhất 7kg gạo. Hỏi bao thứ hai đựng bao nhiêu kg gạo ?
- HS tự tóm tắt bài toán bằng lời, giải vào vở.
- GV theo dõi.
- GV thu bài chấm 3 tổ. Nhận xét.
Bài giải:
Bao gạo thứ hai cân nặng là:
18 + 7 = 25 (kg)
Đáp số: 25 ki lô gam
3. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bảng cộng 7, 8, 9.
THỨ TƯ Ngày soạn: 5/10/2018
Ngày dạy: Thứ Tư, 10/10/2018
Tiết 1:
Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ (cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm theo đơn vị kg.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Một chiếc cân đồng hồ.
- Một túi gạo, đường, sách vở.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng viết các số đo: 1kg, 2kg, 3kg, 10kg.
- GV viết: 2kg, 6kg, 35kg- 1HS khác đọc.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Giới thiệu cân đồng hồ
- GV cho HS xem chiếc cân đồng hồ (có 1 đĩa cân)
- GV hướng dẫn cách cân: Đặt vật cần cân lên trên đĩa cân, khi đó kim sẽ quay. Kim dừng lại tại vật nào thì số tương ứng tại vật ấy cho biết vật đặt trên đĩa cân nặng bấy nhiêu ki - lô - gam.
* Thực hành cân: 3HS lên bảng thực hành cân một số đồ vật: túi gạo, túi đường, chồng sách vở....
Bài 3 cột 1:
- 1HS đọc đề, cả lớp xác định dạng bài.
- GV yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả.
- GV lưu ý HS ghi tên đơn vị kg sau kết quả.
Bài 4: HS tự đọc đề toán. GV hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi yêu cầu HS giải vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài- Cả lớp cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng:
Số ki - lô- gam gạo nếp mẹ mua là: 26 – 16 = 10(kg)
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm BT3.
Tiết 2:
Tập đọc: THỜI KHÓA BIỂU
I. Mục tiêu:
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu. (trả lời được các CH 1, 2, 4).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Kẻ sẵn trên bảng phụ toàn bộ bài thời khóa biểu để hướng dẫn HS đọc.
- Thời khóa biểu của lớp.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu 1HS đọc mục lục sách tuần 7.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt theo từng ngày( thứ, buổi, tiết). Hướng dẫn qua cách đọc
- Luyện đọc theo trình tự thứ- buổi- tiết
+ GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
+ 1HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK
+ Nhiều HS lần lượt đọc thời khóa biểu các ngày còn lại theo tay thước của GV trên bảng.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ Các nhóm thi đọc.
- Luyện đọc theo trình tự buổi- thứ- tiết
+ GV giúp HS nắm yêu cầu của bài
+ 1HS đọc thành tiếng thời khóa biểu ngày thứ hai theo mẫu trong SGK
+ Nhiều HS lần lượt đọc thời khóa biểu các ngày còn lại theo tay thước của GV trên bảng.
+ HS luyện đọc theo nhóm.
+ Các nhóm thi đọc.
- Các nhóm HS thi "tìm môn học":
- Lần lượt từng HS xướng tên một ngày hay một buổi, tiết. HS khác tìm nhanh, đọc đúng thời khóa biểu của ngày, những tiết học của buổi đó .
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
* Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn HS đọc và ghi lại số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn.
+ Cả lớp đọc thầm thời khóa biểu, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính (ô hồng), số tiết học bổ sung (ô xanh), số tiết học tự chọn (ô vàng) ghi lại vào vở .
+ Nhiều HS đọc lại bài làm của mình trước lớp.
+ GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá.
? Em cần thời khóa biểu để làm gì? (Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng)
3. Củng cố, dặn dò:
- 2HS đọc lại thời khóa biểu của lớp.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS rèn luyện thói quen sử dụng thời khóa biểu.
Tiết 3:
Thể dục: (GV bộ môn soạn giảng)
Tiết 4:
TC Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng đoạn 2 của bài "Người thầy cũ" Trình bày đúng các câu thể hiện lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; ch/ tr; iên/ iêng.
II. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu: Nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe - viết:
a) Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu 1 lần: 2 HS đọc lại.
- GV: + Khi gặp thầy cũ, bố Dũng chào thầy như thế nào?
+ Tại sao bố Dũng lại nhớ mãi kỉ niệm lần bị thầy phạt ấy?
- GV hướng dẫn HS nhận xét:
+ Đoạn 2 gồm có mấy câu?
+ Các chữ đầu dòng viết như thế nào?
+ Mỗi Khi chấm xuống dòng cần viết như thế nào?
- HS tập viết tiếng khó vào bảng con.
b) GV đọc, HS viết vào vở:
- Nhắc HS nghe chính xác, viết rõ ràng, đúng chính tả.
c) Chấm, chữa bài:
Bài 1: Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng:
- GV: Giúp HS nắm yêu cầu bài tập.
VD: + Tiếng có âm đầu v, vần ui, thanh ngang là tiếng gì?
+ Từ có tiếng vui là từ nào?
- HS: vui vẻ, vui vầy, yên vui, vui thích, vui mừng...
- HS: Làm vở BT - Vai em phát biểu ý kiến.
- GV Nhận xét.
III. Củng cố dặn dò:
- BT về nhà: Bài 2.
THỨ NĂM Ngày soạn: 5/10/2018
Ngày dạy: Thứ Năm, 11/10/2018
Tiết 1:
Mĩ thuật: (GV bộ môn soạn giảng)
Tiết 2:
TC Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố các mục tiêu của tiêt học.
- Hoàn thành các bài tập ở vở và bài tập nâng cao.
II. Các hoạt động dạy – học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2.2. HS làm các bài tập ở vở:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập cá nhân. Giám sát và giúp đỡ các HS còn lúng túng.
- Chấm 10 – 15 bài. Nhận xét.
2.3. Bài tập nâng cao:
Bài 1: Tìm 5 từ chỉ hoạt động của người.
( nói , đi, hát, viết, chạy)
- HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu hS tự tìm từ, HS làm bài vào vở ô li.
- GV kiểm tra nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 1.
- HS làm bài cá nhân.
- GV yêu cầu HS đặt câu, HS làm bài vào vở ô li.
+ Em và bạn Lan nói chuyện rất vui vẻ.
+ Bạn Hoa hát rất hay.
+ Ở nhà em chăm chỉ viết bài.
- Nhận xét một số bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Tiếp tục hoàn thành bài tập ở vở.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3:
Toán: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm số thích hợp điền vào ô trống.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 20 que tính và bảng gài
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS lên bảng đọc thuộc bảng cộng 7 cộng với một số.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu phép cộng 6 + 5:
* GV nêu bài toán: Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS thao tác trên que tính để tìm ra két quả: 6 + 5 = 11
- GV nhận xét, ghi bảng: 6 + 5 = 11
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính theo cột dọc.
c. Lập bảng cộng 6 cộng với một số:
- HS tự lập bảng cộng - GV ghi bảng:
6 + 5 = 11; 6 + 6 = 12; 6 + 7 = 13; 6 + 8 = 14; 6 + 9 = 15
- HS học thuộc lòng bảng cộng.
d. Thực hành:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS tính nhẩm, nêu miệng kết quả.
- HS nhận xét từng cặp hai phép tính.VD: 6 + 7 = 7 + 6
Bài 2: Tính
- HS nêu yêu cầu bài. GV nhắc HS viết kết quả thẳng hàng, thẳng cột.
- HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Yêu cầu HS thuộc bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống
- HS chơi trò chơi: Ai nhanh ai đúng, GV cùng HS nhận xét, tuyên dương
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài: HS đọc lại bảng cộng.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
- Nhận xét giờ học.
Tiết 4:
Thủ công: GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI (T2)
I. Mục tiêu:
.............................................
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời hoặc một dồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp.
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một dồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
- Yêu thích sản phẩm gấp, biết giữ vệ sinh sau giờ học.
* Lưu ý: Riêng HS khéo tay gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
II. Đồ dùng dạy học
- GV : Mẫu máy bay đuôi rời. Quy trình từng bước gấp, có hình vẽ minh họa
- HS : Giấy , kéo , bút màu , thước kẻ
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới
Hoạt động 1: Khởi động
- Yêu cầu các nhóm trưởng nhận tài liệu, mẫu, đồ dùng học tập cho nhóm mình.
- Yêu cầu HS đọc mục tiêu bài học.
Hoạt động 2: HS thực hành
* Mục tiêu: Giúp HS gấp được máy bay đuôi rời đúng kĩ thuật qui trình.
* Cách tiến hành: Hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình.
- Tổ chức cho HS thực hành theo nhóm nhỏ, GV theo dõi uốn nắn, giúp đỡ HS yếu.
- GV theo dõi uốn nắn
- Các nhóm trình bày sản phẩm: GV tổ chức cho các em một cuộc triển lãm nhỏ. Mỗi nhóm cử một người vào ban giám khảo. Các nhóm trưng bày sản phẩm cá nhân trong nhóm và sản phẩm của cả nhóm. BGK đến nhận xét. HS đến tham quan sản phẩm của từng nhóm. Ban Giám khảo công bố kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV tổ chức cho HS thi phóng máy bay đẹp
- GV chia 2 nhóm: Lần lượt mỗi nhóm 1 bạn lên thi. Nhóm nào có nhiều bạn phóng xa, chính xác, đúng hướng thì nhóm đó thắng cuộc.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những cá nhân, nhóm học tập tích cực.
- Yêu cầu HS thu dọn, làm vệ sinh lớp học.
- GV ghi nhận xét kết quả học tập, đánh giá sự tiến bộ của HS.
Tiết 5:
Tập làm văn: KỂ NGẮN THEO TRANH
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I. Mục tiêu:
- Dựa vào 4 tranh minh họa kể được câu chuyện ngắn có tên: Bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khóa biểu hôm sau để trả lời được các câu hỏi ở BT3.
Giáo dục KNS:
- KN thể hiện sự tự tin
- KN lắng nghe tích cực
- KN quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- Bảng phụ để viết nội dung bài tập 2.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm lại BT3, T54 SGK
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn trong tranh để tiện gọi.
- GV gợi ý để HS kể bằng các câu hỏi - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- Giáo dục KN quản lí thời gian, KN lắng nghe tích cực
Bài tập 2: (Miệng)
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- HS viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau vào vở.
- HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- Giáo dục KN thể hiện sự tự tin
Bài tập 3: (Viết)
- GV đọc yêu cầu bài.
- HS dựa vào thời khóa biểu đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK:
+ Ngày thứ hai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện: Bút của cô giáo
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
Tiết 6:
TC Tiếng Việt: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Củng cố lại nội dung bài đã học: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, kể được câu chuyện ngắn có tên bút của cô giáo (BT1).
- Dựa vào thời khoá biểu hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi bài tập 3.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
- Lắng nghe tích cực.
- Quản lí thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
- Bảng phụ để viết nội dung bài tập 2.
- Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Thông qua tiết ôn tập.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Gv giúp HS hoàn chỉnh bài tập ở vở BTTV2/1.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài: Đầu tiên, các em quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật. Sau đó, dừng lại ở từng tranh, kể nội dung từng tranh. Có thể đặt tên cho 2 bạn trong tranh để tiện gọi.
- GV gợi ý để HS kể bằng các câu hỏi - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: HS làm bài cá nhân.
- GV giúp HS hoàn chỉnh bài tập.
- HS viết lại thời khóa biểu ngày hôm sau vào VBT.
- HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài 3:
- GV giúp HS hoàn chỉnh bài tập.
- HS dựa vào thời khóa biểu đã viết, trả lời lần lượt từng câu hỏi trong SGK:
+ Ngày thứ hai có mấy tiết? Đó là những tiết gì?
+ Em cần mang những quyển sách gì đến trường?
* Gv lưu ý đén những HS yếu.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài. Yêu cầu HS về nhà tập kể lại chuyện: Bút của cô giáo.
- GV nhận xét giờ học, khen ngợi những HS học tốt.
Tiết 7:
TC Toán: ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6 + 5, lập được bảng cộng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- GV lần lượt ghi các phép tính lên bảng
- Hs trả lời miệng, GV điền kết quả
Bài 2: Tính
- Học sinh làm bảng con
- GV nhận xét, chữa lỗi sai cho từng HS
Bài 3: Số?
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm
- Học sinh làm vở bài tập. GV chấm một số bài, nhận xét.
Bài 4: Điền số hoặc phép tính thích hợp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm
- Học sinh làm vở bài tập
+ Trong hình tròn có...6.. điểm
+ Trong hình vuông có...9... điểm
+ Trong hai hình có tất cả là:
.......6 + 9.......= ...15.. điểm
Bài 5: HS làm bài cá nhân.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm
- Học sinh làm vở bài tập
- Giáo viên thu chấm, nhận xét bài làm của học sinh
3. Dặn dò:
- Xem lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau
THỨ SÁU Ngày soạn:5/10/2018
Ngày dạy: Thứ Sáu, 12/10/2018
Tiết 1:
Toán: 26 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, 26 + 5.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 2 bó 1 chục que tính và 11 que tính rời.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng cộng: 6 cộng với một số
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 26 + 5
b. Giới thiệu phép cộng 26 + 5:
- GV nêu bài toán: Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- GV cho HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả: 26 + 5 = 31
- GV hướng dẫn HS đặt tính và tính theo cột dọc.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 dòng 1: Tính
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS ghi kết quả thẳng hàng.
- Cả lớp làm vào vở. 4HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 3: Giải bài toán :
- 2HS đọc bài toán.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài, kết hợp tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng
- HS làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng HS nhận xét, chốt kết quả đúng : 16 + 5 = 21 (điểm mười)
Bài 4: HS đo mỗi đoạn thẳng rồi trả lời miệng:
- Đoạn thẳng AB dài 7cm. Đoạn thẳng BC dài 5cm
- Đoạn thẳng AC dài 12cm
3. Củng cố, dặn dò:
- GV chốt lại nội dung bài.
- Yêu cầu HS về nhà làm bài tập
- Nhận xét giờ học.
Tiết 2:
TN - XH: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
I. Mục tiêu:
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
- Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.
- Giáo dục KN ra quyết định, KN quản lí thời gian, KN làm chủ bản thân.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ trong SGK trang 16,17
- HS sưu tầm vật thật, tranh ảnh về thức ăn nước uống thường dùng.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày
* Mục tiêu:
- HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày.
- HS biết thế nào là ăn uống đầy đủ.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết: Một ngày bạn Hoa ăn mấy bữa chính? Đó là những bữa nào?
- HS quan sát, trả lời theo nội dung từng tranh:
+ Tranh 1: Bạn Hoa ăn sáng.
+ Tranh 2: Bạn Hoa ăn trưa.
+ Tranh 4: Bạn Hoa ăn tối.
+ Tranh 3: Bạn Hoa uống nước.
? Vậy mỗi ngày bạn Hoa ăn mấy bữa chính? (Một ngày bạn Hoa ăn ba bữa chính. Đó là bữa sáng, bữa trưa, bữa tối)
- GV: Ngoài ăn ba bữa chính, để tiêu hóa tốt thức ăn thì bạn Hoa còn làm gì?
- HS: ...Bạn Hoa uống đủ nước.
* Liên hệ bản thân: Làm việc nhóm đôi
- GV: Bạn Hoa đã ăn đủ ba bữa một ngày và uống đủ nước, còn các em đã ăn uống như thế nào thì hai bạn ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý:
? Hằng ngày bạn ăn mấy bữa?
? Mỗi bữa bạn ăn gì và ăn nhiều hay ít?
? Bạn thích ăn gì, uống gì?
? Ngoài ra bạn còn ăn, uống thêm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- 3 HS kể về bữa ăn của mình trước lớp.
- HS nhận xét về bữa ăn của từng bạn:
? Bạn ăn uống đủ bữa chưa?
? Bạn ăn uống đủ chất chưa?
? Cần ăn thêm hay giảm bớt thức ăn gì? Tại sao? Kĩ năng làm chủ bản thân.
* Kết luận:
- Để đảm bảo cho ta ăn uống đủ lượng thức ăn trong ngày, mỗi ngày ít nhất cần ăn đủ ba bữa. Đó là các bữa sáng, trưa, tối.
- Nên ăn nhiều vào bữa sáng, trưa để có sức học tập, làm việc và vui chơi cả ngày Kĩ năng quản lí thời gian để ăn uống hợp lí.
- Ngoài ba bữa ăn chính, cần uống đủ nước:
+ Ngoài món canh thườn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 7 Lop 2_12435942.doc