Tập viết
Ôn tập
(Tieát 7)
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3)
II. Chuẩn bị:
Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng( trong 8 tuần đầu).
III. Các hoạt động dạy học:
43 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Tuần 9 - Lớp Hai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hiện cụ thể của việc chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi đĩng vai.
-GV nhận xét và KL ý kiến đúng.
Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập.
v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Giúp HS biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của người HS.
Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu BT2.
-GV yêu cầu HS hoạt động nhĩm đơi: đánh dấu + vào ơ trước những ý kiến đúng.
-GV yêu cầu các nhóm trình bày ý kiến.
-GV chốt lại và kết luận: những ý kiến đúng là a,b,d,đ.
*GDKNS: KN quản lí thời gian học tập của bản thân.
*Nghỉ giữa tiết.
v Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân.
Mục tiêu: Giúp HS biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
Cách tiến hành:
-GV gọi HS nêu yêu cầu BT3.
-GV yêu cầu HS hoạt động cá nhân ghi vào nháp những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-GV chốt lại và kết luận : Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập, ba mẹ hài lịng.
4. Củng cố: Chăm chỉ học tập cĩ ích lợi gì?
5.Dặn dò:GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
- Hát.
-HS nêu
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS nêu yêu cầu.
-Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị đĩng vai.
-Một vài nhóm HS lên đĩng vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. HS có thể nêu các cách giải quyết sau:
+Hà từ chối các bạn và tiếp tục làm nốt bài tập mẹ giao cho.
+Hà xin phép mẹ để bài tập đến chiều và cho đi chơi với các bạn.
+Hà không cần xin phép mẹ mà bỏ ngay bài tập ấy ở lại, chạy đi chơi với các bạn.
- Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm.
-HS nêu yêu cầu BT2.
-Các nhóm HS thảo luận,
*HSCHT-Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
-HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa.
-HS nêu yêu cầu BT3.
-HS hoạt động cá nhân, ghi vào nháp những lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
-HSHTT: trình bày, cả lớp nhận xét
-
-HS nêu.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 22/10/2017
Ngày dạy : Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2017
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít.
-Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.
-Biết giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK.
-HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Lít
-GV gọi 2em lên bảng thực hiện:
17l - 5l ; 24l + 3l
18l - 6l ; 13l + 6l
-GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập.
b.Thực hành:
*Bài 1: Tính
-GV yêu cầu 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào SGK.
*Bài 2:
-GV cho HS nhìn hình vẽ và điền số vào chỗ chấm.
-GV nhận xét chung.
*Nghỉ giữa tiết.
*Bài 3:
-GV ghi tóm tắt đề toán
16l
Thùng 1 /--------------------/--------/
2l
Thùng 2 /--------------------/
? l
-Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
-GV yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài tốn.
-Gọi 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố:
GV cho HS thi đua:
15l + 2l + 5l =
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
- Hát.
-2HS thực hiện. Cả lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
*HSCHT làm trên bảng , cả lớp làm vào SGK.
+3l ; 21l; 10l
+13l ; 4l; 27l
-HS nêu yêu cầu
-HS điền số vào chỗ chấm vào SGK.
-HS nêu kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề toán.
-HS nêu.
*HSHTT: lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có:
16l + 2l = 18(l)
Đáp số: 18l
-HSCHT lên thi đua,
- -Cả lớp theo dõi bình chọn
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 21/10/2017
Ngày dạy: Thứ
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
-Biết thực hiện phép tính và giải tốn với các số đo theo đơn vị lít.
-Biết sử dụng chai 1lít hoặc ca 1 lít để đong, đo nước, dầu.
-Biết giải tốn cĩ liên quan đến đơn vị lít.
-Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3.
II. Chuẩn bị:
-GV: SGK.
-HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Lít
-GV gọi 2em lên bảng thực hiện:
17l - 5l ; 24l + 3l
18l - 6l ; 13l + 6l
-GV nhận xét .
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Để củng cố về đơn vị đo dung tích. Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập.
b.Thực hành:
*Bài 1: Tính
-GV yêu cầu 1 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào SGK.
*Bài 2:
-GV cho HS nhìn hình vẽ và điền số vào chỗ chấm.
-GV nhận xét chung.
*Nghỉ giữa tiết.
*Bài 3:
-GV ghi tóm tắt đề toán
16l
Thùng 1 /--------------------/--------/
2l
Thùng 2 /--------------------/
? l
-Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì?
-GV yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài tốn.
-Gọi 1em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
-GV nhận xét chung.
4. Củng cố:
GV cho HS thi đua:
15l + 2l + 5l =
5.Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà xem lại bài.
- Hát.
-2HS thực hiện. Cả lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
*HSCHT làm trên bảng , cả lớp làm vào SGK.
+3l ; 21l; 10l
+13l ; 4l; 27l
-HS nêu yêu cầu
-HS điền số vào chỗ chấm vào SGK.
-HS nêu kết quả.
-Cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề toán.
-HS nêu.
*HSHTT: lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số lít dầu thùng thứ hai có:
16l + 2l = 18(l)
Đáp số: 18l
-HSCHT lên thi đua,
- -Cả lớp theo dõi bình chọn
Kể chuyện
Ơn tập
(Tiết 3)
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Biết tìm từ chỉ hoạt động của người, vật và đặt câu nĩi về sự vật (BT2, BT3).
II. Chuẩn bị: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học( trong 8 tuần đầu). .
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. . Ổn định:
2. Bài mới :
a.Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, thầy sẽ tiếp HD các em ơn tập các bài tập đọc và HTL trong 8 tuần đầu, sau đĩ các em sẽ được HDø tìm từ chỉ hoạt của người, vật và đặt câu nĩi về sự vật qua tiết ôn tập Tiết 3
b.Kiểm tra Tập đọc (1/3 em còn lại)
-Thực hiện như tiết 1.
c.Bài tập 2:
-GV treo bảng phụ có chép sẵn bài Làm việc thật là vui.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui.
-GV yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập.
Từ ngữ
chỉ vật,
chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động
- đồng hồ
- gà trống
- tu hú
- chim
- cành đào
- bé
báo phút, báo giờ.
gáy vang òóo, báo trời sáng
kêu tu hú, tu hú, báo mùa vải chín
bắt sâu, bảo vệ mùa màng.
nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
-Gọi HS nhận xét.
-GV Nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
d.Bài tập3:
-GV gọi HS đọc yêu cầu .
-GV cho HS làm vào vở.
-Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm.
-GV nhận xét , chốt lại ý đúng.
3. Củng cố.Dặn dò:
-Nhắc HS về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học,
- Hát.
-HS đọc yêu cầu.
-Gọi HSCHT lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét bài trên bảng, đối chiếu với bài làm của mình.
- HS đọc yêu cầu
*HSHTT lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
-Cả lớp chữa bài
+Con chó nhà em trông nhà rất tốt.
+Bóng đèn chiếu sáng suốt đêm.
+Cây mít đang nở hoa.
-Cả lớp nhận xét.
Chính tả
Ơn tập
(Tiết 4)
I. Mục tiêu :
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
* Tự chủ: -Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài CT Cân voi .Viết từ “ Một lần....vào thuyền”(BT2).
II. Chuẩn bị
-Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng( trong 8 tuần đầu).
-SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1. Ổn định:
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, thầy sẽ tiếp HD các em ơn tập các bài HTL trong 8 tuần đầu, sau đĩ các em sẽ được HDø nghe- viết bài CT Cân voi qua tiết ôn tập Tiết 4
b.Kiểm tra Học thuộc lòng (khoảng 1/4 em)
-Thực hiện như tiết 1
.*Nghỉ giữa tiết.
c.Bài tập 2: Viết chính tả.
-GV đọc mẫu.
+Đoạn văn kể về ai?
+Lương Thế Vinh đã làm gì?
*Hướng dẫn cách trình bày.
+Đoạn văn có mấy câu?
+Những từ nào được viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó.
-GV cho HS viết vào bảng con: Trung Hoa, xuống thuyền, nặng.
-GV đọc mẫu lần 2
-Nhắc HS trình bày.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lại.
*GV nhận xét và chữa bài.
-GV thống kê lỗi bài, nhận xét.
3. Củng cố.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS đọc lại.
+Trạng nguyên Lương Thế Vinh.
+Dùng trí thông minh để cân voi.
*HSCHT:3 câu.
*HSHTT nêu.
-2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-Cả lớp viết vào vở.
-HS đổi vở soát lỗi bằng bút chì.
Luyện từ và câu
Ơn tập
(Tiết 6)
I. Mục tiêu
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Trả lời được câu hỏi ND tranh (BT2).
II. Chuẩn bị
Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng( trong 8 tuần đầu). .
Tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hơm nay, thầy sẽ tiếp HD các em ơn tập các bài HTL trong 8 tuần đầu, sau đĩ các em sẽ được trả lời được câu hỏi theo tranh qua tiết ôn tập Tiết 5.
b.Kiểm tra Học thuộc lòng (khoảng 1/4 em)
-Thực hiện như tiết 1.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Bài tập2:Dựa theo tranh, trả lời câu hỏi.
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu đề bài:
+Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì?
-GV yêu cầu HS dựa theo tranh,trả lời câu hỏi:
+Hằng ngày, ai đưa Tuấn đi học?
+Vì sao hôm nay mẹ không đưa Tuấn đi
học được?
+Tuấn làm gì giúp mẹ?
+Tuấn đến trường bằng cách nào?
-GV gọi HS nhận xét bạn. GV chỉnh sửa cho các em.
-GV nhận xét chung.
3. Củng cố. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học
- Hát.
-HS đọc yêu cầu.
-HS dựa theo tranh trả lời câu hỏi và làm vào vở bài tập.
*HSCHT: Hằng ngày, mẹ vẫn đưa Tuấn đi học.
*HSHTT: Hôm nay, chẳng may mẹ bị ốm phải nằm ở nhà.
+Tuấn rót nước mời mẹ uống.
+Tuấn tự đi bộ một mình đến trường.
-Cả lớp nhận xét.
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 23/10/2017
Ngày dạy : Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
-Biết thực hiện phép cộng với các dạng đã học, phép cộng các số kèm theo đơn vị : kg, l.
-Biết số hạng, tổng.
-Biết giải bài tốn với một phép cộng.
-Bài tập cần làm: Bài 1(dịng 1,2), bài 2, bài 3 (Cột 1,2,3), bài 4.
II. Chuẩn bị:
-GV : SGK.
-HS : Bảng, Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập.
-GV gọi 3em lên bảng thực hiện.
18l - 5l ; 12l + 5l;15l + 2l + 5l
-GV nhận xét.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập qua bài “Luyện tập chung”.
b.Thực hành:
+Bài 1: (dịng 1,2),
-GV cho HS làm cá nhân dựa vào bảng cộng đã học.
+Bài 2
-GV yêu cầu HS dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng.
*Nghỉ giữa tiết.
+Bài 3: (Cột 1,2,3),
-GV yêu cầu dựa vào phép cộng để tính và viết số thích hợp vào ô trống.
+Bài 4
-GV yêu cầu HS tự suy nghĩ giải bài toán theo tóm tắt ở SGK.
4. Củng cố- Dặn dò :
- Xem lại các bài toán đã học.
-Chuẩn bị kiểm tra
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-3HS thực hiện. Lớp nhận xét.
-HS nêu yêu cầu.
-HS làm bài
5 + 6 = 11 ; 16 + 5 = 21
40 + 5= 45 ; 4 + 6 = 20
8 + 7 = 15 ; 27 + 8 = 35
30 + 6 = 36 ; 3 + 47 = 50
*HSCHT sửa bài.
-Cả lớp nhận xét.
- HS nêu yêu cầu
- HS điền số
45 kg , 45l
-HS nêu yêu cầu
-1em lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK.
+KQ: 51; 93; 92;
-HS đọc đề toán
*HSHTT: lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Số kg gạo cả 2 lần bán là:
45 + 38 = 83 (kg)
Đáp số: 83 kg
Tập đọc
Ơn tập
(Tiết 5)
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Biết cách nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể (BT2); đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện (BT3).
II. Chuẩn bị:
-Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng( trong 8 tuần đầu). .
-Bảng phụ chép sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động họcø
1.Ổn định:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, thầy sẽ tiếp tục cho các em ơn tập các bài HTL trong 8 tuần đầu, sau đĩ các em sẽ được HD cách nói lời cám ơn, xin lỗi phù hợp tình huống cụ thể ; đặt được dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẫu chuyện qua tiết ơn tập Tiết 6.
b.Kiểm tra Học thuộc lòng (khoảng 1/4 em)
-Thực hiện như tiết 1.
c.Bài tập2: Ơn luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi.
-GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập . –GV cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm đơi .
-GV gọi nhiều cặp HS nói.
-Cho nhận xét từng cặp HS.
-GV ghi các câu hay lên bảng.
d.Bài tập3: Ơn luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo bảng phụ, 1em lên bảng làm các em khác làm vào vở.
-Gọi HS nhận xét.
*Kết luận về lời giải đúng.
Nhưng con chưa kịp tìm thấy thì mẹ đã gọi con dậy rồi £ Thế về sau mẹ có tìm thấy vật đó không £ hở mẹ?
Nhưng lúc mơ £ con thấy mẹ cũng ở đấy, mẹ đang tìm hộ con cơ mà.
3. Củng cố.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
*HSCHT đọc yêu cầu.
-HS thảo luận theo nhóm đơi.
-Đại diện nhĩm trình bày.
*HSCHT+Tơi sẽ nói: Cảm ơn bạn đã giúp mình biết gấp thuyền.
+Tơi sẽ nói: Xin lỗi bạn, tơi vô ý quá.
.
-HS đọc yêu cầu
*HSHTT:lên bảng làm các em khác làm vào vở.
-Đọc bài trên bảng phụ.
-Nhận xét bạn.
Tập viết
Ơn tập
(Tiết 7)
I. Mục tiêu:
-Đọc đúng, rõ ràng các đoạn (bài) tập đọc đã học trong 8 tuần đầu. (phát âm rõ, tốc độ đọc 35 tiếng/phút). Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; trả lời được câu hỏi về nội dung bài tập đọc. Thuộc khoảng 2 đoạn (hoặc bài) thơ đã học.
-Biết cách tra mục lục sách (BT2); nói đúng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể(BT3)
II. Chuẩn bị:
Phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng( trong 8 tuần đầu).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết học hơm nay, thầy sẽ tiếp tục cho các em ơn tập các bài HTL trong 8 tuần đầu, sau đĩ các em sẽ được HD cách tra mục lục sách ; nói đúng lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị theo tình huống cụ thể qua tiết ơn tập Tiết 7.
b.Kiểm tra Học thuộc lòng (1/4 em cịn lại)
-Thực hiện như tiết 1.
c.Bài tập2:
-GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
-Yêu cầu HS trình bày.
- GV nhận xét.
*Nghỉ giữa tiết.
d.Bài tập2:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HSHTT làm mẫu câu a.
-GV gọi HS trình bày. GV chỉnh sửa cho HS.
-Cho điểm những HS trình bày tốt.
-GV nhận xét.
3. Củng cố.Dặn dò:
-Dặn HS về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HSđọc yêu cầu bài tập.
*HSCHT dựa theo mục lục ở cuối sách hãy nói tên các bài em đã học trong tuần 8.
-1 HS đọc, các HS khác theo dõi để đọc tiếp theo bạn đọc trước.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
*HSHTT nêu:
+Mẹ ơi! nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo.
-HS làm bài, trình bày, cả lớp nhận xét.
+Mẹ ơi! Mẹ mua giúp con tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam, mẹ nhé!
+Để chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, xin mời bạn Khánh Linh hát bài Bụi phấn.
+Cả lớp mình cùng hát bài Ơn thầy nhé!
+Thưa cô, xin cô nhắc lại cho em câu hỏi ạ!
Người dạy: Phan Văn Cường
Ngày soạn: 26/10/2017
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 27 tháng 10 năm 2017
Toán
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu:
-Biết tìm X trong các bài tập dạng : X + a = b ; a + X = b (với a,b là các số cĩ khơng quá hai chữ số) bằng sở dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính.
-Biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
-Bài tập cần làm: Bài 1(a.b.c.d,e), bài 2(Cột 1,2,3), bài 3
II. Chuẩn bị
-GV: Các hình vẽ trong SGK.
-HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Trong các tiết học trước các em đã học cách tính tổng của các số hạng đã biết. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng khi biết tổng và số hạng kia qua bài “Tìm nột số hạng trong một tổng”
b.Giới thiệu cách tìm 1 số hạng trong 1 tổng:
*GV treo lên bảng hình vẽ 1 lên bảng.
- Có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Được chia làm mấy phần?
- Mỗi phần có mấy ô vuông?
- 6 + 4 bằng mấy?
- 6 bằng 10 trừ mấy?
- 6 là số ô vuông của phần nào?
- 4 là số ô vuông của phần nào?
-Vậy khi lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ hai ta được số ô vuông của phần thứ mấy?
*GV tiến hành tương tự để HS rút ra kết luận.
Lấy tổng số ô vuông trừ đi số ô vuông của phần thứ nhất ta được ô vuông của phần hai.
*GV treo hình 2 lên bảng và nêu bài toán: Có tất cả 10 ô vuông. Chia làm 2 phần. Phần thứ nhất chưa biết ta gọi là x. ta có x ô vuông cộng 4 ô vuông bằng 10 ô vuông.
*Viết lên bảng x + 4 = 10
-Hãy nêu cách tính số ô vuông chưa biết.
Vậy ta có: Số ô vuông chưa biết bằng 10 trừ 4.
*Viết lên bảng x = 10 – 4
-Phần cần tìm có mấy ô vuông?
*Viết lên bảng: x = 6
*Yêu cầu HS đọc bài trên bảng.
*GV hỏi tương tự để có:
6 + x = 10
x = 10 – 6
x = 4
*GV yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép cộng của bài để rút ra kết luận.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Luyện tập:
+Bài 1:(a.b.c.d,e).
-GV yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu.
-Yêu cầu HS làm , gọi 2 HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét.
+Bài 2:(Cột 1,2,3).
-GV gọi HS đọc đề bài
+Các số cần điền vào ô trống là những số nào trong phép cộng?
-Yêu cầu HS nêu cách tính tổng, cách tìm số hạng còn thiếu trong phép cộng.
-GV gọi 2 HS lên bảng làm bài.
+ Bài 3:
-GV hỏi:
Bài tốn cho biết gì?
Bài tốn hỏi gì?
4. Củng cố:
- Nêu cách tìm số hạng trong 1 tổng.
5.Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS khoanh vào câu trả lời đúng.
+Có 10 ô vuông.
+Được chia làm 2 phần.
+Phần1có 6 ô vuông,phần2 có 4ô vuông.
*HSCHT: 10.
+bằng 10 trừ 4.
+ Phần 1.
+ Phần 2.
*HSHTT: Phần 1
+Lấy 10 trừ 4 (vì 10 là tổng số ô vuông trong hình. 4 ô vuông là phần đã biết)
- 6 ô vuông
x + 4 = 10
x = 10 – 4
x = 6
*HSHTT:
+Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
- HS đọc kết luận và ghi nhớ.
- HS đọc đề bài.
- HS đọc bài mẫu.
- HS nhận xét bài của bạn
* x = 5 ;x= 7 ;x= 6 ; x=10 .
- HS đọc đề bài
+Là tổng hoặc số hạng còn thiếu trong phép cộng.
- HS nêu.
-HS làm bài.
-Nhận xét bài của bạn trên bảng.
- HS đọc bài tốn
- Cả lớp tự giải và sửa bài
Bài giải
Số học sinh gái cĩ là :
35-20=15(học sinh)
Đáp số: 15 học sinh
- HS nêu.
Ngày soạn: 25/10/2017
Ngày day: Thứ năm 26/10/2017
Người day: Phạm Hồi Linh
Tự nhiên và Xã hồi
Đề phịng bệnh giun.
(Tiết 9)
I. Mục tiêu:
-Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng tránh bệnh giun.
-Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
*GDKNS: -KN ra quyết định.
-KN làm chủ bản thân.
*GDBVMT:-Biết con đường lây nhiễm giun.
- Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống.
II. Chuẩn bị:
-GV: Tranh ở SGK.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ăn, uống sạch sẽ.
+Để ăn sạch chúng ta cần làm gì?
+Làm thế nào để uống sạch?
-GV nhận xét.
3. Bài mới
a.Giới thiệu bài: Để biết được nguyên nhân tác hại của giun đối với sức khỏe và phòng tránh được bệnh nguy hiểm này, hôm nay thầy sẽ HD các em tìm hiểu bài: Đề phòng bệnh giun.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun.
Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và biết cách phịng tránh bệnh giun.
Cách tiến hành:
-Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
-Giun ăn gì để sống được trong ruột người?
-Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào?
*GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
-Quan sát tranh H1 SGK (trang 20) chỉ và nói trứng giun vào cơ thể người bằng cách nào?
- Quan sát tranh H2,3,4 SGK (trang 21), làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
*Yêu cầu các nhóm trình bày.
*GDKNS: KN ra quyết định: Nên và không nên làm gì để phòng bệnh giun.
GVKL:Giun và ấu trùng của giun không chỉ sống ở ruột người mà còn sống ở khắp nơi trong cơ thể như: dạ dày, gan, phổi, mạch máu.Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể.
Để đề phòng bệnh giun, cần: Giữ vệ sinh ăn chín, uống sôi, uống chín, không để ruồi đậu vào thức ăn; Giữ vệ sinh cá nhân: Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, cắt ngắn móng tay.
*Nghỉ giữa tiết.
c.Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về tác hại của bệnh giun.
Mục tiêu: Biết được tác hại của giun đối với sức khỏe.
Cách tiến hành:
-Bệnh giun gây ra những tác hại gì cho cơ thể?
*GDKNS: KN làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân đề phòng bệnh giun.
GVKL: Người bị bệnh giun, đặc biệt là trẻ em thường gầy còm, xanh xao, mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nếu nhiều giun quá có thể gây tắc ruột, ống mật dẫn đến chết người.
*GDBVMT:-Biết con đường lây nhiễm giun: hành mất VS của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và lây truyền bệnh.
- Biết sự cần thiết của hành vi giữ vệ sinh:đi tiểu, đi tiêu, đúng nơi quy định không vứt giấy bừa bãi sau khi đi VS.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống: rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện; ăn chín uống sôi.
4. Củng cố:
+Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
+Bệnh giun gây ra những tác hại gì cho cơ thể?
5 Dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Về nhà xem lại bài.
- Hát.
- Rửa sạch tay trước khi ăn. Rửa rau quả sạch, gọt vỏ.
* HSCHT:Sống ở ruột người.
+Để sống được giun hút các chất bổ dưỡng trong cơ thể người.
*HSHTT: Con đường ăn uống, dùng nước bẩn.
- HS các nhóm thảo luận.
- Các nhóm HS trình bày kết quả.
- Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét.
+ Để đề phòng bệnh g
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giao an Tuan 9.doc