Giáo án văn 11: Trả bài viết số 3

I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn:

Đề: Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân trong bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu.

* Dạng đề: Đề mở

* Nội dung của đề: vẻ đẹp của hình tượng người nông dân trong bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”.

* Yêu cầu về kĩ năng:

- Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học.

- Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát.

- Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc.

- Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.

* Yêu cầu về kiến thức:

 

1. Khái quát được những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: -Tấm gương về nghị lực và đạo đức, suốt đời đấu tranh không biết mệt mỏi cho lẽ phải và quyền lợi nhân dân. Thơ văn ông là sự kết hợp giữa lí tưởng sống và ý chí kiên cường của nhà thơ mù xứ Đồng Nai.

2. Chứng minh qua cuộc đời.

- Gặp nhiều khó khăn bất hạnh nhưng vẫn đứng vững trên mọi hoàn cảnh. Giữ trọn đạo lý, cốt cách.

- Dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu chống Pháp.

3. Chứng minh bằng các tác phẩm cụ thể.

- Lục Vân Tiên: Tư tưởng đạo đức sống.

- Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Lòng căm thù giặc sâu sắc, ngợi ca những tấm gương xả thân vì nghĩa lớn.

- Chạy giặc: Lòng yêu nước, nỗi đau mất nước.

4. Rút ra những đặc điểm chính. Bài học về tấm gương đạo đức qua cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của nhà thơ.

 

 

docx3 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 8354 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án văn 11: Trả bài viết số 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 48. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3. A. Mục tiêu bài học: Về kiến thức : Củng cố kiến thức văn nghị luận, các phương pháp lập luận. Sữa các lỗi liên kết, diễn đạt, dùng từ, chính tả Về kĩ năng : Tự thẩm định, đánh giá bài bài và tự nhận xét, đánh giá bài làm của bạn/ Về thái độ: nhận biết lỗi sai và khắc phục ở bài viết sau B. Chuẩn bị bài học: 1. Giáo viên: 1.1 Dự kiến bp tổ chức hs hoạt động cảm thụ tác phẩm: - Phương pháp thuyết giảng, phân tích kết hợp trao đổi. - Trả bài cho HS xem kết quả. Khắc phục lỗi viết. GV thu bài lưu văn phòng. 1.2. Phương tiện: Sgk, giáo án, đọc tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: - Hs chủ tìm hiểu bài qua hệ thống câu hỏi sgk. C. Hoạt động dạy và học: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1. GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn. * Hoạt động 2. GV chữa đề theo đáp án thang điểm. I. Trắc nghiệm. II. Tự luận. *Yêu cầu về kỹ năng. * Yêu cầu về kiến thức. Học sinh có thể có những cách trình bày khác nhau nhưng bài viết cần đảm bảo các ý cơ bản sau: I. Tìm hiểu đề, lập dàn ý bài văn: Đề: Vẻ đẹp của hình tượng người nông dân trong bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc” của Nguyễn Đình Chiểu. * Dạng đề: Đề mở * Nội dung của đề: vẻ đẹp của hình tượng người nông dân trong bài “ Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc”. * Yêu cầu về kĩ năng: - Biết cách trình bày một bài làm văn nghị luận văn học. - Trình bày ngắn gọn, đủ ý, diễn đạt lưu loát. - Bố cục rõ ràng. Văn có cảm xúc. - Không sai lỗi chính tả, lỗi diễn đạt. * Yêu cầu về kiến thức: 1. Khái quát được những nét cơ bản về cuộc đời và sự nghiệp thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: -Tấm gương về nghị lực và đạo đức, suốt đời đấu tranh không biết mệt mỏi cho lẽ phải và quyền lợi nhân dân. Thơ văn ông là sự kết hợp giữa lí tưởng sống và ý chí kiên cường của nhà thơ mù xứ Đồng Nai. 2. Chứng minh qua cuộc đời. - Gặp nhiều khó khăn bất hạnh nhưng vẫn đứng vững trên mọi hoàn cảnh. Giữ trọn đạo lý, cốt cách. - Dùng ngòi bút làm vũ khí chiến đấu chống Pháp. 3. Chứng minh bằng các tác phẩm cụ thể. - Lục Vân Tiên: Tư tưởng đạo đức sống. - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Lòng căm thù giặc sâu sắc, ngợi ca những tấm gương xả thân vì nghĩa lớn. - Chạy giặc: Lòng yêu nước, nỗi đau mất nước. 4. Rút ra những đặc điểm chính. Bài học về tấm gương đạo đức qua cuộc đời và sự nghiệp thơ văn của nhà thơ. 2. Nhận xét chung. * Ưu điểm. - Nhìn chung các em hiểu đề, biết cách triển khai ý. Nắm được nội dung yêu cầu đề bài. - Phần trắc nghiệm hầu hết làm chính xác 12 câu hỏi ( Có 03 bạn làm đúng 100%). - Phần tự luận đi đúng hướng. Hiểu yêu cầu đề. * Nhược điểm. - Bài viết chưa mở rộng, chưa bày tỏ được ý kiến của mình một cách cụ thể và rõ ràng. - Diễn đạt đôi chỗ còn chung chung, mờ nhạt. - Chưa biết triển khai ý, bài viết hầu như chỉ mới dừng lại ở dạng liệt kê chi tiết. - Ý 2 của đề chưa có dẫn chứng minh họa cụ thể, súc tích để tăng tính thuyết phục. - Chưa làm nổi bật trong tâm yêu cầu đề. * Kết quả. - Điểm 7-8:. - Điểm 6,5 - 6,75: : - Điểm 5- 6,25: 4. Hướng dẫn về nhà. - Khắc phục lỗi theo lời phê. - Soạn bài theo phân phối chương trình.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxGiáo án Văn 11 bài TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3.docx
Tài liệu liên quan