Giáo án Vật lý 10: Lực ma sát – lực hướng tâm

I. Lực ma sát trượt:

1. Đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào?

-Thí ngiệm: sgk

2.Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào?

- Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật.

- Tỉ lệ với độ lớn của áp lực.

- Phụ thuộc vào vật liệu tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

 

doc3 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10: Lực ma sát – lực hướng tâm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :LỰC MA SÁT – LỰC HƯỚNG TÂM. I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: * Lực ma sát: - Nêu được các đặc điểm của các lực ma sát ma sát trượt. - Viết được công thức của lực ma sát trượt. - Nêu một số cách làm giảm hoặc tăng ma sát. * Lực hướng tâm: - Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức của lực hướng tâm. - Nêu được vài ví về lực hướng tâm trong chuyển động tròn. 2. Kỹ năng: * Lực ma sát: - Vận dụng được công thức của lực ma sát trượt để giải các bài tập. * Lực hướng tâm: - Biết cách xác định lực hướng tâm. - Vận dụng công thức để giải bài tập. 3. Thái độ: - Có thái độ tích cực tham gia xây dựng bài. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: * Lực ma sát. - Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm gồm: khối gỗ có mắt khóe các lỗ để đựng quả cân, một số quả cân, một lực kế và một máng trượt. * Lực hướng tâm: - Một vài hình ảnh miêu tả lực hướng tâm. 2. Học sinh: * Lực ma sát. - Ôn lại những kiến thức đã học về ma sát. * Lực hướng tâm. - Ôn lại kiến thức về chuyển động tròn đều, giá tốc hướng tâm, định luật II Niuton. III. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC Hoạt động1: (20 phút) Tìm hiểu lực ma sát trượt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản -GV: Các em cho cô biết tại sao khi đi xe đạp mà chúng ta ngừng đạp thì sau một thời gian xe sẽ dừng lại? -GV: Vậy ma sát là gì? Có bao nhiêu lực ma sát? -GV:Nhận xét câu trả lời -GV: vào bài: Để biết rõ hơn các lực ma sát chúng ta sẽ học bài: Lực Ma Sát. -GV: Cho HS quan sát thí nghiệm đo độ lớn lực ma sát. -GV: Đặt câu hỏi liên quan: thí nghiệm đo độ lớn ma sát trượt cần đo bao nhiêu lần và giá trị lực ma sát trượt sẽ tính như thế nào? -GV: làm thí nghiệm kiểm tra các yếu tố ảnh hưởng đến lực ma sát trượt. -GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu C1. -GV: Giới thiệu hệ số ma sát trượt -GV:Giới thiệu bảng hệ số ma sát trượt của một số cặp vật liệu. -GV: Nêu biểu thức hệ số ma sát trượt. -HS: do có lực ma sát làm cho xe ngừng lại. -HS: Trả lời câu hỏi của giáo viên. -HS: Theo em thì có các lực ma sát như sau: ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ -HS: quan sát thí nghiệm. -HS: Thảo luận tìm cách đo độ lớn của lực ma sát trượt. -HS: Nhiều lần và lấy giá tị trung bình. -HS: Ghi nhận kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận. -HS: trả lời câu hỏi C1 trong sgk. -HS: quan sát sgk, và ghi nhận bài. I. Lực ma sát trượt: 1. Đo độ lớn của lực ma sát trượt như thế nào? -Thí ngiệm: sgk 2.Độ lớn của lực ma sát trượt phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Không phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc và tốc độ của vật. - Tỉ lệ với độ lớn của áp lực. - Phụ thuộc vào vật liệu tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 3. Hệ số ma sát trượt: mt = Hệ số ma sát trượt mt phụ thuộc vào vật liệu và tình trạng của hai mặt tiếp xúc. 4. Công thức của lực ma sát trượt : Fmst = mt.N Hoạt động 2: Tìm hiểu lực hướng tâm ( 25 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản GV: cho HS xem một vài hình ảnh liên quan đến lực hướng tâm. -GV: Hình một chất điểm trên một quỹ đạo tròn, yêu cầu HS xác định gia tốc hướng tâm. -GV: nhận xét nội dung. -GV: một vật thu được gia tốc khi nào? -GV: HS nêu định nghĩa lực hướng tâm trong sgk. -GV: Kết hợp định luật II Niuton, chúng ta thiết lập công thức lực hướng tâm như thế nào? -GV: cho HS thảo luận và làm bài. -GV: nhận xát và kết luận. -GV: giải thích các đại lượng trong công thức? -GV: cho HS tìm hiểu về một số ví dụ trong sgk. -GV: HS làm câu C1 trong sgk. -HS: mô tả vecto aht, vẽ hình. -HS: khi có lực tác dụng. -HS: phát biểu nội dung. -HS: ghi bài. -HS: Theo định luật II Niuton ta có: aht=Fhtm Fht=m.aht Fht=m.v2r=m.ω2.r -HS: Fht : lực hướng tâm(N). m: khối lượng của vật(kg). ω: tốc độ góc ( rad/s). v: tốc độ dài(m/s). r: bán kính quỹ đạo (m). -HS: thảo luận và trả lời câu hỏi C1 LỰC HƯỚNG TÂM. Định nghĩa: sgk. Công thức: Fht=m.aht =m.v2r=m.ω2.rω -trong đó: Fht : lực hướng tâm(N). m: khối lượng của vật(kg). ω: tốc độ góc ( rad/s). v: tốc độ dài(m/s). r: bán kính quỹ đạo (m). IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBai 13 Luc ma sat_12542039.doc
Tài liệu liên quan