Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I

19-20 ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH

 

I. MỤC TIÊU.

- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch

- Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong.

- Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và tác hại của hiện tượng này.

- Chỉ rõ đựợc sự phù hợp giữa định luật Ôm với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.

- Tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu suất của nguồn điện.

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Chuẩn bị thí nghiệm ở hình 13.1 SGK.

- Chuẩn bị 1 tờ giấy A3 để vẽ đồ thị.

- Chuẩn bị phiếu học tập.

 

doc47 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 6135 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C 1. Bài cũ: Trình bày công thức tính điện dung tương đương của cách ghép song song và nối tiếp. Nêu công thức tính năng lượng điện trường của tụ phẳng 2. Bài mới: Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Hoạt động theo nhóm: các nhóm xây dựng phương pháp giải bài tập - Đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm lên trình bày phương án của nhóm. - các nhóm cùng theo dõi, quan sất, nhận xét, bổ sung - Hướng dẫn cho học sinh giải bài tập, yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. Yêu cầu: + Nêu được các công thức tính điện dung tương đương trong từng cách mắc. + Mối liên hệ giữa các đại lượng trong từng cách măc. + Nêu công thức tính năng lượng điện trương - Nhận xét, bổ sung và đưa ra phương pháp hoàn thiện nhất Hoạt động2: Sửa bài tập 1 trang 41 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án giải bài tập - Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên phương án giải bài tập. - Hướng dẫn các nhóm - Nhận xét bổ sung Hoạt động 3: Sửa bài tập 2 trang 41 Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án giải bài tập - Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên phương án giải bài tập. - Hướng dẫn các nhóm - Nhận xét bổ sung Hoạt động 4: Sửa bài tập 3 trang 42 Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Hoạt động theo nhóm: các nhóm lên phương án giải bài tập - Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình. - Nhận xét, bổ sung, đưa ra lời giải khoa học nhất - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách, lên phương án giải bài tập. - Hướng dẫn các nhóm - Nhận xét bổ sung Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn học sinh học bài mới Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên - Ghi câu hỏi, bài tập về nhà - Nghe và chuẩn bị để đọc bài mới - Cho câu hỏi bài tập về nhà - Hướng dẫn học sinh đọc bài mới ở nhà ----o0o---- Ngày soạn:12/10/2007 Tiết:13 CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. 13. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện. Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện định nghĩa. Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có dòng điện. Đơn vị dòng điện. Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu thức. 2. Kĩ năng Từ ĐL Ôm giải thích được đường đặc tuyến V – A. Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu thế giữa 2 cực của nó và nguồn điện là nguồn năng lượng. - Viết được các công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo đơn vị tương ứng. - Vận dụng giải bài tập liên quan. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS. Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: Ôn tập lại phần ĐL Ôm đã học ở lớp 7. 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 : Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu cầu của GV. HS1: Trả lời. HS2: Nhận xét, bổ sung. HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng điện. HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan đến tác dụng của dòng điện trong thực tế dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết ra giấy câu trả lời cho các câu hỏi đã nâeu trong mục I của bài học. GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của 1 vài nhóm HS nêu phần trả lời đã chuẩn bị trước đó và đề nghị các HS hoặc các nhóm khác bổ sung. GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS và khẳng định câu trả lời đúng. GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài học. Hoạt động 2 : Tìm hiểu về cường độ dòng điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV, thiết lập công thức cường độ dòng điện. Nhận xét giá trị của I. - HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV. - HS quan sát và cho biết cách mắc Ampe kế vào mạch điện. - HS tìm hiểu để biết mối liên hệ giữa đơn vị cường độ dòng điện với điện tích và đơn vị thời gian. - Trả lời câu C1, C2. Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo cường độ dòng điện sẽ được định nghĩa chính thửctên cơ sở tương tác từ của dòng điện. GV giới thiệu và phân tích, hướng dẫn HS tìm mối liên hệ. Giải thích ý nghĩa của để đưa ra khái niệm dòng điện tức thời. - Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu thức dòng điện không đổi. Phân biệt với dòng điện xoay chiều. - Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của dòng điện và định nghĩa của nó. GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện 1 chiều và xoay chiều. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện trở R. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS theo dõi và tiếp thu kiến thức. - Từ bảng các giá trị đo, HS biểu diễn mối quan hệ giữa HĐT mạch ngoài U và CĐDĐ chạy trong mạch kín. Theo dõi, kết luận và ghi chép kết quả sau khi thành lập các công thức. - Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho toàn mạch. - Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của ĐL Ôm trên cơ sở các kiến thức toán học đã có. - Nêu ý nghĩa của hệ số k. HS đọc SGK cân l lưu ý khài niệm độ giảm thế, từ đó nêu ý nghĩa của hệ số k. - Biểu thức điện trở: Hoặc dưới dạng khác: - Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát ( mối liên hệ giữa I và U). - Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm mịnh họa. - Nêu ý nghĩa của hệ số K. GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị và phương trình toán học của đồ thị đó. GV nhấn mạnh các đại lượng trong công thức. - Yêu cầu HS trình bày nội dung nội dung của ĐL Ôm cho toàn mạch. - Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại lượng nghịch đảo của k gọi là điện trở của vật dẫn. - Viết biểu thức R=U/I. - Có thể suy ra biểu thức dưới dạng khác không? - Nêu đơn vị điện trở? Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1 và trả lời câu C3, C4, C5. Hoạt động 4 : Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Vẽ đồ thị theo bảng số liệu. - Trả lời câu hỏi của GV. - nếu đường đặc tuyến là đường thẳng thì tuân theo ĐL Ôm, còn nếu là đường cong thì không tuân theo ĐL Ôm. - Nêu kết luận theo SGK. Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị đo vẽ đồ thị trong lại SGK. Biểu diến mối quan hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài U và cường độ dòng điện chạy trong mạch kín. - Nhận xét ? Hoạt động 5 : Nguồn điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV. - Theo dõi, kết luận và ghi chép các kết quả sau khi phân tích. HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi. - Nhận xét bổ sung. - Để ý dến chuyển động của các hạt tải trong nguồn điện và ngoài dây dẫn. - HS rútt ra kết luận chung. - Tìm hiểu hoạt động của nguồn điện khi tạo ra sự tích điện khác nhau 2 cực của nó và duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực ấy. GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu hỏi. - Nêu điều kiện có dòng điện? - Để duy trì dòng điện thì phải như thế nào? - Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện? GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS quan sát. GV chỉ ra 1 số khái niệm và các bộ phận của nguồn điện: HS phân tích và kết luận về sự tồn tại hiệu điện thế giữa 2cực nguồn điện. - Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn điện trong việcduy trì hiệu điện thế từ đó hiểu được bản chất của lực lạ. Hoạt động 6 : Suất điện động của nguồn điện. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. -Làm việc theo nhóm,đưa ra câu trả lời chung. - Rút ra định nghĩa, viết biểu thức của suất điện động. - Nêu đơn vị suất điện động: V. GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa suất điện động, nêu công thức xác định dại lượng này theo định nghĩa. - Vì sao nguồn điện cóa điện trở và gọi là điện trở trong? - Dẫn dắt để Hs định nghĩa, viết biểu thức suất điện động của nguồn điện, đơn vị, gới thiệu dụng cụ đo. - Gới thiệu các giá trị ghji trên mỗi nguồn điện. Hoạt động 7 : Củng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên HS: Trả lời câu hỏi 3 – SGK và làm bài tập theo yêu cầu cầu của GV. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 – SGK và cho bài tập ví dụ. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. ----o0o---- Ngày soạn:15/10/2007 Tiết:14 14. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Giúp cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập về dòng điện không đổi và nguồn điện: Cường độ dòng điện, định luật Ôm trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở, đường đặc trưng vôn- ampe. Nắm được phương pháp, vận dụng giải được các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập, giải thích đựơc các hiện tượng liên qua trong thực tế II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập phong phú phù hợp với từng đối tượng lớp. Chuẩn bị hệ thống bài tập trắc nghiệm để học sinh vận dụng. 2. Học sinh: Chuẩn bị nội bị trước bài học cũ: chu ý các kiến thức : Cường độ daòng điện, định luật ôm, đường đặc trưng vôn-ampe. Chuẩn bị các thiết bị như máy tính, thước kẻ… 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp giải bài tập. - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các nhóm lên trình bày phương pháp giải bài tập của nhóm mình. - các nhóm bổ sung, nhận xét để đưa ra phương pháp tối ưu nhất để giải bài tập - Hướng dẫn cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập - Phân dạng theo chủ đề - Nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận phương pháp giải của chủ đề. Hoạt động 2: Giải bài tập 1, 2 trang 51 SGK Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Các nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết bài toán. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình. - Các nhóm thảo luận, nhận xét và bổ sung cách giải của nhóm bạn - Cho học sinh hoạt động theo nhóm - Quan sát, hướng dẫn các nhóm - Nhận xét, bổ sung, đánh giá các phương án giải của các nhóm Hoạt động 3: Giải bài tập số 3 trang 52 SGK Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình bày phương án giải của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của bạn. - Nghe hiểu và ghi bài vào vở - Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một em lên bảng giải bài tập. - Quan sát cho học sinh nhận xét - Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của học sinh, đưa ra lời giải hay nhất Hoạt động 4: củng cố dặn dò, Hướng dẫn học sinh học bài mới Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuản bị cho bài sau - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà. - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài Pin và ácquy (Có phiếu học tập kèm theo) ----o0o---- Ngày soạn:16/10/2007 Tiết:15 15. PIN VÀ ACQUY I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: HS mô tả được cấu tạo chung của các Pin điện hóa và cấu tạo của Pin Vôn-ta. Mô tả được cấu tạo của Acquy chì. 2. Kĩ năng Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điên thế giữa 2 cực của Pin vôn-ta về mặt tác dụng và mặt biến đổi năng lượng. Nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực của Pin Vôn-ta và cách khắc phục. Giải thích được vì sao Acquy làmột pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị thí nghiệm 11.1,11.2 và 11.3 SGK Một pin tròn đã bóc để HS quan sát cấu tạo bên trong. Một số Acquy dùng trong xe máy còn mới chưa đổ dung dịch axít. Chuẩn bị phiếu học tập. 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về hiệu điện thế điện hóa. Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên HS tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi của GV. Tìm 1 số ngành khoa học có sử dụng nguồn điện 1 chiều mà em biết. - HS trả lời câu C1. GV: Đặt vấn đề cơ cấu nào tạo ra dòng điện, từ đó thông báo các lọai nguồn điện trong thực tế và sự khác nhau giữa chúng. - GV đặt vấn đề đi đến khái niệm về hiệu điện thế điện hóa(đây là cơ sở tạo ra các nguồn điện như Pin, Acquy…). Hoạt động 2 : Tìm hiểu về Pin Vôn- ta Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên HS tìm hiểu cấu tạo chung của pin thông thường thông qua lời giới thiệu cảu GV. - Quan sát hình 11.3, kết hợp với kiến thức đã học giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa cực đồng và cực kẽm. - Theo dõi, nêu kết luận và ghi chép vào vở các kết quả sau khi phân tích. - Giải thích nguyên nhân dyu trì hiệu điện thế giữa 2 cực của Pin bằng hình 11.2. - Dựa vào kiến thức hóa học để giải thích hiện tượng phân cực của pin và đề xuất phương án khắc phục. HS đọc thêm phần pin Lơ- clăng-sê. GV giới thiệu cấu tạo chung của Pin Vôn-ta. - Kết hợp hình vẽ 11.1,nêu cấu tạo của Pin Vôn-ta. Yêu cầu HS sử dụng kiến thức vật lí và hóa học để giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa cực đồng và kẽm. - Phân tích sự tạo thành cân bằng động của 2 dòng Iôn thì tồn tại 1 hiệu điện thếđiện hóa xác định khi đó năng lượng hóa học được chuyển hóa thành điện năng. GV thông báo hiệu điện thế điện hóa phụ thuộc vào bản chất kimloại và nồng độ của dung dịch điện phân và trị số của hiệu điện thế này gọi là suất điện động của Pin cở 1,1V. - Giải thích hiện tựơng phân cực của pin, tác hại và cách khắc phục? Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Acquy. Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Trên cơ sở hình 11.3, HS tự giới thiệu và phân tích quy trình nạp điện lại cho Acquy để sử dụng nhiều lần là dựa vào phản ứng thuận nghịch. - Quan sát các Acquy để nhận biết lọai nào đang sử dụng, loại nào đã sử dụng hết. - So sánh ưu điểm và tồn tại của 2 loại nguồn điện 1 chiều là Pin và Acquy. GV: Dựa vào hình vẽ 11.3 mô tả cấu tạo của Acquy chì. - Yêu cầu HS trình bày cấu tạo, hoạt động của Acquy dựa vào hình 11.3. - Trình bày và phân tích các giai đoạn hoạt động của Acquy khi bắt đầu sử dụng, khi phát điện, sau 1 thời gian sử dụng. - Sự tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng khi nạp điện và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng điện năng. GV giới thiệu 1 số loại Acquy và giảtị cảu mỗi loại. - Nêu và nhận xét tính ưu việt, sự tồn tại của 2 loại nguồn điện là Pin Acquy. Hoạt động 4 : Cũng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên HS tiếp thu kiến thức, vận dụng làm các bài tập trắc nghiệm. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. GV: Nêu lại một số nôi dung của bài.Yêu cầu HS nêu những hiểu biết thực tế mà HS biết. - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Những sự chuẩn bị cho bài sau. ----o0o---- Ngày soạn:15/10/2007 Tiết:16 16. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được phương pháp giải bài tập phần Pin và Acquy: Hiệu điện thế điện hoá, pin von – ta, acquy. Nắm được phương pháp, giải được các bài tập vật lý liên quian, giải thích được các hiện tượng vật lý trong kỹ thuật II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống bài tập phù hợp với từng điều kiện của các lớp, phù hợp với đặc điểm tình tình. Chuẩn bị một số phiếu học tập để phát cho học sinh. 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu GV cho về nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp giải bài tập. - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các nhóm lên trình bày phương pháp giải bài tập của nhóm mình. - các nhóm bổ sung, nhận xét để đưa ra phương pháp tối ưu nhất để giải bài tập - Hướng dẫn cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập - Phân dạng theo chủ đề - Nhận xét, đánh giá bổ sung và kết luận phương pháp giải của chủ đề. Hoạt động 2: Giải bài 1, 2 trang 56 Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Các nhóm thảo luận đưa ra phương án giải quyết bài toán. - Đại diện nhóm lên trình bày phương án giải bài tập của nhóm mình. - Các nhóm thảo luận, nhận xét và bổ sung cách giải của nhóm bạn - Cho học sinh hoạt động theo nhóm - Quan sát, hướng dẫn các nhóm - Nhận xét, bổ sung, đánh giá các phương án giải của các nhóm Hoạt động 3 Giải bài 2.31 SBT trang 25 Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Giải bài tập tại chỗ, đại diện lớp lên bảng trình bày phương án giải của mình. - Theo dõi, nhận xét, bổ sung phương án giải của bạn. - Nghe hiểu và ghi bài vào vở - Cho học sinh giải tại chỗ, gọi một em lên bảng giải bài tập. - Quan sát cho học sinh nhận xét - Nhận xét, bổ sung đánh giá phương án giải của học sinh, đưa ra lời giải hay nhất Hoạt động 4: Củng cố dặn đò Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuản bị cho bài sau - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà. - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng ----o0o---- Ngày 17/10/2007 tiết 17 17. ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ I. MỤC TIÊU Nắm được tác dụng của dòng điện khi chạy qua một đoạn mạch thì sinh công, bản chất của nó.. Nhận biết công của lực điện là do công của lực nào thực hiện. Hiểu được nội dung của định luật Jun-Lenxơ. Chỉ ra được mối quan hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và công của dòng điện trong mạch địện kín. Tính được công và công suất của dòng điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại. Phương pháp đo điện năng tiêu thụ trong thực tế. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV đọc lại SGK lớp 9 để biết học sinh đã học vấn đề gì về công, công suất, định luật Jun-Lenxơ. Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập. Chuẩn bị các phiếu học tập. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. - Bài cũ: Nêu cấu tạo, hoạt động và ưu điểm của Pin, ắc quy. - Bài mới: Đặt vấn đề. GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải tìm hiểu công, công suất của dòng điện. Tìm mối quan hệ giữa công xủa dòng điện và công của nguồn điện trong mạch kín. Học sinh tiếp nhận thông tin và suy nghĩ về các vấn đề đặt ra cần giải quyết trong bài theo cách đặt vấn đề của giáo viên. Hoạt động 1: Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch. Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Công và công suất của dòng điện GV hướng dẫn tổ chức cho HS tự học theo hệ thống câu hỏi. - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu điện trở, một dụng cụ tiêu thụ điện năng thì các điện tích dịch chuyển có hướng và tạo thành dòng điện dưới tác dụng của lực nào? - Hãy nhớ lại khái niệm động cơ đã học ở lớp 10 và cho biết vì sao khi đó các lực này thực hiện một công cơ học. - Từ hệ thức định nghĩa hiệu điện thế ở chương III, hãy rút ra công thức tính công của dòng điện. - Tại sao có thể nói công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ? Khi đó điện năng được biến đỏi như thế nào? - Nhớ lại mối quan hệ giữa công và công suất cơ học, từ đó hãy cho biết công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là gì và được tính bằng công thức thế nào. - Dưới sự hướng dẫn của GV, HS có thể nghiên cứu độc lập hay theo nhóm trao đổi, thảo luận với các bạn trong nhóm để chuẩn bị câu trả lời sau khi tìm hiểu ở SGK. - HS1 trả lời vấn đề thứ nhất - HS2 nhận xét bổ sung. - Rút ra kết luận (SGK) - Cả lớp cùng lắng nghe GV tổng kết lại toàn bộ vấn đề vè các khái niệm công và công và công suất của nguồn điện. - Công thức - Rút ra kết luận (SGK) - Phân tích tính tương tự trong công cơ học và công của nguồn điện. - Khi vào vở những kiến thức trọng tâm theo cách hiểu của bản thân học sinh. Hoạt động 2: Định luật Jun-Lenxơ Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên GV hướng dẫn HS phát biểu đinh luật Jun-Lenxơ và viết hệ thức của định luật này (thông qua hình vẽ 12.1 trong SGK) - GV yêu cầu HS cho biết định luật này đề cập sự biến đổi từ dạng năng lượng nào thành dạng năng lượng nào và xảy ra trong trường hợp nào? - GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn đề trọng tâm. - Nhớ lại kiến thức của bài 20 và cho biết nguồn điện là một nguồn năng lượng vì có thể thực hiện công như thế nào? - HS1 trả lời câu hỏi C3. - Cả lớp theo dõi, kết luận và ghi chép vàovở các kết quả sau khi thành lập các công thức. - Phát biểu nội dung định luật Hoạt động 3: Công và công suất nguồn điện Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Công của nguồn điện - GV đề nghị HS cho biết công suất tỏa nhiệt là gìvà được tính toán bằng những công thức nào? - GV nhắc lại sự thực hiện công trong nguồn điện để tạo ra hiệu điện thế và chính hiệu điện thế này lại tạo ra dòng điện ở mạch ngoài tức là nó đã thực hiện công lên mạch ngoài. - GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số vấn đề trọng tâm. Công suất của nguồn điện. - Hướng dẫn HS suy ra biểu thức tính công suất của nguồn điện. - Giới thiệu bảng 12.1 - Sử dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để thàh lập biểu thức tính công của nguồn điện, công suất của nguồn điện. - Từ công thức định nghĩa suất điện động, viết công thức tính công của nguồn điện. - HS1 trình bày định nghĩa biểu thức của công suất tỏa nhiệt và ý nghĩa vật lí của chúng - Từ công thức tính công của nguồn điện rút ra công thức tính công suất của nguồn điện: - Cả lớp ghi kết quả vào vở Hoạt động 4: Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Giáo viên đặt vấn đề bằng các thí dụ thực tế để cho HS thấy các dụng cụchuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác (nội năng, hóa năng, cơ năng, nhiệt năng..) phân chia thành hai loại dụng cụ tỏa nhiệt và máy thu điện. - Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt. + Các dụng cụ này chỉ có điện trở thuần. + Biểu thức xác định điện năng tiêu thụ? + Biểu thức xác định công suất tiêu thụ điện + Phân tích ý nghĩa các đại lượng Suất phản điện của máy thu Các thiết bị trong thực tế có phải bao giờ cũng biến điện năng thành nhiệt năng? + Lấy thí dụ một số dụng cụ biến điện năng thành các dạng năng lượng khác ngoài nhiệt năng. + Trường hợp chuyển điện năng thành hóa năng? + Phân tích năng lượng điện thành hai thành phần (nhiệt năng và năng lượng khác) + Giáo viên thông báo kết quả thí nghiệm đưa ra biểu thức xác định phần điện năng tiêu thụ biến thành hóa năng (là suất phản điện: ) Điện năng và công suất tiêu thụ của máy thu điện. + Giáo viên hướng dẫn HS thành lập biểu thức: + Giáo viên thông báo đó cũng là điện năng tiêu thụ của máy thu điện + Hãy suy ra biểu thức xác định P Hiệu suất máy thu Đặt vận đề về hiệu suất hướng dẫn học sinh suy ra biểu thức xác định hiệu suất: - Giáo viên thông báo về các chỉ số ghi trên dụng cụ tiêu thụ điện cho học sinhkhái niệm định mức (hiệu điện thế, cường độ, công suất…) - Hiệu suất của nguồn điện? Giáo viên dẫn dắt học sinh thành lập biểu thức xác định hiệu suất. - Học sinh lĩnh hội kiến thức - Phân biệt hai loại dụng cụ tiêu thụ điện - Lấy một số thí dụ để kiểm tra sự hiểu bài của học sinh + + Trong các công thức chỉ có điện trở thuần. - Lấy một số thí dụ về các dụng có tách dụng ngoài nhiệt - Tiếp thu kiến thức Lập luận để định nghĩa suất phản điện (khi q = 1) Chiều của dòng điện trong vai trò là xuất phản điện - Ghi chép vào vở - Làm việc dưới sự hường dẫn của giáo viên . - Thành lập biểu thức: biểu thức xác định công suất máy thu: - Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên . - Thành lập biểu thức : -Tiếp thu và ghi chép - Chứng minh công thức tính hiệu suất : Hoạt động 5: Đo công suất và điện năng tiêu thụ Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hướng dẫn học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi của giáo viên: + Cách xác định công suất điện trên một đoạn mạch? + Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật? + Máy đếm điện năng thực chất là đo đại lượng nào Học sinh tự nghiên cứu hoặc theo nhóm về các vấn đề giáo viên đặt ra: các câu hỏi định hướng của giáo viên: + Cách xác đinh công suất điện trong đoạn mạch? + Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật? + Máy đếm điện năng thực chất đo đại lượng nào?.. Hoạt động 6: Củng cố, dặn dò, hướng dẫn học sinh đọc bài mới Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh ghi những câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi những chuản bị cho bài sau - Cho học sinh bài tập cùng dạng về nhà. - Hướng dẫn học sinh đọc trước bài điện năng ----o0o---- Ngày soạn:23/10/2007 Tiết:18 18. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU Học sinh nắm được phương pháp giải bài tập phần điện năng, công suất điện, định luật Jun-Lenxơ: Công và công suâtá của dòng điện, biểu thức định luật Jun-Lenxư, công và công suất của nguồn điện, công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện Học sinh nắm được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập đồng thời giải thích được các hiện tượng vật lý trong thực tế và trong kỹ thuật II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị hệ thống phù hợp với từng đối tượng học sinh. Phiếu bài tấp, SGK, SBT 2. Học sinh: Chuẩn bị nội dung theo yêu cầu GV cho về nhà. SGK, SBT máy tính… 3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1: Phương pháp giải bài tập Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên - Học sinh nghe thảo luận đưa ra phương pháp giải bài tập. - Dưới sự hướng dẫn của giáo viên đại diện các nhóm lên trình bày phương pháp gi

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiáo án vật lý 11 Nâng cao - Học kỳ I – Năm học 2007 -2008.doc
Tài liệu liên quan