-Nguyên nhân : tật cận thị có thể do bẩm sinh, nhưng cũng có thể do đọc sách hay học bài ở chổ không đủ độ sáng , đặt sách quá gần trong một thời gian dài, ngồi học không đúng tư thế
-Vùng nông thôn,không gian rộng rãi, sau khi học bài xong, mắt học sinh dễ dàng thư giãn bằng cách nhìn các vật ở khoảng cách xa.Trong khi ở thành phố chỉ nhìn được qua cửa sổ đến vách tường nhà đối diện.Thời gian kéo dài dẫn đến cơ vòng và thể thủy tinh khó dãn về trạng thái không điều tiết bị cận thị
8 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 739 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 tiết 61: Mắt (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết:61
(PPCT)
Tên bài: Mắt ( Tiết 2)
Ngày duyệt:/3/2018
Chữ kí của tổ/nhóm trưởng CM
I. MỤC TIÊU:
1. Về kiến thức:
- Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt.
- Biết được sự lưu ảnh là gì,và ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức vào việc giải bài tập về mắt
3. Về thái độ:
- Tích cực, chủ động, hợp tác trong học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:Giúp phát triển một phần nhỏ các năng lực sau:
- Năng lực tự học: tự nghiên cứu SGK và nêu được cấu tạo quang học của mắt.
-Năng lực phát hiện ,giải quyết vấn đề: HS phát hiện được vấn đề :” muốn nhìn rõ vật thì mắt phải điều tiết”, biết được cơ chế điều tiết của mắt.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Lập kế hoạch dạy học, chuẩn bị hình ảnh cấu tạo của mắt.
2. Học sinh:
- Học bài cũ và đọc trước bài mới.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
MÔ TẢ CHUNG CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG
Mô tả khái quát phương pháp thực hiện và chuỗi các hoạt động học trong bài học:
STT
Các bước
Hoạt động
Tên hoạt động
Thời gian
1
Khởi động
Hoạt động 1
Ôn tập bài cũ.
5’
2
Hình thành kiến thức mới
Hoạt động 2
Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục
1.Tật cận thị
2.Tật viễn thị
3.Tật lão thị
24’
29’
Hoạt động 3
Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt
5’
3
Luyện tập
Hoạt động 4
Hệ thống kiến thức
3’
4
Vận dụng
Hoạt động 5
Vận dụng giải bài tập
7
5
Tìm tòi mở rộng
Hoạt động 6
Giao bài tập về nhà
1’
Hoạt động đặt vấn đề/khởi động:-Thời gian:5 phút
-Mục tiêu: ôn tập các kiến thức đã học về sự điều tiết của mắt, góc trông vật, năng suất phân ly
-Hình thức học tập: lớp, hỏi đáp giữa giáo viên và học sinh.
-Phương tiện: SGK
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
-Ở tiết trước chúng ta đã học về cấu tạo quang học của mắt , sự điều tiết của mắt, năng suất phân ly của mắt. Các em đã biết hệ quang học của mắt tương đương một thấu kính hội tụ, được gọi là thấu kính mắt.Đối với mắt bình thường tiêu cự của thấu kính mắt fv = OV. Để nhìn rõ các vật xa gần đặt trước mắt thì mắt phải điều tiết.
? Một em nhắc lại cho thầy sự điều tiết của mắt là gì?
? Bộ phận nào của mắt tham gia vào quá trình điều tiết của mắt?
à khi cơ vòng co bóp sẽ làm thay đổi bán kính cong của thủy tinh thể , qua đó làm thay đổi tiêu cự của mắt.
-Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt là lớn nhất
-Khi các cơ vòng của mắt co bóp tối đa làm thể thủy tinh phồng lên ,mắt ở trạng thái điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất , hay độ tụ mắt lúc này lớn nhất.
? Khi nhìn vật ở đâu thì mắt ở trạng thái không điều tiết ?
?Điểm cực viễn của mắt là gì?
? Khi nhìn vật ở đâu thì mắt ở trạng thái điều tiết tối đa?
? Điểm cực cận của mắt là gì?
? Khoảng cực cận, khoảng cực viễn, khoảng nhìn rõ của mắt là gì?
- Trong xã hội hiện nay , do nhiều nguyên nhân khác nhau mà mắt của nhiều người bị tật, ví dụ như cận thị , viễn thị, lão thị, hay loạn thịBài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu về một số tật của mắt , nguyên nhân và cách khắc phục. Các em vào bài mới :” Tiết 61 : Mắt (Tiết 2)”
-Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng xa gần khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lười.
- Thể thủy tinh và cơ vòng.
- vật đặt ở điểm cực viễn.
- Là điểm xa nhất nằm trên trục của mắt mà mắt có thể nhìn rõ.
-Vật đặt ở cực cận.
- Là điểm gần nhất trên trục của mắt mà mắt có thể nhìn rõ.
- OCc, OCv , CcCv.
Tiết 61 : MẮT (tiết 2)
Hoạt động hình thành kiến thức mới:
2.1.Hoạt động 2: tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục ( 24 phút)
-Mục tiêu: biết được tật cận thị , viễn thị, lão thị là gì, nguyên nhân, đặc điểm và cách khắc phục
-Hình thức học tập: lớp,thuyết trình kết hợp đàm thoại giữa giáo viên với HS
-phương tiện: tranh vẽ cấu tạo mắt.
-Các bước thực hiện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
-Mắt cận không nhìn được các vật ở xa.Mắt cận có độ tụ lớn hơn độ tụ của mắt bình thường. Một chùm tia sáng song song truyền đến mắt cận sẽ cho chùm tia ló hội tụ tại một điểm ở trước màng lưới fmax < fbt =OV
+khoảng cách OCv hữu hạn.
+ Điểm Cc gần mắt hơn bình thường
-Vậy nguyên nhân của tật cận thị là do đâu?
? Tại sao học sinh vùng nông thôn lại ít bị cận hơn thành phố.
-Độ tụ của mắt cận lớn hơn mắt bình thường , như vậy để khắc phục cận thị chúng ta phải mang kính gì?Vì sao?
-Khắc phục : giảm độ tụ bằng cách đeo thấu kính phân kì đặt sát mắt với độ tụ :
f= - OCv
-Mục đích là để nhìn các vật ở xa trong trạng thái không điều tiết.
-Các em bị cận thị , lấy kính của mình ra kiểm tra xem có đúng là thấu kính phân kì hay không?
- Khi chúng ta nhìn một vật qua kính có nghĩa là chúng ta đang nhìn gián tiếp vật thông qua ảnh của vật tạo bởi thấu kính đặt trước mắt. Do đó những học sinh bị cận thị , khi nhìn người yêu thì không phải là người thật mà chỉ là ảnh của người đấy qua thấu kính đặt trước mắt. Rất là thiệt thòi.
-Qua định nghĩa mắt cận thì các em cho thầy biết mắt viễn là mắt như thế nào?
-Đặc điểm:
+fmax >OV
+Dv < Dbt
+Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết
+Điểm Cc xa mắt hơn bình thường.
-Như vậy muốn khắc phục tật viễn thị chúng ta phải mang kính có độ tụ như thế nào?
-Người viễn thị điều tiết mắt có thể nhìn thấy được các vật ở xa.Tật viễn thị thường được khắc phục bằng cách đeo thấu kính hội tụ để có thể nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.Tiêu cự của thấu kính phải có giá trị thích hợp để ảnh ảo của điểm gần nhất mà người viễn thị muốn quan sát phải được tạo ra ở cực cận của mắt.
- Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.
-Đặc biệt , người có mắt cận khi lớn tuổi thường phải :
+đeo kính phân kì để nhìn xa
+đeo kính hội tụ để nhìn gần
-Người già có thể đeo kính 2 tròng , có phần trên phân kì và phần dưới hội tụ.
-Nguyên nhân : tật cận thị có thể do bẩm sinh, nhưng cũng có thể do đọc sách hay học bài ở chổ không đủ độ sáng , đặt sách quá gần trong một thời gian dài, ngồi học không đúng tư thế
-Vùng nông thôn,không gian rộng rãi, sau khi học bài xong, mắt học sinh dễ dàng thư giãn bằng cách nhìn các vật ở khoảng cách xa.Trong khi ở thành phố chỉ nhìn được qua cửa sổ đến vách tường nhà đối diện.Thời gian kéo dài dẫn đến cơ vòng và thể thủy tinh khó dãn về trạng thái không điều tiếtà bị cận thị
-Khắc phục : giảm độ tụ bằng cách đeo thấu kính phân kì với độ tụ :
f= - OCv
-Hs kiểm tra kính cận của mình.
Mắt viễn là mắt không nhìn được các vật ở gần.
-Mang kính hội tụ có độ tụ dương.
- Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.
IV-CÁC TẬT CỦA MẮT VÀ CÁCH KHẮC PHỤC:
1. Mắt cận và cách khắc phục:
-Không nhìn được vật ở xa.
- vẽ hình 31.5
-Đặc điểm :
+fmax Dbt
+khoảng cách OCv hữu hạn.
+ Điểm Cc ,Cv gần mắt hơn bình thường.
-Khắc phục : giảm độ tụ, bằng cách đeo thấu kính phân kì đặt sát mắt có tiêu cự :
f= - OCv
2. Mắt viễn và cách khắc phục:
-Mắt viễn là mắt không nhìn được các vật ở gần.
-Đặc điểm:
+fmax >OV à Dv < Dbt
+Mắt viễn nhìn vật ở vô cực đã phải điều tiết
+Điểm Cc ,Cv xa mắt hơn bình thường.
- Cách khắc phục : Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để nhìn rõ các vật ở gần mắt như mắt bình thường.
3.Mắt lão và cách khắc phục:
- Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.
-Đặc điểm :
+Nhìn vật ở xa vô cùng không phải điều tiết
+Cc xa mắt hơn mắt bình thường.
- Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ tương tự như người viễn thị.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt(5 phút)
-Mục tiêu: Biết được hiện tượng lưu ảnh của mắt và ứng dụng của hiện tượng lưu ảnh.
-Hình thức tổ chức dạy học: Đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện : SGK,
-Các bước thực hiện:
-Yêu cầu Hs nhìn vào bóng đèn đang sáng trong 5 giây, sau đó nhắm mắt lại.Các em có còn nhìn thấy hình ảnh của bóng đèn hay ko?
à hiện tượng đấy gọi là sự lưu ảnh của mắt.
- Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt.
-Có.
V.Hiện tượng lưu ảnh của mắt:
-Khái niệm : SGK
-Ứng dụng: trong điện ảnh , sản xuất phim hoạt hình.
3.Luyện tập: Hệ thống kiến thức (3 phút).
-Mục đích: nhắc lại kiến thức về các tật của mắt, cách khắc phục
-Hình thức học tập : Vấn đáp, đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về các tật của mắt, cách khắc phục
-Nhận xét và bổ sung câu trả lời của học sinh.
HS nhắc lại kiến thức về các tật của mắt, cách khắc phục
4.Vận dụng: (thời gian 7 phút)
-Mục đích: vận dụng kiến thức vửa học để giải bài tập về mắt .
-Hình thức học tập : lớp, đàm thoại giữa giáo viên và học sinh
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:Giáo viên hướng dẫn học sinh giải bài tập 9 trang 203 SGK
5.Tìm tòi, mở rộng: (thời gian 1 phút)
-Mục đích: Giao nhiệm vụ về nhà
-Hình thức học tập: cá nhân.
-Phương tiện: Sách giáo khoa
-Các bước thực hiện:
Hoạt động 6: Tìm tòi mở rộng
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
-Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong SGK
- Cá nhân nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bai 31 Mat tiet 2_12538264.doc