H1 . Bóng đèn sáng lên (t ừmô hình máy xoay chiều đơn giản do GV 
thực hiện đểtạo dòng điện) cho thấy khi nối 2 đầu khung dây với 2 
đầu bóng đèn cho ta nhận xét gì?
-Giới thiệu điện áp xoay chiều, dòng điện xoay chiều trong mạch.
H2 . Hình 26.2 cho Biếtđại lượng u(t) và i(t). Đại lượng nào Bàiến 
thiên sớm pha hơn và sớm hơn một lượng bao nhiêu?
H3 (Từhình ảnh trên màn hình dao động kí điện tử) Vi ết Biểuthức 
tổng quát của u(t) và i(t)? 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 8 trang
8 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3230 | Lượt tải: 4 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án vật lý 12 - Dòng điện xoay chiều mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG V. DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
MỤC TIÊU: 
Giới thiệu các nội dung và yêu cầu học sinh hiểu: 
- Khái niệm suất điện động xoay chiều, điện áp xoay chiều, cường độ dòng điện xoay 
chiều, các giá trị tức thời và hiệu dụng của chúng. 
- Biết cách xác định các đại lượng cơ bản của một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp: 
cảm kháng; dung kháng, tổng trở; độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện, hệ số 
công suất. 
- Biết cách vận dụng phương pháp vectơ Frenen và những công thức của đoạn mạch xoay 
chiều mắc nối tiếp, có kĩ năng nhận Biết hiện tượng, phân tích dữ kiện trong bài toán điện 
xoay chiều và Bàiến đổi toán học để tìm kết quả. 
- Hiểu nguyên tắc hoạt động, cấu tạo, đặc điểm của các máy phát điện xoay chiều một pha, 
ba pha, động cơ ba pha, máy Bàiến áp. 
- Hiểu và giải được bài toán về sự truyền tải điện năng đi xa. 
Bài 26. 
DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU 
MẠCH XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN 
I. Mục tiêu: 
 1) Kiến thức: 
- Hiểu được khái niệm dòng điện xoay chiều, điện áp xoay chiều. Biết cách xác định độ 
lệch pha của điện áp và cường độ dòng điện xoay chiều theo Biểu thức hoặc theo đồ thị 
Biểu diễn của chúng. 
- Hiểu được các đặc điểm của đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần. 
- Nắm được các giá trị hiệu dụng và cách tính công suất tỏa nhiệt trung bình của dòng 
điện xoay chiều. 
2) Kĩ năng: 
- Vận dụng được mối liên hệ giữa điện áp và cường độ dòng điện để giải bài toán về 
mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần. 
II. Chuẩn bị: 
1) GV: chuẩn bị: nguồn điện xoay chiều, một điện trở thuần, một đoạn mạch điện bất kì, 
dao động kí điện tử hai chùm tia để quan sát đường Biểu diễn của cường độ dòng điện và 
điện áp. 
2) HS: Ôn tập kiến thức về hiện tượng cảm ứng điện từ, định luật Ôm cho đoạn mạch có 
điện trở thuần của dòng điện không đổi. 
II. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG XOAY CHIỀU. 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 
- GV giới thiệu về nội dung của bài (SGK 
trình bày) 
- GV vẽ hình 26.1. Giới thiệu nội dung tìm 
-Quan sát hình 26.1. Nghe 
GV giới thiệu cách thực 
hiện TÁN, quan sát kết quả 
và phân tích, tìm nguyên 
hiểu bằng cách dùng mô hình máy phát điện 
xoay chiều, thực hiện TÁN tạo dòng điện 
xoay chiều cho HS quan sát. 
- GV nêu câu hỏi. 
H1. Hiện tượng gì sẽ xảy ra nếu quay đều 
khung trong từ trường đều có B
ur
 vuông góc 
với trục quay của khung? 
H2. Từ thông qua khung như thế nào? Suất 
điện động cảm ứng trong khung như thế 
nào? 
-GV nên bắt đầu xây dựng Biểu thức suất 
điện động 0 0cos( )e E t   bằng cách 
cho HS: 
+ Viết Biểu thức từ thông qua khung khi 
khung chưa quay, khi khung quay với góc 
quay  của pháp tuyến với B
ur
 bằng t. 
+ Viết Biểu thức e = ’ và lí giải việc xuất 
hiện hằng số 0. 
+ Chỉ ra Bàiên độ suất điện động 
E0 = N.B.S. 
nhân dẫn đến kết quả. 
-Trả lời câu hỏi: khi khung 
quay; 
+ từ thông qua khung Bàiến 
thiên điều hòa. 
+ trong khung xuất hiện suất 
điện động cảm ứng Bàiến 
đổi điều hòa. 
-Lưu ý nghe GV phân tích 
việc xuất hiện hằng số 0 
trong Biểu thức suất điện 
động cảm ứng. 
Khung dây dẫn quay trong từ 
trường đều với tốc độ góc  
quanh trục vuông góc với B
ur
. 
Trong khung xuất hiện suất 
điện động Bàiến đổi theo 
thời gian. 
0 0cos( )e E t   
e: suất điện động xoay chiều. 
, T, f liên hệ bằng công 
thức: 
2 ;
2
T f 
 
  
Hoạt động 2. (15’) Tìm hiểu: ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU-DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU. 
Nêu câu hỏi: 
H1. Bóng đèn sáng lên (từ mô hình 
máy xoay chiều đơn giản do GV 
thực hiện để tạo dòng điện) cho 
thấy khi nối 2 đầu khung dây với 2 
đầu bóng đèn cho ta nhận xét gì? 
- Giới thiệu điện áp xoay chiều, 
dòng điện xoay chiều trong mạch. 
H2. Hình 26.2 cho Biết đại lượng 
u(t) và i(t). Đại lượng nào Bàiến 
thiên sớm pha hơn và sớm hơn một 
lượng bao nhiêu? 
H3 (Từ hình ảnh trên màn hình dao 
động kí điện tử) Viết Biểu thức 
tổng quát của u(t) và i(t)? 
- Lưu ý HS viết Biểu thức cường độ 
dòng điện tức thời thì i phải theo 
qui ước chiều dương là chiều tính 
điện áp tức thời từ A đến B với một 
đoạn mạch AB. 
H4. Từ pt u(t) và i(t), suy ra độ lệch 
-HS cho rằng hai đầu bóng đèn 
có một hiệu điện thế, trong 
mạch có dòng điện. 
-Nhận Biết sự lệch pha của u(t) 
và i(t) từ hình 26.2: i(t) sớm 
pha hơn u(t) một góc 
2
 
- u(t) và i(t) Bàiến đổi theo 
thời gian theo định luật dạng 
sin  pt u(t) và i(t) phải có 
dạng pt dao động điều hòa. 
-Viết hai pt: 
-Nếu hai cực của máy phát điện 
xoay chiều với 1 đoạn mạch tiêu 
thụ điện. Trong mạch có 1 dao 
động điện từ cưỡng bức với tần số 
của sđđ do máy phát ra. Giữa 2 
đầu đoạn mạch có một hđt xoay 
chiều hay điện áp xoay chiều 
-Xét đoạn mạch AB. Qui ước 
chiều dương là chiều tính điện áp 
tức thời từ AB. 
Trường hợp tổng quát: 
0
0
cos( )
cos( )
u
i
u U t
i I t
 
 
 
 
-Độ lệch pha của u so với i: 
u i    
pha của u so với i trong một đoạn 
mạch? 
- GV nói về điện áp xoay chiều 
trong thực tế. 
H5. (Từ dao động điều hòa cơ học) 
Nêu cách Biểu diễn dao động điều 
hòa u(t) và i(t) bằng vectơ quay? 
0
0
cos( )
cos( )
u
i
u U t
i I t
 
 
 
 
-Xác định góc: u i    
-Đọc SGK mục 5, tìm hiểu 
Biểu diễn dao động u(t) và i(t) 
bằng vectơ quay. 
+ 0  : u sớm pha hơn i. 
+ 0  : u trễ pha hơn i. 
+ 0  : u cùng pha với i. 
( )
( )
u t U
i t I
ur
r 
Đặc điểm của ,U I
ur r
 (SGK) 
Hoạt động 3. (5’) Tìm hiểu: ĐOẠN MẠCH XOAY CHIỀU CHỈ CÓ ĐIỆN TRỞ THUẦN. 
Nêu câu hỏi gợi ý: 
H1. Thế nào là đoạn mạch xoay 
chiều chỉ có điện trở thuần? 
Cho VD. 
H2. Có thể vận dụng công thức 
định luật Ôm cho đoạn mạch 
có R của dòng điện không đổi 
cho dòng điện xoay chiều 
-Cá nhân suy nghĩ, trả lời câu 
hỏi. 
+ Đoạn mạch có bếp điện, bàn 
ủi điện là đoạn mạch chỉ có 
điện trở thuần. 
+ Áp dụng được định luật Ôm 
u = U0cost. 
Áp dụng định luật Ôm như đối với 
dòng điện không đổi 
không? Vì sao? 
-Hướng dẫn HS xây dựng: 
u = U0cost. 
để có i = I0cost với 00
UI
R
 
H3 Nêu quan hệ của u và i 
trong đoạn mạch chỉ có R? 
của dòng điện không đổi cho 
dòng điện xoay chiều vì nếu 
xét trong khoảng thời gian t 
rất ngắn, các giá trị tức thời u 
và i xem như không đổi. 
0 cosUui t
R R
  
i = I0cost với 00
UI
R
 
Biểu diễn quan hệ của u và i bằng 
vectơ quay. 
Hoạt động 4. (10’). Xây dựng Biểu thức: GIÁ TRỊ HIỆU DỤNG CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG 
ĐIỆN 
ĐIỆN ÁP, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG. 
Nêu câu hỏi gợi ý: 
H1. Công suất tỏa nhiệt trên 
điện trở của dòng điện không 
đổi xác định bằng Biểu thức 
nào? 
H2. Áp dụng cho dòng điện 
xoay chiều, viết Biểu thức tính 
công suất tỏa nhiệt tức thời? 
- Thảo luận, xây dựng các Biểu 
thức. 
+ Công suất tức thời: 
2 2 2
0 cosp Ri RI t  
Dòng xoay chiều i = I0cost qua đoạn 
mạch chỉ có R. 
+Công suất tỏa nhiệt tức thời: 
2 2 2
0
2 2
0 0
cos
1 1 cos 2
2 2
p Ri RI t
RI RI t
 
 
+Công suất tỏa nhiệt trung bình trong 
1 chu kì: 
 H3 Công suất tỏa nhiệt Bàiến 
thiên theo qui luật nào? So 
sánh chu kì Bàiến đổi của nó 
với chu kì Bàiến đổi của dòng 
điện. 
- Hướng dẫn HS xây dựng đến 
Biểu thức: 
2
0
2
IQ R t 
- GV hướng dẫn, HS thảo luận 
nhóm xây dựng công thức: 
0
2
II  . 
Yêu cầu HS nhận xét về cường 
độ hiệu dụng của dòng điện 
xoay chiều. 
- GV lưu ý HS: vôn kế, ampe 
kế đo các gái trị hiệu dụng U, I. 
- Xem SGK, theo hướng dẫn 
của GV, xây dựng công thức 
tính I, U, E. 
2 2 2
0 0
1cos
2
p RI t RI   
+Nhiệt lượng tỏa ra trong thời gian t: 
2
0
2
IQ R t 
+Cường độ hiệu dụng của dòng điện 
xoay chiều: 
0
2
II  
Định nghĩa I: SGK. 
Điện áp hiệu dụng; Suất điện động 
hiệu dụng: 
0
2
UU  0
2
EE  
Hoạt động 5. (5’) Vận dụng - củng cố: 
* GV nêu câu hỏi 1-2 SGK. Yêu cầu HS vận dụng nội dung bài để trả lời. 
+ Hướng dẫn HS giải bài toán số 3, số 4 của SGK trang 146. 
+ Hướng dẫn HS chuẩn bì bài mới. 
* HS trả lời câu hỏi ôn tập. 
+ Ghi nhận cách giải bài toán do GV hướng dẫn. 
+ Ghi nhận những chuẩn bị ở nhà. 
III. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 chuong_v_2932.pdf chuong_v_2932.pdf