Giáo án Vật lý 6 cả năm - Trường THCS Phố Diệm

Tiết: 23 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.

- Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.

2. Kỹ năng:- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.

Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

- Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí.

- Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.

3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu,

- Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1

 

doc85 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Vật lý 6 cả năm - Trường THCS Phố Diệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn HS bài tập 2 để về nhà hoàn thành lời giải.. b. Bài sắp học: xem trước thật kỹ bài 18 Tuần 22 Ngày soạn:29/01/2018 Chương II – Nhiệt học Tiết: 21 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. - Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. 2. Kĩ năng:- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được các hiện tượng thực tế chứng tỏ vật nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiết khác nhau. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất rắn. - Biết sử dụng bảng độ tăng chiều dài của các thanh kim loại bằng các chất khác nhau để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, trung thực trong khi hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một quả cầu kim loại, và một vòng kim loại, một đèn cồn, một chậu nước, khăn sạch. Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình tháp Épphen, 18.1, 18.2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định lớp . 2. Kiểm tra bài cũ: - Viết công thức tính trọng lượng riêng, KLR, hệ thức liên hệ giữa TL&KL. Nêu rõ tên và đơn vị đo của các đại lượng 3. Bài mới: Nêu tình huống vào bài (SGK), giữa các mối cầu có một khoảng hở để làm gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Giới thiệu đồ dùng thí nghiệm - GV: Tiến hành TN theo đúng trình tự ba bước trình bày trong SGK. - GV: Qua kết quả TN GV hướng dẫn HS trả lời câu C1, C2. Từ thí nghiệm vừa xem chúng ta có thể rút ra kết luận gì ? - GV: Yêu cầu HS chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - GV: Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh kim loại lên bảng. - GV: Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu C4. 1. THÍ NGHIỆM - HS: Quan sát GV làm TN 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI - HS: Thảo luận về các câu theo hướng dẫn của GV. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi 3. KẾT LUẬN - HS: hoàn thành câu C3. C3: a) Thể tích của quả cầu (1) tăng khi nóng lên. b) Thể tích của quả cầu giảm khi (2) lạnh đi. - HS: Đọc bảng và trả lời câu C4. C4: Các chất rấn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - GV: Yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời các câu C6, C7. - GV: Yêu cầu HS tiến hành lại TN kiểm tra câu C6. 4. VẬN DỤNG: C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra. (tháp cao lên). 4. Củng cố: + GV: Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. + Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất rắn. 5. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học + Về nhà học bài theo vở ghi + GSK. + Trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. b. Bài sắp học: - Xem trước bài 19 - Tại sao khi nấu nước ta không nên đổ đầy ấm Tuần 23 Ngày soạn:05/02/2018 Tiết: 22 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nắm được thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Tìm được một số ví dụ và giải thích được về sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 2. Kỹ năng:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất lỏng. - Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt của chất lỏng. - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh sự nở vì nhiệt của chất lỏng. 3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ: + Mỗi nhóm: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, một ống thuỷ tinh thẳng có thành dày, một nút cao su có đục lỗ, một chậu thuỷ tinh, nước có pha màu, một phích nước nóng, nước lạnh. + Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 19.3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định : Kiểm tra sĩ số: 2. Kiểm tra 15 phút. A. Đề ra: Câu 1: Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn? (5đ) Câu 2: Khi tăng nhiệt độ của một vật rắn thì đại lượng nào sau đây của vật sẽ tăng? (4đ) A. Khối lượng B. Khối lượng riêng C. Thể tích D. Cả khối lượng riêng và thể tích Câu 3: Ñun noùng moät ca nöôùc ñaày thì nöôùc coù traøn ra ngoaøi khoâng? (1đ) B. Đáp án: Câu 1: Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. (2,5đ) Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. (2,5đ) Câu 2: C. Thể tích (1đ) Câu 3: Nöôùc seõ traøn ra ngoaøi. (1đ) 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Dựa vào mẩu hội thoại mở đầu bài học vào bài. - HS suy nghĩ dự đoán tình huống đầu bài. - GV: Giới thiệu các dụng cụ cần thiết để làm TN, nhắc nhở HS cần chú ý khi tiến hành TN khi dùng bình thuỷ tinh, chậu thuỷ tinh, phích nước nóng để tránh đổ vỡ và bỏng. - GV: Hướng dẫn HS thực hiện TN theo các bước như trong SGK. - GV: Theo dõi việc làm TN của các nhóm, kịp thời biểu dương các nhóm làm đúng và uốn nắn các nhóm làm sai quy trình. Sau khi các nhóm làm song TN. - GV: Ghi tên mục 2 lên bảng và yêu cầu HS trả lời câu C1: - GV: Yêu cầu HS tiến hành TN và trả lời câu C2. - GV: Treo hình 19.3 phóng to lên bảng. - GV: Yêu cầu HS mô tả TN trong hình vẽ. - GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN trên hình để rút ra kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau. 1. THÍ NGHIỆM: a) Chuẩn bị: - HS: Nhận dụng cụ TN. b) Tiến hành thí nghiệm: - HS: Tiến hành TN theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - HS: Quan sát hiện tượng xảy ra: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên. 2. TRẢ LỜI CÂU HỎI: - HS: Nghiên cứu trả lời câu C1. C1: Mực nước trong ống thuỷ tinh dâng lên, vì nước nóng lên, nở ra. - HS: Tiến hành TN để kiểm chứng: C2: Mực nước trong ống thuỷ tinh tụt xuống, vì nước lạnh đi, co lại. - HS: Quan sát hình 19.3 và mô tả TN ở hình này. C3: Nhận xét: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu trả lời câu C4. - GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho bài học hôm nay: GV: Gọi HS đọc kết luận của nhóm mình và nhận xét. 3. KẾT LUẬN - HS: trả lời C4: C4: (1) tăng (2) giảm (3) không giống nhau - Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. - GV: Hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6, C7. và thảo luận về các câu trả lời khi cần thiết. 4. VẬN DỤNG: - HS: trả lời C5, C6, C7: C5: Vì khi đun nóng nước trong ấm nóng lên, nở ra và tràn ra ngoài. C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt. C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. 4. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. 5. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Làm bài tập trong sách bài tập, và trả lời lại các C1 đến C7 vào vở. b. Bài sắp học - Chuẩn bị trước bài 20: “Sự nở vì nhiệt của chất khí”. - Tại sao khi trời nắng không nên bơm xe quá căng Tuần 24 Ngày soạn:19/02/2018 Tiết: 23 Bài 18. SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí. - Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 2. Kỹ năng:- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí. - Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận. 3. Thái độ:- Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu, - Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra: HS1: - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng? HS2: - Chữa bài tập 19.2 (SBT). GV : NhËn xÐt – bæ sung – cho ®iÓm 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại giưã An và Bình trong phần mở đầu SGK. - GV: Tiến hành TN minh hoạ. - GV: Thông báo: Như vậy hiện tượng quả bóng bàn nhúng vào trong nước nóng phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân nào Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. - HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó thảo luận trả lời câu hỏi. HS: Dự đoán nguyên nhân: + Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở. + Vì khí bên trong làm cho quả cầu phồng lên. - GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra ngoài). - GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4. - GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh trả lời. 1. THÍ NGHIỆM: a) Chuẩn bị: b) Tiến hành thí nghiệm: - HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của HS. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. 2. Trả lời câu hỏi: HS: trả lời C1, C2, C3, C4. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi. - GV: Treo bảng 20.1 cho HS quan sát. - Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế nào? - GV: Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng và khí. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận của cả bài. Thông qua chọn điền vào ô trống. - HS: Quan sát bảng 20.1 để rút ra những nhận xét. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 3. KẾT LUẬN: - HS: Tiến hành cá nhân để hoàn thành câu C6: C6: (1) tăng (2) lạnh đi (3) ít nhất (4) nhiều nhất. * Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. * Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. * Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. - GV: Tổ chức cho HS thảo luận và trả lời các câu C7. - GV: Treo hình 20.3 lên bảng và yêu cầu HS quan sát và giải thích hiện tượng trong hình vẽ. 4. VẬN DỤNG: HS: trả lời C7, C7: Vì không khí trong quả bóng nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. 4. Củng cố: - GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - So sánh sự nở vì nhiệt của các chất. 5. Hướng dẫn về nhà : a. Bài vừa học - Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. - Trả lời lại các câu hỏi từ C1 đến C9 vào vở ghi. Làm bài tập trong SBT. b. Bài sắp học: -Xem trước bài 21 - Trả lời câu hỏi vào bài Tuần 25 Ngày soạn:26/02/2018 Tiết: 24 Bài 21. MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Nhận biết được sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất lớn. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép. 2. Kỹ năng:- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn. - Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. - Giải thích được một số ứng dụng đơn giản. - Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép. - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ:- Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm: Một băng kép, và giá thí nghiệm để lắp băng kép, đền cồn. Cả lớp: dụng cụ thí nghiệm hình 21.1 SGK. Cồn,bông, một chậu nước, khăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định: Sĩ số: 2. Kiểm tra: - Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí. So sánh điểm giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt của ba chất rắn, lỏng, khí. 3. Bài mới: tất cả các chất đều nở ra khi nóng lên & co lại khi lạnh đi hện tượng này có thể gây ra những thiệt hại nhưng cũng có thể làm những việc lợi ích vậy người ta ứng dụng hiện tượng này trong thực tế như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Treo hình 26.1 lên bảng và giới thiệu nội dung trong ảnh và đăt câu hỏi: + Tại sao đường ray bị uốn cong như trong ảnh. - HS: Thảo luận và trả lời câu hỏi nêu vấn đề của GV: * Đường ray bị dãn dài ra. * Bị cong đi. * Có thể là khi vật rắn dãn nở vì nhiệt bị chặn lại sẽ tạo ra một lực rất lớn. - GV: Tiến hành TN theo hướng dẫn trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng và rút ra kết luận bằng cách trả lời câu hỏi C1, C2. - Muốn thanh chắn biến (gãy) thì phải có gì tác dụng? - GV: Cho HS quan sát hình 21.1 b và cho biết phải thay đổi vị trí của chốt ngang và ốc như thế nào? - GV: Yêu cầu HS dự đoán sau khi đã quan sát hình vẽ. Sau khi dự đoán, GV làm TN kiểm chứng hướng dẫn HS rút ra nhận xét trong trường hợp này. - GV: Hướng dẫn HS rút ra kết luận chung bằng cách trả lời C4. * Tích hợp: - Tại sao đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu... người ta lại cần tạo ra các khoảng cách nhất định? - Trong thời tiết quá lạnh hay quá nóng ta cần có biện pháp gì để giữ nhiệt cho cơ thể? I. LỰC XUẤT HIỆN TRONG SỰ CO DÃN VÌ NHIỆT. 1. Thí nghiệm: - HS: Quan sát thí nghiệm do GV tiến hành để rút ra kết luận theo hướng dẫn của GV. 2. Trả lời câu hỏi. - HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1., C2. C1: Thanh thép nở ra (dãn dài ra). C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể sẽ gây ra một lực rất lớn. 3. Kết luận: - HS: Thảo luận nhóm hoàn thành câu C4 sau đó rút ra kết luận chung. C4: a> (1) nở ra (2) lực b> (3) vì nhiệt (4) lực. - Sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn. * HS: - Trong xây dựng(đường ray xe lửa, nhà, cửa, cầu...) cần tạo ra khoảng cách nhất định để các phần đó giãn nở. - Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ ấm vào mùa đông, làm mát vào mùa hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống thức ăn qua nóng hoặc quá lạnh. - GV: Treo hình vẽ 21.2 và 21.3 lên bảng. Yêu cầu HS nhận xét và trả lời câu C5, C6. 4. Vận dụng: - HS: Quan sát tranh và thảo luận trả lời câu C5, C6. C5: Có để khe hở vì khi trời nóng nếu không để hở sự nở vì nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản gây ra lực rất lớn làm đường ray bị cong lại. - GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả băng kép đã phát cho mỗi nhóm. - GV: Yêu cầu HS lắp TN như hình 21.4 a,b dự đoán hiện tượng xảy ra. - GV: Hướng dẫn HS làm TN và rút ra kết luận về câu C7, C8. - GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9. II. BĂNG KÉP. - HS: Quan sát và mô tả cấu tạo của băng kép. Và sau đó đưa ra nhận xét. 1. Thí nghiệm: - Băng kép được cấu tạo từ hai chất rắn khác nhau. - HS: tiến hành TN và quan sát để trả lời câu C7, C8, C9. 2. Trả lời câu hỏi: C7: Đồng và thép nở vì nhiệt khác nhau. C8: Cong về thanh đồng, C9: Cong về phía thanh thép. - GV: Treo hình 21.5 lên bảng và mô tả cấu tạo của bàn là. - GV: Hướng dẫn HS Thảo luận và trả lời câu C10. 3. Vận dụng: - HS: Quan sát và thảo luận để trả lời câu C10. C10. Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. (Thanh đồng nằm trên) 4. Củng Cố: - GV: Yêu cầu HS trình bày nội dung phần ghi nhớ. - Nêu cấu tạo của băng kép. 5. Hướng dẫn về nhà a. Bài vừa học - Về nhà học bài và trả lời lại tất cả các câu hỏi từ C1 đến C10. - Bài tập về nhà: 21.1 đến 21.5 (SBT). b. Bài sắp học: -Xem trước bài 22 - Chuẩn bị theo nhóm một nhiệt kế y tế. Tuần 26 Ngày soạn:05/03/2018 Tiết: 25 Bài 22. NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hiểu được nhiệt kế là dụng cụ sử dụng dựa trên nguyên tắc sự nở vì nhiệt của chất lỏng - Nhận biết được cấu tạo, công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau, biết 2 loại nhiệt giai xenxiút và nhiệt giai Farenhai. 2. Kỹ năng: Nhận biết 2 loại nhiệt giai tren và có thể chuyển từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận , trung thực II. CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 nhiệt kế thuỷ ngân, 1 nhiệt kế y tế , nước đá, phích nước. HS: Học bài cũ, đọc trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ? ( gây ra những lực rất lớn ) . HS2: T Khi bị đốt nóng hay làm lạnh băng kép hiện tượng gì xảy ra ? Nêu ứng dụng của băng kép . ( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại . Băng kép được dùng vào việc đóng – ngắt tự động mạch điện ) . 3. Bài mới: * Tạo tình huống học tập - GV hướng dẫn HS đọc mẩu đối thoại ở phần mở bài SGK. - Đặt VĐ : phải dùng dụng cụ nào để biết chính xác người đó có sốt hay không ? Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập. Giáo viên dựa theo cách đặt vấn đề trong sách giáo khoa để mở đầu bài học. HĐ2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh. Giáo viên: hướng dẫn học sinh thực hiện thí nghiệm (H 22.1 và H 22.2) và thảo luận rút ra kết luận từ thí nghiệm. C1: Học sinh thực hiện thí nghiệm như câu C1. Rút ra kết luận gì? C2: Cho biết thí nghiệm vẽ ở Hình 22.3 và 22.4 dùng để làm gì? HĐ3: Tìm hiểu nhiệt kế. C3: Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 và GHĐ, ĐCNN và công dụng, điền vào 22.1. C4: Cấu tạo của nhiệt kế y tế có đặc điểm gì? Cấu tạo như vậy có đặc điểm gì? HĐ4: Tìm hiểu nhiệt giai. Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt kế rượu. Ví dụ: – 20 oC gọi là âm 20 oC Ta có: 1oC= 1,8 oF HĐ5: Vận dụng C5: Tính xem 30 oC ứng với bao nhiêu oF? I. Nhiệt kế : C1: Cảm giác của ngón tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng – lạnh. C2:Xác định nhiệt độ ở 0oC và 100oC trên cơ sỏ đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. Loại nhiệt kế GHĐ ĐCNN Công dụng Nhiệt kế thủy ngân Từ -30 0 C đến 130 0 C 10C Đo nhiệt độ trong TN Nhiệt kế y tế Từ 35 0 C đến 42 0 C 0,10C Đo nhiệt độ cơ thể người Nhiệt kế rượu Từ -20 0 C đến 50 0 C 10C Đo nhiệt độ khí quyển C3: Bảng 22.1 C4: Ống quản ở gần bầu thủy ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thủy ngân tụt xuống khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể. II. Nhiệt giai: Xenxiút người Thụy Điển đã đề nghị (1742) chia khoảng cách giữa nhiệt độ của nước đá đang tan và nhiệt độ của hơi nước đang sôi thành 100 phần bằng nhau, mỗi phần ứng với 1o, kí hiệu là 1oC. Thang nhiệt độ này được gọi là thang nhiệt độ Xenxiút. Trong nhiệt gia này, những nhiệt độ thấp hơn 0oC gọi là nhiệt độ âm. Trước đó, năm 1714 nhà vật lý người Đức là Farenhai đã đề nghị một nhiệt giai mang tên ông Theo nhiệt giai này nhiệt độ của nước đá đang tan là 32oF, nhiệt đô của hơi nước đang sôi là 212 oF. III. Vận dụng: 30 oC = 0 oC + 30 oC = 32 oF + 30x1,8 oF = 32 oF + 54 oF = 86 oF. 4.Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở. Ghi nhớ: Để đo nhiệt độ người ta dùng nhiệt kế. Nhiệt kế thường dùng hoạt động dựa trên tiêu chí dãn nở vì nhiệt của các chất. Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau: nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân, nhiệt kế y tế. Tích hợp môi trường: Địa chỉ: Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như: Nhiệt kế rượu, nhiệt kế dầu, nhiệt kế thủy ngân, ... Nội dung: + sử dụng nhiệt. Khi thủy ngân đo được nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn, nhưng thủy ngân là một chất độc hại cho sức khỏe con người và môi trường. Trong trường học ta chỉ dùng nhiệt kế rượu hoặc nhiệt kế dầu được pha màu cho thuận lợi nhìn số chỉ trên vạch. 5. Hướng dẫn học ở nhà : - Cho HS đọc phần ghi nhớ ; có thể em chưa biết. - BTVN : 22.5 => 22.7 ( SBT) - Đọc tìm hiểu trước bài 23.TH : Đo nhiệt độ. Chuẩn bị mẫu báo cáo TH. Tuần 27 Ngày soạn:12/03/2018 Tiết: 26 Bài 23: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: ĐO NHIỆT ĐỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế. - Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này. 2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ thực hành, bảo đảm an toàn. 3.Thái độ:- Có thái độ cẩn thận, trung thực và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm và viết báo cáo. II. CHUẨN BỊ: - Mỗi nhóm: Một nhiệt kế y tế; nhiệt kế thủy ngân, một bình thủy tinh, một giá treo, một đèn cồn. - Cả lớp: Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành vào giấy. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: - Nhiệt kế dung để làm gì? - Nhiệt kế có hoạt động dựa trên hiện tượng nào? - Kể tên một số nhiệt kế? HS2: - Chổ thắt của nhiệt kế y tế có công dụng gì? GV: Nhận xét – bổ sung - cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà. - GV: Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm thí nghiệm ở mỗi nhóm. - GV: Nhắc nhở HS về thái độ cẩn thận trong khi làm thí nghiệm ở mỗi nhóm, - HS: Đưa dụng cụ thí nghiệm và mẫu báo cáo viết sắn để trên mặt bàn cho GV kiểm tra. - HS: Lắng nghe sự căn dặn của GV về thái độ khi tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS theo các bước tiến hành. + Tìm hiểu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế ghi vào mẫu báo cáo. + Đo theo tiến trình trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm I như trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS ghi kết quả vào báo cáo. Cho một số HS đọc kết quả. Hướng dẫn HS thảo luận về kết quả đo để rút ra nhận xét. - GV: Chốt lại: Nhiệt độ của người bình thường từ khoảng 36,50C đến 37,50C. - GV: Yêu cầu HS nhận xét và tìm ra nguyên nhân dẫn đến những kết quả đo nằm ngoài các giá trị trên. I. ĐO NHIỆT ĐỘ CƠ THỂ: - HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của GV. - HS: Quan sát nhiệt kế y tế để trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5. - HS: làm thí nghiệm theo nhóm, theo các bước sau. + Phân công trong nhóm. + Tiến hành đo. + Ghi kết quả đo. + Thảo luận về kết quả đo. - HS: Thảo luận về kết quả thí nghiệm để rút ra nhận xét. - GV: Hướng dẫn HS làm TN II. - GV: Y/cầu HS phân công người phụ trách từng công việc. + Nhóm trưởng chịu trách nhiệm điều hành chung và vấn đề an toàn khi làm trhí nghiệm. + Một người theo dõi đồng hồ để đếm phút. + Một người theo dõi nhiệt kế để đọc nhiệt độ t.ứng với từng phút. + Một người ghi kết quả vào bảng. + Những người còn lại chịu trách nhiệm theo dõi những hoạt động trên để phát hiện sai lầm nếu có. - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm II như trong SGK.cách ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và cách vẽ đồ thị. II. ĐO NHIỆT ĐỘ CỦA NƯỚC KHI ĐUN: - HS: Tổ chức nhóm phân công người phụ trách từng công việc cụ thể. - HS: Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của GV. Từng người tiến hành nhiệm vụ của mình. - HS: Sau khi có kết quả đo của nhóm, mỗi HS ghi kết quả vào báo cáo của mình và xử lí cá nhân các kết quả này, - HS: Ghi kết quả vào bảng theo dõi nhiệt độ trong báo cáo và vẽ đồ thị. - GV: Hướng dẫn HS xếp lại gọn gàng các dụng cụ thí nghiệm. Chú ý: + Tháo nhiệt kế ra khỏi giá và để vào hộp. + Đậy nắp đèn cồn. + Lau khô bàn ghế nếu có nước đổ. - HS: Thu dọn dụng cụ dưới sự hướng dẫn của GV. III. Đáp án phần trả lời câu hỏi và biểu điểm. 1.Đánh giá báo cáo thực hành (10đ) 1.1.Trả lời câu hỏi.(5đ) a) 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế. - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : 350 - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 420 - Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35 0C đến 42 0C - Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 0,1 0C - Nhiệt độ được ghi màu đỏ : 37 0C b) 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu. - Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế : 00 C - Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100 0C - Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 0 0C đến 100 0C - Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1 0C 1.2. Các kết quả đo:(5đ) 2. Kĩ năng thực hành TN: 10 điểm. 3. Tổng điểm =(Điểm báo cáo + Điểm kỹ năng thực hành)/2 4. Củng cố: - GV: Nhân xét về hoạt động của các nhóm, đặc biệt chú ý đánh giá thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm. - GV: Cho điểm các nhóm về khâu tổ chức hoạt động thực hành ở lớp. 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại các bài 18 đến bài 25 - Ôn tập chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra. Tuần 28 Ngµy so¹n :19/03/2018 Tiết : 27 KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Củng cố 1 số kiến thức đã học từ bài 15 đến bài 22 - Giải thích được một số hiện tượng có liên quan đến sự nở vì nhiệt của các chất 2. Kỹ năng: Trình bày bài kiểm tra 3. Thái độ: Trung thực trong khi làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị GV: Đề kiểm tra HS: Ôn tập, Giấy kiểm tra III. Tiến trình lên lớp MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TLKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TLKQ TL TLKQ TL 1. Máy cơ đơn giản 1. Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định. 2. Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 3. Nêu được tác dụng của đòn bẩy là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 4. Sử dụng đòn bẩy, ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó. 5. Lấy được ví dụ về sử dụng đòn bẩy, ròng rọc trong thực tế để thấy được lợi ích của chúng khi đưa một vật lên cao ta được lợi: Về lực; Về hướng của lực; Về đường đi. Số câu hỏi 1 C2.1 1 C3.3 1 C2.11 1 C5.2 1 C2.1 1 C3.3 4 Số điểm 0.5 0.5 1 0.5 0.5 0.5 2.5 2. Nhiệt

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docGiao an ca nam_12326558.doc