Giới thiệu đơn vị yến
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học
- GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
Vậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 12581 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Yến, tạ, tấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán ( Tiết 18) YẾN, TẠ, TẤN ( Tr 23 )
I/ Mục đích, yêu cầu
Giúp HS
- Bước đầu nhận biết được về độ lớn của Yến, tạ, tấn; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kilôgam.
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khôi lượng ( từ đơn vị lớn ra đơn vị bé )
- Biết thực hiện phép tính với các số lượng ( trong phạm vi đã học )
- Thứ tự các số
- Cách nhận biết giá trị của từng chữ số, số theo hàng và lớp
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
1. Chúng ta đã học được những lớp nào ?
2. Mỗi lớp có mấy hàng ? Cho ví dụ
3. Muốn đọc số có nhiều chữ số ta phải làm gì ?
4. Muốn viết số có nhiều chữ số ta làm thế nào ?
II.Bài mới
1/ Giới thiệu bài : Hôm nay chúng ta học qua dạng mới là đơn vị đo khối lượng. Các em sẽ được học về độ lớn cũng như mối quan hệ giữa chúng.
2. Bài giảng :
u Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn
a. Giới thiệu đơn vị yến
- Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng đã học
- GV giới thiệu : Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục kg người ta còn dùng đơn vị yến.
- GV ghi lên bảng: 1 yến = 10 kg
- Yêu cầu HS đọc 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
Vậy mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg gạo ?
Có 10 kg khoai tức là có mấy yến khoại ?
b. Giới thiệu tạ
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hơn yến người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tạ = 10 yến
- Yêu cầu HS đọc : 1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
=> Vậy mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu yến
Mua 2 tạ gạo là mua bao nhiêu kg gạo ?
- Có 10 yến gạo tức là có mấy tạ gạo
c. Giới thiệu tấn
- GV giới thiệu để đo các vật nặng hàng chục ta người ta còn dùng đơn vị tạ.
- GV ghi lên bảng 1 tấn = 10 tạ
1 tấn = 1000 kg
- Yêu cầu HS đọc : 1 tấn = 10 tạ
10 tấn = 1000 kg
1000 kg = 1 tấn
10 tạ = 1 tấn
- Vậy mua 3 tấn gạo là mua bao nhiêu tạ gạo ? Bao nhiêu kg gạo ?
- Có 3000 kg gạo là có mấy tạ gạo , bao nhiêu tấn gạo ?
v Thực hành
Bài 1 : Cho HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV kết luận điền đúng
a. Con bò cân nặng 2 tạ
b. Con gà cân nặng 2 kg
c. Con voi cân nặng 2 tấn
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS làm chung 1 yêu cầu
Ví dụ : 5 yến = ? kg
1 yến = 10 kg
5 yến = 5 x 10 = 50 kg
vậy 5 yến = 50 kg
- Yêu cầu HS làm bài tập
- GV và HS nêu kết quả đúng
a. 1 yến = 10 kg 5 yến = 50 kg
10 kg = 1 yến 8 yến = 80 kh
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg
b. 1 tạ = 10 yến 4 tạ = 40 yến
10 yến = 1 tạ 2 tạ = 20 yến
1 tạ = 100 kg 2 tạ = 200 kg
100 kg = 1 tạ 9 tạ = 900 kg
4 tạ 60 kg = 460 kg
c. 1 tấn = 10 tạ 3 tấn = 30 tạ
10 tạ = 1 tấn 8 tấn = 80 tạ
1 tấn = 1000 kg 2 tấn 85 kg = 2085 kg
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm bài
- HS và GV nhận xét và nêu kết quả đúng
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
135 tạ x 4 = 530 tạ
512 tấn : 8 = 64 tấn
Bài 4 : Yêu cầu HS đọc đề bài toán
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi làm bài vào vở
- HS và GV kết luận đúng
3 tấn
? tạ
3 tạ
Chuyến trước :
Chuyến sau :
Giải
3 tấn = 30 tạ
Chuyến sau xe đó chở được số muối
30 + 3 = 33 ( tạ )
Cả 2 chuyến xe chở được số muối :
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số : 63 tạ
3. Củng cố, dặn dò :
- Yêu cầu HS trả lời
1 yến = ? kg
10 kg = ? yến
1 tạ = ? yến
10 yến = ? tạ
1 tấn = ? kg ? tạ
1000 kg ? tạ = ? tấn
*Bài sau : Bảng đơn vị đo khối lượng
- HS trả lời
- HS nhắc nhiều em
- 20 kg
- 1 yến khoai.
- HS nhắc nhiều em
- 20 yến gạo
- 200 kg gạo
2 tạ gạo
- HS đọc nhiều em
- 30 tạ
- 3000 kg
- 30 tạ
- 3 tấn gạo
- HS nhận xét
- HS nêu
- HS làm bài. Lớp nhận xét
- HS làm bài
- Lớp nhận xét
- HS đọc bài toán
- HS làm bài. Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS trả lời
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Yến, tạ, tấn.docx