Giáo trình Dạy học hoà nhập trẻ khiếm thị

Phát triển kĩ năng khứu giác vμ vị giác:

-Sử dụng khứu giác, vị giác tìm hiểu, nhận biết và phân loại mùi, vị chủ yếu của các sự vật

xung quanh.

- Xác định đợc vị trí, hửụựng của nguồn phát ra mùi.

-Kết hợp khứu giác, vị giác với các giác quan khác trong nhận biết sự vật và hiện tửụùng.

-Có hành vi ứng sử thích hợp khi gặp các mùi, vị tửụng ứng.

-Phân biệt mùi mồ hôi.

-Phân biệt mùi thức ăn, hoa quả

-Phân biệt mùi hoá - mĩ phẩm,

-Phân biệt các địa danh: Công viên, nhà máy, chợ.

Phát triển kĩ năng nhìn còn lại :

-Nhận ủửụùc hửụựng phát ra nguồn sáng;

-Nhận biết và phân biệt ủửụùc các màu cơ bản;

-Tự bảo vệ thị giác khỏi các tác nhân gây hại;

-Kết hợp với các giác quan tìm hiểu, khám phá các sự vật, hiện tửụùng.

-Quay trẻ một vài vòng sau đố trẻ đâu là cửa ra vào, cửa sổ;

-Dùng nến, đèn di chuyển và đề nghị trẻ chỉ hửụựng chuyển động;

-Dùng gửụng thay đổi hửụựng của ánh sáng cho trẻ dõi mắt theo (dạy trẻ tự chơi sẽ gây hứng

thú nhiều hơn).

-Chọn vật theo màu, chọn màu theo tên gọi; Tô màu, trang trí theo tranh vẽ; Trò chơi xây

dựng, xếp hình, ghép hình, nối hình (các khối đồng màu, khác màu);

-Cắm cờ theo màu sắc;

-Trò chơi xâu hạt (đồng màu, phối màu);

-Trò chơi “Em đi qua ngã tử ”.

 

pdf31 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 406 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Dạy học hoà nhập trẻ khiếm thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
để các giác quan hoạt động đơn lẻ lμm cho quá trình thu nhận thông tin bị khiếm khuyết, trẻ sẽ dễ dμng có những hiểu biết sai lầm về các biểu tửụùng của đồ vật. 2. Khaựi Nieọm Buứ trửứ Buứ trừ là năng lực tổng hợp của cơ thể, bằng caựch này hay caựch khaực buứ lại sự rối loạn hay sự thiếu hụt của những chức năng bị tổn thơng. Bất kỳ khuyết tật nào cũng làm cho thể chất hoặc taõm lý bị tổn thương. Hậu quả của tật gõy rối loạn phaựt triển và như caự tớnh tự nhieõn, trong cơ thể xuất hiện tự động thửụứng một chức năng mới đó lμ chức năng buứ trừ sinh vật học. 2. Cỏc yếu tố tỏc động đến Bự - Trừ 2.1 .Cấu truực đặc biệt của người (thể loại người) 2.2 Độ tuổi caự nhaõn (càng sớm buứ trửứ thớch nghi thỡ càng đạt hiệu quả trong quaự trỡnh tiến triển) 2.3. ý chí cao (coự ý thức theo mục ủớch chủ taõm thực hiện bằng được buứ trừ) 2.4. Đặc điểm khuyết tật 2.5. Khuyết tật phụ keứm theo khuyết tật chớnh 2.6. Caực yếu tố thuộc moõi trường ngoài và điều kiện xaừ hội 3. NHỮNG NGUYấN TẮC Vμ CƠ SỞ SINH Lí Bù TRỪ Tất cả sự xaõy dựng lại caực mối lieõn kết thực hiện một caựch tự động hoaự Khuyết tật càng nặng thỡ số lượng bộ maựy của cơ thể tham gia vào quaự trỡnh buứ trừ càng nhiều. 3.1. Nguyeõn tắc cơ bản : - Nguyeõn tắc nhaõn quả -Nguyeõn tắc thống nhất phaõn tớch và tổng hợp - Nguyeõn tắc cấu truực hoaự a. Nguyeõn tắc nhaõn quả Bất kỳ một khuyết tật nào cũng tạo ra phản ứng đỏp lạị của cơ thể. Bự trừ phụ thuộc khụng chỉ vào mức độ phỏ hủy của chức năng này hay chức năng khỏc hoặc của cơ thể mà cũn phụ thuộc vào trạng thỏi của cơ thể và cỏc điều kiện khỏc xung quanh nú: mối liờn hệ thần kinh tạm thời khộp kớn trong vỏ bỏn cầu đại nóo. Quỏ trỡnh bự trừ cũn phụ thuộc tới rất nhiều cỏc yếu tố tõm lý, ý tưởng mục đớch cỏc thuộc tớnh nhõn cỏch v.v và yếu tố xó hội nh điều kiện sống, giỏo dục v.v b. Nguyờn tắc thống nhất phõn tớch và tổng hợp - Khả năng phõn tớch những tỏc động phức tạp từ ngoài lờn cơ thể của hệ thống thần kinh thành những bộ phận riờng biệt, đồng thời lại tổng hợp chỳng thành một khối thống nhất. - Khả năng tổng hợp của cỏc bộ mỏy tiếp nhận ngoại biờn và cơ cấu của vỏ nóo. - Khả năng xõy dựng lại tất cả hệ phõn tớch cảm giỏc, nhờ vậy mà khả năng thớch ứng với hoạt động phõn tớch và tổng hợp được bảo tồn mặc dự phạm vi mức độ, trỡnh độ và con đường phõn tớch. c. Nguyeõn tắc cấu truực hoaự Nguyờn tắc cấu trỳc: hệ thống năng động của vỏ bỏn cầu nóo mới cú thể phõn tỏn, tập trung tạo mối quan hệ cảm ứng của quỏ trỡnh hưng phấn ức chế và cũng trờn cơ sở ấy để tạo thành mối liờn hệ thần kinh tạm thời mới. Chớnh nhờ cú hệ thống năng động của hoạt động thần kinh bậc cao mà khi chức năng của một bộ mỏy cảm giỏc nào đú bị rối loạn sẽ lập tức được hỗ trợ thay thế bằng con đường bự trừ. Đồng thời sự thay thế cũn làm xuất hiện mối quan hệ thần kinh phản xạ khụng điều kiện mới, lặp lại sự cõn bằng cỏc mối quan hệ giữa cơ thể với mụi trường ngoài đó bị giỏn đoạn. 3.2 Caực yeỏu toỏ ủaởc bieọt - Các yếu tố đặc biệt Nguyờn tắc huy động luỹ tiến (vận động tiến triển) của cơ cấu buứ trừ (khả năng đề kháng vμ các nang lực còn tiềm ẩn to lớn của cơ thể) - Nguyờn tắc dẫn truyền ngược: Thần kinh trung ửụng liên tục điều khiển thông tin hai chiều. - Nguyờn tắc pheõ chuẩn dẫn truyền: Các mối liên hệ tạm thời ủửụùc thần kinh trung ửụng duy tri vμ phát triển - Nguyờn tắc bền vững tương đối của thớch nghi buứ trừ (khả nang phục hồi của các mối liên hệ bị mất hoặc gián đoạn.) IV. THIEÁT KEÁ BAỉI HOẽC COÙ HIEÄU QUAÛ 1. Thiết kế bμi học có hiệu quả -Xây dựng mục tiêu bμi dạy -Lập kế hoạch bμi học -Chuẩn bị phửụng tiện đồ dùng dạy học -Lựa chọn nội dung vμ hình thức tổ chức các hoạt động dạy học. -Giao nhiệm vụ về nhμ 2. Thiết kế vμ tiến hμnh bμi học có hiệu quả Lựa chọn Mục tiêu Nội dung vμ phơng pháp dạy Hiểu năng lực vμ nhu cầu vμ sở thích của trẻ Trẻ có năng lực gì? trẻ có nhu cầu gì ? Trẻ có sở thích gì? Tiến hμnh giờ dạy Mở bμi: Giải quyết vấn đề: Kết thúc bμi học: Đánh giá kết quả học tập 1. biết 2. hiểu 3. áp dung 4. Phaõn tích 5. tổng hợp 6. đánh gớa Hiểu năng lực vμ nhu cầu vμ sở thích của trẻ *Trẻ có năng lực gì? Trẻ đã biết gì trửụực khi học? *Trẻ có nhu cầu gì ? Trẻ cần biết thêm gì, lμm rõ những gì, độ sâu sắc kiến thức đến đâu? *Trẻ có sở thích gì? Trẻ thích các hoạt động theo kiểu gì (8 dạng năng lực của trẻ theo Gardner) ? 3.KHái niệm mục đích & mục tiêu -Khái niệm Mục đích: Mục đích lμ cái đích hửụựng đến khi thực hiện một công việc nμo đó. -Khái niệm Mục tiêu giáo dục: Mục tiêu giáo dục lμ kết quả giáo dục cần đạt đợc thông qua việc tổ chức các hoạt động giáo dục trong điều kiện, thời gian nhất định. Thμy cô hiểu nhử thế nμo về bức tranh dới đây 4. Cấp độ nhận thức của Bloom lμ cơ sở cho chúng ta lμm gì? 4.1 . Biết (Nhớ lại, nhắc lại máy móc) 4.2 . Hiểu (Diễn đạt lại, kể lại bằg lời của mình) 4.3 . áp dụng (Vận dụng, giải thích, chững minh) 4.4 . Phân tích (phân loại, so sánh, thử nghiệm) 4.5 . Tổng hợp (Lập kế hoạch, sáng tác mới) 4.6 . Đánh giá (Đánh giá, lập luận, phê phán) 5. Xây dựng mục tiêu 5.1. Mục tiêu theo yêu cầu của Bộ 5.2. Mục tiêu hμnh vi -Các cơ sở để xây dựng mục tiêu -Các yếu tố của mục tiêu hμnh vi 5.3. Thiết kế mục tiêu hμnh vi theo mẫu *. Viết Mục  tieõu hành vi của 1 bài học   (cú mục tieõu rieõng nếu cần thiết)  1. Kiến thức  2. Kỹ năng   3. Thaựi độ  *Cỏc tieõu chớ của mục tieõu hành vi  1. Đối tượng thực hiện hành vi  2. Điều kiện thực hiện hành vi  3. Hành vi cú thể quan sỏt/lượng giỏ được  4. Tiờu chớ đỏnh giỏ mức độ thành cụng.  Biểu đồ biểu diễn gỡ? (F. Gause ) 12% 26% 24% 26% 12% Biểu đồ Treõn giuựp giaựo vieõn điều chỉnh vấn đề gỡ? *Lựa chọn 1. Mục tiêu: * Mục tiêu chung cho đa số học sinh * Mục tiêu riêng cho trẻ khiếm thị • Kiến thức đến mức độ nμo? • Kĩ năng nhuần nhuyễn đến đâu? 2. Nội dung: * Kiến thức nμo trẻ đã biết? *Cần tập trung vμo kiến thức nμo? *Môi trờng sống của trẻ đã tạo “nền” cho trẻ những gì? 3. Phửụng pháp Khi nμo? với nội dung nμo? *Học toμn lớp *Học cá nhân *Học hợp tác nhóm *Kĩ năng đặc thù đửụùc sử dụng thế nμo? *Đồ dùng dùng, thiết bị dạy học? * Thiết kế vμ tiến hμnh hoạt động dạy học trong lớp có HS khiếm thị học hoμ nhập 1. Mở bμi: Mở bμi cần đáp ứng đợc 3 yêu cầu sau đây: • Trẻ thấy đửụùc sự cần thiết của bμi học • Gây đửụùc hứng thú tập trung vμo bμi học • Mọi trẻ đửụùc tham gia *Thực hiện tiến trình bμi dạy *Lựa chọn nội dung dạy học. *Lựa chọn các hình thức dạy học. *Lựa chọn phửơng pháp dạy học. *Điều chỉnh bμi học phù hợp với trẻ *Khái niệm Điều chỉnh lμ sự thay đổi mục tiêu, nội dung, phửụng pháp, phửụng tiện, hình thức vμ cách thức kiểm tra, môi trờng học tập trong quá trình dạy học nhằm giúp trẻ phát triển tốt nhất trên cơ sở những năng lực của cá nhân. *Tại sao phải điều chỉnh -Phù hợp với mục tiêu của bμi học -Phù hợp với nhận thức của trẻ -Phù hợp với sở thích vμ cách học của trẻ *Một số nội dung điều chỉnh -Điều chỉnh mục tiêu bμi dạy. -Điều chỉnh môi trờng lớp học -Điều chỉnh bμi giảng -Điều chỉnh cách hớng dẫn -Điều chỉnh các phửụng tiện hỗ trợ -Điều chỉnh kiểm tra *Điều chỉnh môi trờng lớp học Sắp xếp chỗ ngồi cho trẻ theo nhu cầu Ví dụ: • Trẻ kt xếp chỗ ngồi xa tiếng ồn • Giảm thiểu cản trở về tầm nhìn • Đảm bảo phòng thông thoáng • Giới hạn tiếng động gây sao nhãng • Tạo không gian lớp học hợp lý • Không để những vật dụng không cần thiết lμm gây xao nhãng lớp học • Lập thời khoá biểu sinh sinh hoạt hμng ngμy dán lên. *Điều chỉnh bμi giảng Bμi tập • Giảm BT hoặc có BT thay thế • Giảm bμi lμm mμ đáp án chỉ lμ một từ hoặc một cụm từ Khi giảng bμi • Tạo khoảng thời gian nghỉ ngơi • Thiết kế bμi học có nhiều hoạt động phong phú, đa dạng • Đaởt các câu hỏi trửụực khi thảo luận • Đaởt ra các hửụựng dẫn cụ thể • Dạy khái niệm • Chia nhỏ nhiệm vụ • Cho HS lμm thử • Đaởt ra dμn bμi tổng quát, các dụng cụ trực quan • Thay đổi giọng khi cần nhấn ý chính • Lặp lại các điểm quan trọng • Cho HS tóm tắt những ý chính • Lμm mẫu khi cần thiết • Sử dụng những kiến thức cũ của HS để đaởt vμo mở rộng bμi học • Sử dụng các câu chuyện khôi hμi để giữ sự tập trung *Điều chỉnh cách hửụựng dẫn HS • Sử dụng phửụng pháp vận dụng nhiều giác quan khác nhau khi giảng bμi • Phải chú ý đến yếu tố mỗi HS có cách tiếp thu khác nhau khi giảng • Phải sử dụng các vật dụng ví dụ để minh hoạ khái niệm • Cho học sinh diễn đạt lại cách hửụựng dẫn • Nêú học sinh khó khăn khi ghi chép từ bảng xuống thì giáo viên viết riêng ra giấy để lên bμn HS • Đơn giản hoá vμ lμm ngắn gọn các yêu cầu • Dμnh thời gian vμo đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ vμ liên hệ với bμi học mới.Dμnh ít thời gian vμo cuối buổi để ôn tập *Đơn giản hoá vμ lμm ngắn gọn các yêu cầu • Dμnh thời gian vμo đầu giờ học để xem lại kiến thức cũ vμ liên hệ với bμi học mới. • Dμnh ít thời gian vμo cuối buổi để ôn tập *Điều chỉnh các phửụng tiện hỗ trợ • Viết chữ to • Thay đổi giọng điệu • Sử dụng phửụng tiện trực quan hỗ trợ • Diễn đạt bằng lời thay cử chỉ, thái độ • Thay thế tranh, ảnh bằng vật thật, tiêu bản, mẫu vật. *Điều chỉnh kiểm tra -Hỏi bằng các câu hỏi có nhiều lựa chọn -Thiết kế bμi kiểm tra từ dễ đến khó -Thay đổi yêu cầu ra đề -Dùng đồng hồ để chỉ rõ thời gian kiểm tra -Bμi kiểm tra nên chia lμm nhiều giai đoạn -Kiểm tra nói *Thủ thuật dạy học coự hiệu quả *Nguyên tắc giải thích có hiệu quả • Giáo viên tổ chức chuyển tải thông tin một cách lôgic vμ sinh động • Đ ví dụ điển hình, đơn giản về vấn đề cần đề cập • Trình bμy thông tin phù hợp, cô đọng, chính xác • Nên trình bμy mẫu vμ ví dụ trửụực. *Đặc điểm của ví dụ điển hình: o Nhấn mạnh đửụùc những đặc điểm chính, không gây ra sự nhầm lẫn hoặc tranh cãi o Chính xác, rõ rμng o Sau đó mới đaởt ra ủửụùc những ví dụ dễ gây nhẫm lẫn o Giới thiệu những ví dụ *Nguyên tắc sử dụng bảng có hiệu quả • Giải thích bằng lời thật kỹ, trửụực khi viết chữ lên bảng. • Mô hình hoá các kiến thức. Để biểu diễn các mối quan hệ giữa tri thức nμy với tri thức khác, nên sử dụng mô hình một cách hợp lý. • Từ ngữ ngắn gọn, đủ nhìn. • Xoá phần cũ, không liên quan trửụực khi giới thiệu những thông tin mới. *Cách đặt câu hỏi để kiểm tra mức độ lĩnh hội • Câu hỏi phải ngắn gọn vμ rõ rμng • Cho học sinh đủ thời gian để suy nghĩ • Đaởt ra câu hỏi cho cả lớp trớc khi yêu cầu cá nhân trả lời. • Giáo viên phải dự đoán trửụực các câu trả lời của học sinh • Quan sát các biểu hiện thông qua ngôn ngữ vμ phi ngôn ngữ để đoán biết suy nghĩ của chúng. • Đaởt ra những câu hỏi gợi mở khi cần *Biện pháp tạo động cơ học tập của học sinh • Dạy những kiến thức có liên quan ít nhiều tới vấn đề trẻ đã biết vμ thích thú. • Tạo cho học sinh có đửụùc những thμnh công trong học tập • Giúp cho học sinh có trách nhiệm vμ mối quan tâm tới bμi học. • Thay đổi mức độ tập trung tuỳ thuộc từng đối tợng. • Tạo bầu không khí trong lớp học: trong đó các thμnh viên cảm thấy tin tửụỷng lẫn nhau, vui vẻ, hμo hứng nhửng không thái quá. • Học sinh hiểu đửụùc rằng những kiến thức mình đang học lμ rất có ý nghĩa với cuộc sống • Đánh giá rất rõ rμng về kết quả đạt đửụùc của học sinh: Hãy chỉ cho học sinh biết chúng sai hay đúng ở điểm nμo. • Khen ngợi, động viên kịp thời, đúng lúc. Tránh khen ngợi, động viên một vμi em nμo đó *Biện pháp khuyến khích việc tham gia học ở trẻ • Dựa vμo điểm mạnh của trẻ nhằm tôn trọng nhân phẩm học sinh • Đứng gần trẻ • Sử dụng tên của trẻ • Sử dụng quy ửớc, ký hiệu riêng khi cần thiết • Nhắc nhở riêng • Ghi chép đầy đủ về hoạt động của từng học sinh • Dựa vμo đặc điểm riêng của từng học sinh: *Thủ thuật ghi nhớ có hiệu quả • Liên hệ với những kiến thức đã đửụùc học • Lấy thông tin nμy so sánh với thông tin khác • Liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống vμ sự quan tâm của trẻ vμ minh hoạ bằng chính trải nghiệm của thầy • Sử dụng sơ đồ một cách có ý nghĩa • Sử dụng các mốc để ghi nhớ. • Giáo viên phải dạy tốt ngay từ khi giới thiệu thông tin đó với HS • Tạo ra bầu không khí hợp lý trong lớp học. • Khi giới thiệu thông tin đó với học sinh giáo viên chú ý trình bμy sao cho logic, cung cấp liều lửụùng thông tin hợp lý. • Đảm bảo cho học sinh đửụùc thực hμnh ngay khi nắm bắt đửụùc tri thức mới. 4. Kết thúc bμi học *Tóm lại, kết thúc bμi học cần đửụùcc tiến hμnh theo cách: • Để học sinh tự biểu đạt những phát hiện chính qua bμi học. • Để học sinh tự tóm tắt những thông tin mới lĩnh hội. • Trẻ biết vận dụng kiến thức vừa học vμo thực tiễn 6.Qúa trình hình thμnh vμ phát triển của hệ thống ký hiệu braille *Hệ thống ký hiệu của Braille - Sự ra đời của hệ thống kí hiệu Braille - Sự chấp nhận của ngời mù với hệ thống kí hiệu Braille. - Cấu trúc của hệ thống kí hiệu Braille *Hệ thống ký hiệu của Braille Nhng hạn chế của hệ thống ký hiệu Braille - Số chấm nhiều nhất của một hμng lμ 6, số chấm ít nhất của ký hiệu lμ 2, tối đa lμ 12 - nhử vậy các ký hiệu quá cồng kềnh phức tạp, ngửụứi mù muốn đọc phải đếm số chấm của các ký hiệu từng con chữ. - Ký hiệu Braille lμ ký hiệu âm thanh ký (dễ nhầm lẫn) - Chiều dμi toμn bộ ký hiệu lμ 11,25 milimet, quá lớn so với trửụứng xúc giác của các đầu ngón tay vμ taỏm giấy khi viết. *Những u điểm hệ thống ký hiệu braille 1- Chỉ có loại chữ bằng chấm nổi mới thích hợp cho tay sờ đọc 2- Bố trí các chấm nổi thμnh ký hiệu có hai cột chấm thẳng đứng song song. 3- Bố trí khoảng cách các chấm nổi phù hợp với khả năng sờ của tay. 4- Chế tạo bảng viết đơn giản, dễ sử dụng, rẻ tiền. * Sơ lợc lịch sử Lui Braille - Hệ thống kí hiệu năm 1829 - Hệ thống kí hiệu năm 1836 - Năm 1950 UNESCO coõ nhận lμ hệ thống kí hiệu cho ngời mù trên toμn thế giới. *Mỗi ô Braille gồm 6 chấm nổi đợc qui định nhử sau: = Hai cột dọc gồm có: - Cột dọc trái có 3 chấm 1,2,3 xếp theo thứ tự từ trên xuống d ửụựi; - Cột dọc phải có 3 chấm 4,5,6 theo thứ tự từ trên xuống dửụựi 1● ●4 2● ●5 3● ●6 Ba hμng ngang gồm có: - Ngang trên có hai chấm 1, 4 kể từ trái sang phải; - Ngang giửừa có hai chấm 2,5; - Ngang dới có hai chấm 3,6 Vị trí các chấm lõm đ ửụùc qui định nh ử sau: „ Cột dọc: - Cột dọc phải gồm các chấm lõm 123 - Cột dọc trái gồm các chấm lõm 456 „ Hμng ngang: - Hμng ngang trên gồm các chấm lõm 14 - Hμng ngang giữa gồm các chấm lõm 25 - Hμng ngang diửụựi gồm các chấm lõm 36 4 ○ ○ 1 5 ○ ○ 2 6 ○ ○ 3 Qúa trình hình thμnh vμ phát triển của hệ thống ký hiệu braille Khoảng cách giữa chấm của ô ký hiệu Braille phù hợp hơn với trửờng xúc giác của đầu ngón tay Hình thức, cấu tạo của ô Braille có số chấm ít hơn 1/2 ô ch ữ của braille Cấu trúc của 1 ô Braille: Phía bên tay trái, tính từ trên xuống lần lợt lμ các chấm số 1, số 2 vμ số 3. Bên tay phải, cũng tính từ trên xuống lần lợt lμ các chấm số 4, số 5 vμ số 6 Ưu điểm, thμnh công của hệ thống ký hiệu Braille Cấu tạo hợp lý, chỉ dùng tối đa 6 chấm nổi, ký hiệu ngắn, gọn nhẹ, ít tốn giấy. - Các ký hiệu dễ sờ, dễ đọc đửụùc sử dụng với tần xuất lớn vμ những khái niệm cơ bản, quan trọng, các ký hiệu còn lại vμo các công dụng phụ hơn, không bỏ phí một ký hiệu nμo. - Cách đọc các ký hiệu không phải theo kiểu đếm chấm mμ theo kiểu tổng hợp theo hình ảnh các chấm nổi tạo ra dới ngón tay. Ký hiệu có tính hệ thống, liên quan với nhau một cách chặt chẽ, dễ nhớ, dễ thuộc. Hệ thống ký hiệu Braille ở Việt Nam - Đửụùc du nhập vμo Việt Nam từ năm 1898 - Dựa trên cơ sở của hệ thống ký hiệu Pháp ngữ - Xây dựng mới hoặc mửụùn những ký hiệu của chữ cái khác cho những chữ cái tiếng Việt không có trong tiếng Pháp. - Chỉ xây dựng đửụùc các ký hiệu đơn giản nhằm mục đích “xoá mù” cho ngời mù Việt Nam lúc bấy giờ. Bang 10 ký hiệu thuộc nhóm cơ ban Hệ thống ký hiệu vμ quy tắc mới . Các ký hiệu trong môn toán - 194 ký hiệu toán học từ: Số học, đại số, hình học phẳng, hình học không gian, lửợng giác, logarit, vi phân, tích phân... - 29 quy tắc viết vμ trình bμy Giáo dục hoμ nhập trẻ khuyết tật Giáo dục hoμ nhập trẻ Khiếm thính Trẻ khiếm thính trong môi trờng giáo dục hoμ nhập Thế nμo lμ trẻ khiếm thính ? Âm thanh lμ gì? Cấu tạo tai Tai ngoμi Giai đoạn 1: ở tai ngoμi, sóng âm đi qua ống tai đập vμo mμng nhĩ gây nên những rung động. Cấu tạo tai Tai giữa Giai đoạn 2: Những rung động của mμng nhĩ lan truyền ( môi trờng khí) sang chuỗi xơng con vμ mμng nhỏ (cửa sổ bầu dục). Tai trong Giai đoạn 3: Sự rung động cửa sổ bầu dục lμm chất dịch trong ốc tai di động. Sự di động nμy lμm rung động các tế bμo lông vμ sản sinh ra những xung lực điện đợc truyền lên não qua dây thần kinh thính giác (dây thần kinh số 8). Năng lựợng cơ học biến đổi thμnh điện năng bên trong dây thần kinh Khái niệm trẻ khiếm thính Lμ những trẻ em bị suy giảm sức nghe ở các mức độ khác nhau, dẫn đến khó khăn trong giao tiếp vμ ảnh hởng đến quá trình nhận thức. Mức độ khiếm thính Mức độ khiếm thính † Mức độ nhẹ (20- 40dB): Trẻ còn nghe đợc hầu hết những âm thanh nhng không nghe đợc tiếng nói thầm. † Mức độ vừa (41-70dB): Trẻ có thể đợc những âm thanh to, nhng không nghe hết đợc tiếng nói chuyện bình thờng. † Mức độ nặng (71- 90dB): Trẻ chỉ nghe đợc tiếng nói to, sát tai. † Mức độ sâu (>90 dB): Trẻ hầu nh không nghe đợc âm thanh (trừ một số âm thanh thật to nh tiếng sấm, tiếng trống to). Các loại điếc 1. Điếc dẫn truyền (tai ngoμi, tai giữa bị tổn thơng) 2. Điếc tiếp nhận (tai trong bị tổn thơng) 3. Điếc hỗn hợp (kết hợp hai loại điếc trên) nguyên nhân gây khiếm thính † Nguyên nhân trớc khi sinh † Nguyên nhân trong khi sinh † Nguyên nhân sau khi sinh Nhìn miệng ngời nói chuyện Thờ ơ mọi thứ xung quanh Chậm hiểu Ko tham gia hoạt động với các bạn theo yêu cầu GV hính xác âu hỏi , chậm chạp ai về phía có âm thanh o tinh nhanh m thính gây ra át triển tiếng nói. Sự ảnh hưởng cũn tuỳ theo † giao tiếp hạn chế ảnh hưởng đến nhận thức của trẻ hả năng † rất hẹp do đó họ phát hiện Những b i của tai: † Mất vμnh tai i Ko có phản ứng với tên gọi Ko giật mình với tên gọi Ko linh hoạt Nói to KO lμm Nói to mới nghe đuợc Hay quan sát Nói sai thiếu c Đáp ứng yc chậm Lμm sai yc Trả lời sai c Vận động khó khăn Kô có PU với tiếng động Ko thích GT Ra hiệu Nghiên t Hay hỏi lại Ngơ ngơ La hét tự d Hμnh động ko Lμm theo ý thích Ngai tham gia Hậu quả do khiế † ảnh hởng ít, nhiều đến sự ph mức độ khiếm thính, thời điểm bị khiếm thính, khả năng của trẻ vμ môi trờng giáo dục. KHả năng † Mất hoặc chậm phát triển tiếng nói ảnh hởng đến k giao tiếp với mọi ngời, có thể dẫn đến bị cô lập, mặc cảm, tự ti cho nên hạn chế trong mọi hoạt động xã hội Thị trờng nghề nghiệp của ngời khiếm thính rất ít có điều kiện lựa chọn công việc cho mình, gây nên những khó khăn trong cuộc sống Cách iểu hiện bên ngoμ † D i vat ong ta † Tắc ống tai do viêm hoặc ráy tai Những biểu hiện khi tiếp nhận âm thanh † Không có nhữn g mạnh bất thình † g có phản ứng khó chịu với những tiếng ồn lớn, tiếng nói quá to, tiếng † y để tay lên tai hớng về phía ÂT hoặc nghiêng đầu về phía ÂT † m chú vμo mặt ngời đối thoại. ng động lớn. † Hay dùng cử chỉ điệ g những câu hỏi bằng lời. ện). át âm sai nhiều. hoặc giọng cao. μ c ẻ iếm thính † gữ nói h sai nhiều âm vần, thanh điệu vμ cấu † các phơng tiện giao tiếp không lời để đáp ứng nhu cầu giao tiếp Giao tiếp của trẻ khiếm thính *Ghi nhớ † ếm thính luôn tồn tại khách quan trong xã hội. giao tiếp vμ nhận thức † ó thể học tập vμ hòa nhập xã hội, phải giúp trẻ phát † sớm vμ có những biện pháp tác động, can thiệp kịp † Chảy mủ tai g phản ứng (giật mình) với những tiếng độn lình. Khôn nhạc ầm ĩ... Khi nghe ha phát ra. Nhìn ch㠆 Các hμnh động của trẻ thờng gây ra tiế Biểu hiện khi biểu đạt thông tin u bộ, nét mặt khi giao tiếp. † Hay bắt chớc, lμm theo. † Hay đáp ứng không đún † Thờng hay yêu cầu nhắc lại. † Không hay nói (ngại nói chuy † Hay nói nhát gừng từng từ một, ph † Hay nói to hơn mức cần thiết. † Giọng nói của trẻ lμ giọng mũi † Vốn từ ngữ nghèo n n. đặ điểm cơ bản của tr kh Mất hoặc chậm phát triển ngôn n † Nhận thức thế giới chủ yếu bằng mắt † Tiếng nói của hầu hết trẻ khiếm thín trúc câu Sử dụng của mình Trẻ khi † Khả năng nghe bị suy giảm, ảnh hởng đến khả năng của trẻ khiếm thính. Để trẻ khiếm thính c triển kĩ năng giao tiếp. Nếu trẻ đợc phát hiện thời sẽ hạn chế tối đa những hậu quả do khiếm khuyết gây nên. † Các biện pháp tác động phải đợc xác định đúng, tùy thuộc khả năng của mỗi trẻ vμ cũng lμ cơ sở để phát triển khả năng sử dụng phơng tiện giao tiếp phù hợp. Khái niệm giao tiếp “Giao tiếp lμ sự tiếp xúc tâm lí giữa ngời vμ ngời, thông qua đó con ngời trao đổi với nhau về thông tin, về cảm xúc, tri giác lẫn nhau, ảnh hởng tác động qua lại với nhau” (Trần Trọng Thuỷ). Vai trò, chức năng của giao tiếp † Chức năng thông tin † Chức năng cảm xúc † Chức năng phối hợp công việc † Chức năng đánh giá Đặc điểm giao tiếp của trẻ khiếm thính † Giảm thính lực ở mức độ nhẹ: có khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ nói † Giảm thính lực ở mức độ vừa: nói không rõ, phát âm thiếu chuẩn xác, ngời đối thoại phải chú ý nghe mới hiểu † Giảm thính lực ở mức độ nặng vμ sâu: khả năng giao tiếp ngôn ngữ nói của trẻ rất hạn chế (nói sai nhiều, vốn từ ít, khó hiểu) Đặc điểm giao tiếp của trẻ khiếm thính † Trẻ khiếm thính đã đợc đi học sử dụng chữ cái ngón tay lμm phơng tiện giao tiếp với mọi ngời. † Ngôn ngữ ký hiệu lμ ngôn ngữ bản xứ nên lμ phơng tiện giao tiếo chủ yếu trong cộng đồng ngời khiếm thính. † Trẻ có ngôn ngữ viết thờng dùng lμm phơng tiện giao tiếp với ngời bình th- ờng † Phơng tiện giao tiếp Ph−ơng tiện giao tiếp Phát triển kỹ năng Giao tiếp bằng lời Đặc điểm ngôn ngữ nói của trẻ khiếm thính † Giọng: khó nghe, giọng mũi, giọng cao, giọng yếu, giọng khμn,... † Phát âm: phát âm không đúng (phụ âm), không phân biệt những âm gần nhau (nghe gần giống nhau) nh t/đ, b/m. † Thanh điệu: khó phát âm đúng thanh điệu của tiếng Việt (thanh hỏi, ngã) † Ngữ pháp: nói theo t duy, theo ý hiểu của mình † Ngữ điệu: nói rời rạc, ngắt từng tiếng một, lên xuống tuỳ hứng. † Từ vựng: Vốn từ ngữ nghèo nμn ảnh hởng của tật điếc đối với sự phát triển ngôn ngữ nói Mức độ giảm/mất thính lực 1. Thời điểm giảm/mất thính lực 2. Khả năng của trẻ khiếm thính 3. Môi trờng (gia đình, nhμ trờng, xã hội) Khó khăn khi học nói † Về âm thanh † Hình miệng † Các thanh điệu Phơng tiện hỗ trợ nghe Máy trợ thính lμ gì? Máy trợ thính lμ một thiết bị điện tử có tác dụng khuếch đại âm thanh, không có tác dụng chữa đợc tật “điếc” ở trẻ. Các loại máy trợ thính Cấu tạo máy trợ thính Cách sử dụng máy trợ thính † Tắt máy (đa nút tắt mở về vị trí o) † Lắp pin vμo MTT † Gắn thân máy vμo loa tai † Đeo MTT cho trẻ † Mở MTT Chăm sóc, bảo quản máy trợ thính † Kiểm tra máy trợ thính † Vệ sinh máy trợ thính † Bảo quản máy trợ thính Nguyên nhân hỏng máy trợ thính vμ hớng giải quyết Tình trạng máy Nguyên nhân Hớng giải quyết † MTT không hoạt động Không có pin Lắp pin † MTT không hoạt động Pin hết Thay pin † MTT không hoạt động Dây hỏng Thay dây † MTT không hoạt động Núm tai bịt kín Lau núm tai † MTT không hoạt động Loa tai hỏng Thay loa tai † MTT không hoạt động Thiết bị hỏng Sửa Các yếu tố giúp trẻ khiếm thính đeo máy trợ thính có hiệu quả † MTT phải hoμn toμn thích hợp với trẻ † Trẻ đợc đeo MTT cμng sớm cμng tốt † MTT nên đeo suốt ngμy (trừ khi tắm vμ ngủ) † MTT luôn hoạt động tốt. † Môi trờng nghe thích hợp Mục đích luyện nghe † Luyện nghe nhằm phát huy vμ tận dụng khả năng nghe còn lại † Rèn thói quen tri giác âm thanh Luyện nghe † Luyện nghe với âm thanh † Luyện nghe với lời nói Luyện nghe qua máy trợ thính † Bớc 1: Kiểm tra máy trớc khi đeo máy † Bớc 2: Nhận biết có âm thanh † Bớc 3: Phát hiện nguồn âm thanh † Bớc 4: Nhận biết số lợng âm thanh † Bớc 5: Phân biệt loại âm thanh † Bớc 6: Phân biệt cờng độ âm thanh Luyện nghe với lời nói † Bớc 1: Kiểm tra máy trợ thính † Bớc 2: Luyện nghe với nguyên âm † Bớc 3: Luyện nghe với phụ âm † Bớc 4: Luyện nghe với từ † Bớc 5: Luyện nghe với câu Xem băng “Luyện nghe” Tại sao phải nói chuyện với trẻ? „ Muốn biết trẻ nghĩ gì, trẻ thích gì, trẻ cần gì, trẻ gặp những khó khăn? Nói chuyện với trẻ khi nμo? Có thể nói chuyện với trẻ ở mọi lúc, mọi nơi nên tận dụng mọi tình huống, mọi cơ hội để nói chuyện với trẻ. Tốt nhất chúng ta hãy cùng chơi, sinh hoạt, lμm việc với trẻ. Đó lμ cơ hội tốt nhất để có thể nói chuyện với trẻ vμ tạo cơ hội để trẻ giao tiếp với mình. Nói chuyện với TKT nh thế nμo? † Nói chuyện nh nói với trẻ b

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_day_hoc_hoa_nhap_tre_khiem_thi.pdf