Giáo trình MS Access - Trung tâm Tin học Huế ITC

BÀI 1. TỔNG QUAN VỀ MS ACCESS. 2

1. Các khái niệm cơ bản. 3

2. Chương trình MS Access . 4

a. Giới thiệu. 4

b. Các tính năng của HQT CSDL quan hệ. 4

c. Khả năng và ứng dụng của Access. 4

d. Chế độ làm việc của Access . 4

e. Ngôn ngữ định nghĩa và thao tác dữ liệu. 4

3. Các thao tác cơ bản đối với chương trình MS Access. 5

b. Khởi động chương trình . 5

c. Kết thúc chương trình . 5

3. Các bước phân tích để xây dựng một CSDL . 5

4. Các thao tác cơ bản đối với CSDL. 6

a. Tạo CSDL. 6

b. Mở CSDL . 8

c. Đóng CSDL. 8

5. Các thành phần trong cửa sổ MS Access . 8

BÀI 2. BẢNG DỮ LIỆU TABLE. 10

1. Khái niệm Table:. 11

2. Các thao tác với Table. 11

a. Tạo bảng (Table). 11

b. Kiểu dữ liệu trong bảng:. 13

c. Lưu bảng. 13

d. Sửa cấu trúc của bảng. 14

e. Nhập dữ liệu cho bảng. 15

g. Đổi tên và xoá bảng:. 16

3. Đặt khoá chính cho trường dữ liệu. 16

a. Đặt khoá chính. 16

b. Xoá khoá chính . 16

4. Một số lưu ý khi thiết kế bảng. 17

a. Định dạng cho trường . 17

b. Thiết lập lớp mặt nạ cho trường Input Mark. 18

c. Thiết lập giá trị Lookup cho 1 trường dữ liệu . 19

BÀI 3. QUAN HỆ, SẮP XẾP VÀ LỌC DỮ LIỆU TRÊN BẢNG. 23

1. Quan hệ Relationship:. 24

a. Các loại quan hệ. 24

b. Cách tạo quan hệ . 24

c. Xoá quan hệ:. 26

d. Sửa quan hệ: . 27

2. Sắp xếp dữ liệu trên bảng . 27

a. Sắp xếp dữ liệu trên 1 trường: . 27

b. Sắp xếp dữ liệu trên nhiều trường . 27

3. Lọc dữ liệu. 28

a. Lọc tại bảng (Filter by form). 28

b. Lọc theo giá trị được chọn (Filter by selection). 28

c. Lọc không theo giá trị được chọn (Filter excluding selection) . 29

d. Lọc nâng cao (Advanced Filter). 29

BÀI 4. TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY). 32

1. Khái niệm về Query. . 33

2. Các loại truy vấn Query được sử dụng trong Access. 33

3. Các thao tác cơ bản đối với truy vấn Query:. 33

a. Tạo mới một truy vấn: . 33

b. Lưu truy vấn:. 35

c. Chỉnh sửa một truy vấn. 36

d. Đổi tên một truy vấn . 36

e. Xoá một truy vấn . 37

g. Thực thi một truy vấn. . 37

4. Ý nghĩa và cách xây dựng từng loại truy vấn cụ thể. 37

a. Truy vấn chọn Select query. . 37

b. Truy vấn tham số Parameter Query. . 41

c. Truy vấn thống kê Totals Query:. 44

BÀI 5. TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY) TT . 49

1. Truy vấn thông kê tham khảo chéo Crosstab Query. 50

a. Ý nghĩa: . 50

b. Cách xây dựng:. 50

2. Truy vấn cập nhật Update Query. 53

a. Ý nghĩa: . 53

b. Cách xây dựng:. 53

3. Truy vấn tạo bảng Make-table Query. 56

a. Ý nghĩa: . 56

b. Cách xây dựng:. 56

4. Truy vấn nối bảng Append Query. 60

a. Ý nghĩa: . 60

b. Cách xây dựng:. 60

5. Truy vấn xoá dữ liệu Delete Query. 63

a. Ý nghĩa: . 63

b. Cách xây dựng:. 63

BÀI 6. BIỂU MẪU NHẬP LIỆU FORM . 67

1. Khái niệm Form. 68

2. Tạo Form Wizard. 68

3. Tự thiết kế Form. 72

a. Thiết kế một Form nhập liệu đơn giản. 72

b. Tinh chỉnh cấu trúc của Form. . 77

4. Tạo form chính phụ Main / Sub Form. . 85

BÀI 7. BÁO CÁO REPORT. 94

1. Các khái niệm về Report. 95

a.Cấu trúc Report . 95

b. Môi trường làm việc. 96

2. Sử dụng Report wizard. 96

3. Thiết kế report bằng Design View . 102

4. Thiết kế Report chứa tham số. 109

pdf114 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình MS Access - Trung tâm Tin học Huế ITC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuộc tính tại hàng Total xuất hiện hộp thoại sau: Hình 57: Hộp thoại thiết lập thuộc tính tại Total. - Tại hàng Criteria: Ta tiến hành xây dựng điều kiện để truy vấn + Đối với trường GiaMua_USD: Nhập vào điều kiện >=30 Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 48 Lê Thiên Thiện Phong Sau khi thết lập xong điều kiện ta có hình sau: Hình 58: Hộp thoại thiết lập điều kiện tại hàng Criteria. - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện kết quả như hình sau Hình 59: Kết quả khi thực thi truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 49 Lê Thiên Thiện Phong BÀI 5. TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY) TT  Mục đích  Giúp học viên nắm được khái niệm về truy vấn.  Giúp sinh viên biết cách lọc và tìm kiếm thông tin trong cơ sở dữ liệu bằng cách thực hiện truy vấn hành động Action Query.  Nội dụng  Ý nghĩa và cách xây dựng các loại truy vấn còn lại: o Truy vấn thống kê tham khảo chéo Crosstab Query. o Truy vấn cập nhật Update Query. o Truy vấn tạo bảng Make_Table Query. o Truy vấn nối bảng Append Query. o Truy vấn xoá Delete Query. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 50 Lê Thiên Thiện Phong 1. Truy vấn thông kê tham khảo chéo Crosstab Query. a. Ý nghĩa: Truy vấn thống kê tham khảo chéo là loại truy vấn dùng để tóm lược dữ liệu và trình bày kết quả theo dạng như một bảng tính. Truy vấn thống kê tham khảo chéo cũng có thể thống kê một khối lượng dữ liệu lớn và trình bày đơn gian hơn do đó thường sử dụng để so sánh dữ liệu. b. Cách xây dựng: Muốn tạo một truy vấn thống kê tham khảo chéo chúng ta phải xác định được 3 yếu tố chính: + Trường làm tiêu đề cột: Duy nhất một trường. + Trường làm tiêu đề hàng: Có ít một trường, có thể có nhiều trường làm tiêu đề hàng. + Trường tính giá trị thống kê: Duy nhất một trường.  Cách tạo: - Trong ngăn Queries của cửa sổ Database - Tiến hành xây dựng một truy vấn chọn để đưa các bảng dữ liệu tham giam gia vào truy vấn. - Vào Query, chọn Crosstab Query - Ta hiến hành đưa dữ các dữ kiện vào truy vấn: + Tại hàng Field: Chọn các trường tham gia trong truy vấn. + Thiết lập các ràng buộc đối với các trường khi tham gia truy vấn:  Quy định đối với trường làm tiêu đề cột: + Tại hàng Total: Bắt buộc phải chọn Group By + Tại hàng Crosstab: Chọn Column Heading  Quy định đối với trường làm tiêu đề hàng: + Tại hàng Total: Ít nhất có một trường phải chọn Group By + Tại hàng Crosstab: Chọn Row Heading  Quy định đối với trường tính giá trị hay thống kê: + Tại hàng Total: Chọn một phương thức thống kê thích hợp + Tại hàng Crosstab: Chọn Value  Quy định đối với trường làm điều kiện thống kê: + Tại hàng Total: Chọn Where + Tại hàng Criteria: Nhập vào điều kiện để thống kê. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 51 Lê Thiên Thiện Phong  Lưu và thực thi truy vấn.  Ví dụ: Tạo một truy vấn thống kê tham khảo chéo Crosstab query có tên ThongKeTheoQuy để thống kê số lượng bán của từng sản phảm theo từng Quý trong năm 2008, kết quả được hiển thị như hình sau: Hình 60: Kết quả khi thực thi truy vấn.  Cách tiến hành: - Trong ngăn Queries của thanh Database - Kích chọn thuộc tính Create query in Design view: Xuất hiện Show table Hình61: Hộp thoại Show table để chọn bảng tham gia truy vấn. - Tại hộp thoại Show Table, ta thực hiện chọn 3 bảng HOA_DON CHI_TIET_HOA_DON, SAN_PHAM trong thẻ (Table) nhấn Add, sau khi chọn xong các bảng hoặc các truy vấn ta nhấn Close để đóng hộp thoại Show Table. - Sau khi đóng hộp thoại Show Table lại thì xuất hiện Query: Hình 62: Hộp thoại query để thiết lập truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 52 Lê Thiên Thiện Phong - Tại hàng Field: Tiến hành xây dựng các trường lần lược như sau: + Double_Click vào trường TenSP ở bảng SAN_PHAM. + Xây dựng trường Quý với cú pháp: Quý: IIf(Month(HOA_DON!NgayLapHD)<=3,"Quý 1", IIf(Month(HOA_DON!NgayLapHD)<=6,"Quý 2", IIf(Month(HOA_DON!NgayLapHD)<=9,"Quý 3","Quý 4"))) + Double_Click vào trường SoLuong ở bảng CHI_TIET_HOA_DON. + Xây dựng trường Năm với cú pháp: Năm: Year([HOA_DON]![NgayLapHD]) Sau khi chọn xong các trường xuất hiện hộp thoại sau: Hình 63: Hộp thoại xây dựng các trường trong truy vấn. - Sau khi chọn các trường xong ta tiến hành thiết lập các các thuộc tính cho các trường như sau:  Đối với trường TenSP: + Tại hàng Total: Chọn Group By + Tại hàng Crosstab: Chọn Row Heading  Đối với trường Quý: + Tại hàng Total: Chọn Group By + Tại hàng Crosstab: Chọn Column Heading  Đối với trường SoLuong: + Tại hàng Total: Chọn Sum + Tại hàng Crosstab: Chọn Value Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 53 Lê Thiên Thiện Phong  Đối với trường Năm: + Tại hàng Total: Chọn Where + Tại hàng Criteria: Nhập vào điều kiện để thống kê là 2008. - Sau khi ta tiến hành thiết lập các các thuộc tính cho các trường ta có hộp thoại sau: Hình 64: Thiết lập các thuộc tính đối với các trường. - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện kết quả như hình sau Hình 65: Kết quả khi thực thi truy vấn. 2. Truy vấn cập nhật Update Query. a. Ý nghĩa: Truy vấn này dùng để cập nhật giấ trị hoặc sửa đổi giá trị cảu một trường trong bảng dữ liệu. b. Cách xây dựng: - Trong ngăn Queries của cửa sổ Database Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 54 Lê Thiên Thiện Phong - Tiến hành xây dựng một truy vấn chọn để đưa các bảng dữ liệu tham giam gia vào truy vấn. - Vào Query, chọn Update Query - Ta hiến hành đưa dữ các dữ kiện vào truy vấn: + Tại hàng Field: Chọn trường cần cập nhật dữ liệu. + Tại hàng Update to: Nhập biểu thức cần tính giá trị cho trường cần cập nhật dữ liệu.  Lưu và thực thi truy vấn.  Ví dụ: Tạo một truy vấn cập nhật có tên là CapNhatThanhTien để cập nhật số liệu cho trường thành tiền trong bảng DANG_KY_THUE_PHONG theo yêu cầu: Nếu SoNgayO <10 thì lấy SoNgayO * DonGia, Nếu 10 <= SoNgayO < 30 thì lấy SoNgayO * DonGia *0.95, nếu SoNgayO >=30 thì lấy SoNgayO * DonGai * 0.9. Trong đó SoNgayO = NgayRa – NgayVao.  Cách tiến hành: - Trong ngăn Queries của thanh Database - Kích chọn thuộc tính Create query in Design view: Xuất hiện Show table Hình 66:Hộp thoại Show table để chọn bảng tham gia truy vấn - Tại hộp thoại Show Table, ta thực hiện chọn: + Tại thẻ Table: Chọn 2 bảng DANG_KY_THUE_PHONG, LOAI_PHONG nhấn Add. + Tại thẻ Queries: Chọn truy vấn có tên là ChiTietDangKy nhấn Add. Sau khi chọn xong các bảng hoặc các truy vấn ta nhấn Close để đóng hộp thoại Show Table. - Sau khi đóng hộp thoại Show Table lại thì xuất hiện Query: Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 55 Lê Thiên Thiện Phong Hình 67:Hộp thoại Query để thiết lập truy vấn. - Tại hộp thoại Query ta tiến hành xây dựng: + Tại hàng Field: Double_Click vào trường ThanhTien trong bảng DANG_KY_THUE_PHONG. + Kích chuột vào Query, chọn Update Query: + Tại hàng Update to: thiết lập biểu thức cập nhật cho trường ThanhTien như sau: IIf([SoNgayO]<10,[SoNgayO]*[DonGia],IIf([SoNgayO]<30,[SoNgayO]* [DonGia]*0.95,[SoNgayO]*[DonGia]*0.9)) Hình 68:Hộp thoại Query đã xây dựng trường điều kiện. - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện hộp thoại: Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 56 Lê Thiên Thiện Phong Hình 69:Hộp thoại Microsoft Office Access Tại hộp thoại Microsoft Office Access ta thực hiện: + Nhấn Yes: Để cập nhật dữ liệu + Nhấn No: Để huỷ thực hiện cập nhật dữ liệu.  Để xem kết quả tức thời ta nhấn vào biểu tượng View xuất hiện kết quả sau: Hình 70:Kết quả sau khi cập nhật giá trị tại trường ThanhTien. 3. Truy vấn tạo bảng Make-table Query. a. Ý nghĩa: Truy vấn tạo bảng sẽ tạo ra một bảng mới bằng cách rút các bản ghi thoả mãn các điều kiện nào đó. b. Cách xây dựng: - Trong ngăn Queries của cửa sổ Database - Tiến hành xây dựng một truy vấn chọn để đưa các bảng dữ liệu tham giam gia vào truy vấn. - Ta hiến hành đưa dữ các dữ kiện vào truy vấn: + Tại hàng Field: Tiến hành chọn các trường tham gia vào truy vấn + Tại hàng Criteria: Nhập điều kiện trực tiếp vào truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 57 Lê Thiên Thiện Phong - Vào Query, chọn Make-table Query: Xuất hiện hộp thoại Make Table Hình 71:Hộp thoại Make Table để tạo bảng. Tại hộp thoại Make Table ta tiến hành: + Đặt tên cho bảng cần tạo trong mục: Table Name + Current Database: Chọn CSDL hiện thời để tạo bảng + Another Database: Tạo bảng từ 1 CSDL khác.  Tiến hành lưu và thực thi truy vấn.  Ví dụ: Tạo một truy vấn tạo bảng Make-table Qưery đặt tên là LuuTruHoaDon1 để tạo một bảng dữ liệu mới có tên là DanhSachHoaDon1 chứa các hoá đơn được lập bởi nhân viên có tên là Ngọc gồm những trường sau: MaHD(lấy từ bảng HOA_DON), TenCty, DiaChi(lấy từ bảngKHACH_HANG), NguoiLapHD (nối từ 2 trường HoLot và Ten trong bảng NHAN_VIEN), NgayLapHD, NgayGiaoHang (lấy từ bảng HOA_DON).  Cách tiến hành: - Trong ngăn Queries của thanh Database - Kích chọn thuộc tính Create query in Design view: Xuất hiện Show table Hình 72:Hộp thoại Show table để chọn bảng tham gia vào truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 58 Lê Thiên Thiện Phong - Tại hộp thoại Show Table, ta thực hiện chọn 3 bảng HOA_DON KHACH_HANG, NHAN_VIEN trong thẻ (Table) nhấn Add, sau khi chọn xong các bảng hoặc các truy vấn ta nhấn Close để đóng hộp thoại Show Table. - Sau khi đóng hộp thoại Show Table lại thì xuất hiện Query: Hình 73:Hộp thoại Query để thiết lập truy vấn. - Tại hộp thoại Query ta tiến hành xây dựng các trường và điều kiện sau: + Tại hàng Field: Ta chọn  Double_Click vào trường MaHD trong bảng HOA_DON  Double_Clickâôf trường TenCty, DiaChi trong bảng KHACH_HANG  Xây dựng trường NguoiLapHD với cú pháp: NguoiLapHĐ: ([HoLot] & " " & [Ten])  Double_Click vào trường NgayLapHD, NgayGiaoHang trong bảng HOA_DON  Double_Click vào trường Ten trong bảng NHAN_VIEN Hình 74:Hộp thoại Query đã xây dựng các trường. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 59 Lê Thiên Thiện Phong + Tại hàng Criteria của trường Ten: Nhập “Ngọc” Hình 75:Hộp thoại Query đã xây dựng điều kiện cho các trường. - Vào Query, chọn Make-table Query: Xuất hiện hộp thoại Make Table Hình 76:Hộp thoại Make Table để tạo bảng. Tại hộp thoại Make Table ta tiến hành: + Tại mục Table Name: Nhập tên bảng là DanhSachHoaDon1 + Đánh dấu vào Current Database Sau khi thiết lập xong các thuộc tính trong hộp thoại Make Table ta có hình sau: Hình 77:Hộp thoại Make Table đã thiết lập tên bảng. - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện hộp thoại: Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 60 Lê Thiên Thiện Phong Hình 78:Hộp thoại Microsoft Office Access. Tại hộp thoại Microsoft Office Access ta thực hiện: + Nhấn Yes: Để tạo bảng + Nhấn No: Không tạo bảng 4. Truy vấn nối bảng Append Query. a. Ý nghĩa: Truy vấn nối dữ liệu dùng để nối dữ liệu từ một bảng này vào sau một bảng khác. b. Cách xây dựng: - Trong ngăn Queries của cửa sổ Database - Tiến hành xây dựng một truy vấn chọn để đưa các bảng dữ liệu chứa các trường cần nối vào bảng dữ liệu gốc - Ta hiến hành đưa dữ các dữ kiện vào truy vấn: + Tại hàng Field: Tiến hành chọn các trường của bảng dữ liệu cần nối vào bảng dữ liệu gốc. - Vào Query, chọn Append Query: Xuất hiện hộp thoại Append Hình 79: Hộp thoại Append để chọn bảng dữ liệu nối vào. Tại hộp thoại Append ta tiến hành: + Tại mụcTable Name: Chọn bảng dữ liệu chứa các trường cần nối vào bảng dữ liệu gốc. + Current Database: Chọn CSDL hiện thời để nối bảng + Another Database: Nối bảng từ 1 CSDL khác. - Tại hàng Append to: Tiến hành đưa các trường cần nối tương ứng vào. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 61 Lê Thiên Thiện Phong - Tại hàng Criteria: Nhập điều kiện trực tiếp vào truy vấn (Nếu có)  Tiến hành lưu và thực thi truy vấn.  Chú ý: Trong truy vấn nối dữ liệu thì các trường được nối với nhau tương ứng phải cùng kiểu dữ liệu. Nếu các trường tương ứng không có cùng kiểu dữ liệu thì sẽ không nối được. Nếu các trường có Field size không phù hợp thì tuỳ theo việc nối dữ liệu mà sẽ cắt bớt hoặc thêm vào ký tự trắng.  Ví dụ: Tạo một truy vấn nối bảng Append query đặt tên là NoiDuLieu để nối các hoá đơn của công ty “Đầu tư phát triển GTVT” từ bảng DanhSachHoaDon1 vào bảng DanhSachHoaDon2.  Cách tiến hành: - Trong ngăn Queries của thanh Database - Kích chọn thuộc tính Create query in Design view: Xuất hiện Show table Hình 80:Hộp thoại Show table để chọn bảng tham gia vào truy vấn. - Tại hộp thoại Show Table, ta thực hiện chọn DanhSachHoaDon1 trong thẻ (Table) nhấn Add, sau khi chọn xong các bảng dữ liệu hoặc truy vấn ta nhấn Close để đóng hộp thoại Show Table. - Sau khi đóng hộp thoại Show Table lại thì xuất hiện Query: Hình 81:Hộp thoại Query để thiết lập truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 62 Lê Thiên Thiện Phong - Tại hộp thoại Query ta tiến hành xây dựng các trường và điều kiện sau: + Tại hàng Field: Ta chọn  Double_Click và trường MaHD, TenCty, DiaChi, NguoiLapHD, NgayLapHD, NgayGiaoHang trong bảng DanhSachHoaDon1. Hình 82:Hộp thoại Query đã xây dựng các trường. + Tại hàng Criteria của trường TenCty: Nhập "Đầu tư phát triển GTVT" Hình 83:Hộp thoại Query đã xây dựng điều kiện cho các trường. - Vào Query, chọn Append Query: Xuất hiện hộp thoại Append Hình 84:Hộp thoại Append để nối bảng. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 63 Lê Thiên Thiện Phong Tại hộp thoại nối bảng Append ta tiến hành: + Tại mục Table Name: Chọn tên bảng cần nối DanhSachHoaDon2 + Đánh dấu vào Current Database Sau khi thiết lập xong các thuộc tính trong hộp thoại Append ta có hình sau: Hình 85:Hộp thoại Append đã thiết lập thuộc tính. - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện hộp thoại: Hình 86:Hộp thoại Microsoft Office Access. Tại hộp thoại Microsoft Office Access ta thực hiện: + Nhấn Yes: Để nối bảng + Nhấn No: Không nối bảng 5. Truy vấn xoá dữ liệu Delete Query. a. Ý nghĩa: Truy vấn xoá giúp chúng ta loại bỏ các bản ghi thoả mã một số diều kiện nào đó ra khỏi CSDL. b. Cách xây dựng: - Trong ngăn Queries của cửa sổ Database - Tiến hành xây dựng một truy vấn chọn để đưa các bảng dữ liệu chứa các bảng dữ liệu tham gia vào truy vấn. - Ta hiến hành đưa dữ các dữ kiện vào truy vấn: + Tại hàng Field: Tiến hành chọn trường chứa điều kiện để xoá. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 64 Lê Thiên Thiện Phong + Tại hàng Criteria: Nhập điều kiện trực tiếp cho trường đó. - Vào Query, chọn Delete Query  Tiến hành lưu và thực thi truy vấn.  Ví dụ: Tạo một truy vấn xóa dữ liệu Delete query có tên XoaHoadon1 để xoá các bản ghi được lập bởi nhân viên có MaNV là N03 và đã giao hàng trong tháng 10 năm 2008  Tiến hành: - Trong ngăn Queries của thanh Database - Kích chọn thuộc tính Create query in Design view: Xuất hiện Show table Hình 87:Hộp thoại Show table để chọn bảng tham gia vào truy vấn. - Tại hộp thoại Show Table, ta thực hiện chọn HOA_DON trong thẻ (Table) nhấn Add, sau khi chọn xong các bảng dữ liệu hoặc truy vấn ta nhấn Close để đóng hộp thoại Show Table. - Sau khi đóng hộp thoại Show Table lại thì xuất hiện Query: Hình 88:Hộp thoại Query để thiết lập truy vấn. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 65 Lê Thiên Thiện Phong - Tại hộp thoại Query ta tiến hành xây dựng các trường và điều kiện sau: + Tại hàng Field: Ta chọn  Double_Click và trường MaNV, trong bảng HOA_DON  Tiến hành xây dựng trường ThangGiaoHang với cú pháp: ThangGiaoHang: Month([HOA_DON]![NgayGiaoHang])  Tiến hành xây dựng trường NamGiaoHang với cú pháp: NamGiaoHang: Year([HOA_DON]![NgayGiaoHang]) Hình 89:Hộp thoại Query đã xây dựng các trường. + Tại hàng Criteria: Tiến hành thiết lập điều kiện như sau  Đối với trường MaNV: Nhập điều kiện là “N03”  Đối với trường ThangGiaoHang: Nhập điều kiện là 10  Đối với trường NamGiaoHang: Nhập điều kiện là 2008 Hình 90:Hộp thoại Query đã xây dựng điều kiện cho các trường. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 66 Lê Thiên Thiện Phong - Sau khi chúng ta xây dựng xong truy vấn thì tiến lưu lại truy vấn, sau đó vào Query, chọn Run: xuất hiện hộp thoại: Hình 91:Hộp thoại Microsoft Office Access. Tại hộp thoại Microsoft Office Access ta thực hiện: + Nhấn Yes: Để xoá dữ liệu. + Nhấn No: Không xoá dữ liệu. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 67 Lê Thiên Thiện Phong BÀI 6. BIỂU MẪU NHẬP LIỆU FORM  Mục đích  Tạo các cửa sổ để tra cứu và cập nhật thông tin thông qua việc thiết kế các biểu mẫu (form). Chương này trình bày về FORMs - một công cụ thiết kế giao diện người sử dụng phần mềm - bộ phận giao tiếp giữa người dùng với ứng dụng.  Nắm được các khái niệm về Form, về thiết kế giao diện, về lập trình trực quan, hướng đối tượng.  Qua đó, học viên hoàn toàn có những kỹ năng tốt để có thể tạo ra được các dạng Form nhập dữ liệu; form điều khiển, xử lý dữ liệu theo những yêu cầu của bài toán thực tế đặt ra. Tuy nhiên, để có một khả năng phát triển chuyên nghiệp hơn, học viên cần chuyên sâu đến phần 2 của giáo trình này nói về Lập trình CSDL.  Nội dụng  Khái niệm về Form  Tạo Form Wizard: o Cách tạo o Xem kết quả và nhập dữ liệu trên Form.  Tự thiết kế Form  Form chính phụ Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 68 Lê Thiên Thiện Phong 1. Khái niệm Form. - Biểu mẫu (form) là giao diện chủ yếu giữa người và máy. Do vậy biểu mẫu thường dùng trong các trường hợp sau: + Thiết kế màn hình nhập dữ liệu. + Thiết kế menu. + Thiết kế các màn hình tra cứu thông tin. + Tạo các màn hình giới thiệu, trợ giúp. - Yêu cầu khi thiết kế giao diện phải làm sao thật thuận tiện cho người sử dụng, tức là hoàn toàn giống với những gì mà người sử dụng thường dùng trong thực tế. Access hỗ trợ nhiều công cụ để giải quyết yêu cầu này. - Mọi đối tượng xuất hiện trên form được gọi là điều khiển. Điều khiển được chia thành 3 loại chính: + Điều khiển bị buộc (Bound Control): là điều khiển có nguồn dữ liệu lấy từ CSDL. Nhờ điều khiển bị buộc ta có thể: Tra cứu thông tin trong CSDL. Cập nhật thông tin vào CSDL. + Điều khiển không bị buộc (Unbound Control): Điều khiển mà thông tin không gắn với nguồn dữ liệu. Thường gặp dưới dạng tiêu đề đường kẻ Cũng có thể là hộp văn bản (text box) dùng để nhập dữ liệu trong trường hợp đặc biệt. + Điều khiển tính toán được (Calculate Control): Điều khiển mà giá trị của nó được tính toán từ giá trị của các điều khiển khác. 2. Tạo Form Wizard. Access cung cấp chức năng Wizard cho phép chúng ta tạo biểu mẫu dựa trên các bảng hoặc truy vấn đã được xây dựng trước đó. Dưới đây là các bước tạo ra Form làm giao diện để nhập dữ liệu cho bảng KHACH_HANG trong CSDL QUAN_LY_BAN_HANG  Cách tạo Form Wizard:  Bước 1: Kích hoạt trình tạo Form Wizard. - Trong ngăn Forms trên cửa sổ Database - Nhấn nút New Xuất hiện hộp thoại New Form Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 69 Lê Thiên Thiện Phong Hình 92:Hộp thoại New Form. Tại hộp thoại New Form ta chọn Form Wizard, nhấn OK hay kích chuột vào biểu tượng Create form by using wizard  Bước 2: Chọn các thông tin cần đưa lên form. Đây là bước quan trọng nhất để khai báo những trường dữ liệu nào của form sẽ có thể được nhập dữ liệu thông qua form đang tạo. Học viên phải cực kỳ cân nhắc các thông tin ở đây: chọn bảng nào và chọn những trường nào cho đúng? Hình 93:Hộp thoại cho phép chọn bảng hoặc query tham gia vào form. + Trong mục Tables/Queries: Cho phép chọn bảng hoặc query để làm nguồn dữ liệu cho Form. + Tiếp theo đưa các trường cần nhập dữ liệu lên form từ danh sách Available Fields sang danh sách Selected Fields: bằng các nút lệnh: >, >>, <, << Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 70 Lê Thiên Thiện Phong Hình 94:Hộp thoại sau khi chọn trường tham gia vào form Để tiếp tục ta nhấn Next.  Bước 3: Chọn bố cục (Layout) cho form. Có 4 kiểu bố cục có thể thiết lập được cho form là: Columnar: Biểu mẫu hiển thị theo dạng cột; Tabular: Biểu mẫu hiển thị theo dạng hàng; Datasheet: Biểu mẫu hiển thị theo dạng bảng; Justified: Biểu mẫu hiển thị theo dạng bình thường (Đều)Hãy lần lượt nhấn lên từng kiểu bố cục (hình dưới) và xem kết quả minh hoạ (Preview) ở hộp chữ nhật bên trái hộp thoại để quyết định nên chọn loại nào: Hình 95:Hộp thoại chọn bố cục trình bày cho form Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 71 Lê Thiên Thiện Phong Sau khi chọn xong ta nhấn Next để tiếp tục.  Bước 4: Chọn kiểu dáng hay giao diện (Style) cho form. Có một danh sách các kiểu dáng để chọn. Hãy thử từng kiểu dáng và chọn cho form một phong cách phù hợp: Hình 96:Hộp thoại chọn giao diện cần trình bày cho form Sau khi chọn xong ta nhấn Next để tiếp tục.  Bước 5: Hoàn thành công việc tạo Form Wizard. Hình 97:Hộp thoại để chọn Finish hoàn thành công việc tạo Form. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 72 Lê Thiên Thiện Phong - Bạn có thể gõ vào tên gọi cũng như tiêu đề cho form ở hộp What title do you want for your form? - Có thể tuỳ chọn kích hoạt ngay form vừa tạo nếu chọn Open the form to view or enter information hoặc mở form ra ở chế độ Design view để sửa cấu trúc nếu chọn mục Modify the form’s design; - Nhấn Finish để hoàn tất toàn bộ công việc.  Sử dụng Form vừa tạo để nhập dữ liệu: Chọn form, nhấn nút Open. Nếu form đang ở chế độ thiết kế có thể nhấn nút View trên thanh công cụ. Lúc này có thể sử dụng form để cập nhật dữ liệu: Hình 98:Hộp thoại Form cho phép nhập dữ liệu. Tại mỗi thời điểm, form nhập dữ liệu chỉ hiển thị giá trị của một bản ghi. Bạn có thể nhập, sửa trực tiếp các trường của bản ghi hiện tại trên form này. Thanh định hướng (Navigator bar) sẽ giúp xử lý một số thao tác trên form, cách sử dụng như sau: - Nút để chuyển đến bản ghi kề sau; - Nút để chuyển đến bản ghi kề trước; - Nút để chuyển về bản ghi đầu tiên; - Nút để chuyển đến bản ghi cuối cùng; - Nút để thêm một bản ghi mới 3. Tự thiết kế Form. a. Thiết kế một Form nhập liệu đơn giản. - Để tạo ra được form mang tính chuyên nghiệp và đáp ứng được sát yêu cầu thực tế bắt buộc phải sử dụng đến Form Design View. Nói như vậy không có nghĩa là không dùng Form Wizard để tạo form, mà trong nhiều tính huống vẫn dùng Form Wizard rồi sử dụng đến Form Design View để tiếp tục hoàn thiện yêu cầu. Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 73 Lê Thiên Thiện Phong - Chuẩn bị nguồn dữ liệu: Nếu dữ liệu liên quan đến 2 hay nhiều bảng thì chúng ta phải lập một query, còn nếu chỉ một bảng thì chọn bảng dữ liệu đó. - Chúng ta tìm hiểu cách tạo Form bằng Design View thông qua cách xây dựng Form liệu cho bảng KHACH_HANG.  Bước 1: Kích hoạt trình tạo Form Design View. - Trong ngăn Forms trên cửa sổ Database - Nhấn nút New Xuất hiện hộp thoại New Form Hình 99:Hộp thoại New Form. Tại hộp thoại New Form ta chọn Design View, nhấn OK hay kích chuột vào biểu tượng Create form in design view.  Xuất hiện môi trường làm việc của Form ở trạng thái Design View với 3 phần quan trọng Hình 100:Hộp thoại làm việc Form ở trạng thái Design View. 1 2 3 Giáo trình MS Access Trung tâm tin học HueITC www.hueitc.com 74 Lê Thiên Thiện Phong (1) Cửa sổ Form – nơi sẽ thiết kế và xây dựng các thông tin cần thiết theo yêu cầu bài toán. Cấu trúc form gồm 3 phần: + Form Header - phần tiêu đề đầu form; + Form Footer - phần tiêu đề cuối; + Detail - phần thân form.. hiển thị chi tiết các mẫu tin trong Form. Lưu ý: Để hiển thị Form Header và Form Footer thì chúng ta kích chuột vào Menu View, chọn Form Header/Footer. (2) Thanh công cụ Toolbox – nơi chứa những đối tượng, những công cụ có thể đưa lên form với mục đích thiết kế giao diện và điều khiển dữ liệu theo bài toán.  Ý nghĩa của một số công cụ cơ bản trên thanh công cụ Toolbox. + (Select Objects): Lựa chọn các đối tượng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_ms_access_trung_tam_tin_hoc_hue_itc.pdf