Giáo trình Tin học văn phòng Microsoft Office Excel Specialist

Contents

Chương 1. Quản lí bảng tính 3

1.1 Di chuyển trong bảng tính 3

1.2 In bảng tính 5

1.3 Cá nhân hóa môi trường làm việc của Excel 10

Chương 2. Tạo dữ liệu 18

2.1 Khởi tạo dữ liệu 18

2.2 Tự động điền dữ liệu 21

2.3 Làm việc với liên kết 26

Chương 3. Định dạng ô và bảng tính 29

3.1 Tùy chọn định dạng ô 29

3.2 Gộp, chia ô 35

3.3 Tạo tiêu đề dòng, cột 36

3.4 Ẩn, hiện dòng và cột 37

3.5 Thay đổi tùy chọn trang in cho bảng tính 39

3.6 Tạo và lựa chọn kiểu của ô 41

Chương 4. Quản lý bảng tính và bảng Excel 43

4.1 Tạo và định dạng bảng tính 43

4.2 Thao tác với các chế độ hiển thị màn hình 45

4.3 Thao tác với các chế độ hiển thị trong bảng tính 47

Chương 5. Áp dụng công thức và hàm 49

5.1 Tạo công thức 49

5.2 Đặt thứ tự tính toán 52

5.3 Sử dụng địa chỉ ô trong công thức 52

5.4 Sử dụng điều kiện logic trong công thức 54

5.5 Sử dụng vùng dữ liệu trong công thức 55

5.6 Sử dụng vùng ô trong công thức 57

Chương 6. Hiển thị dữ liệu 58

6.1 Tạo biểu đồ 58

6.2 Thao tác với Clip Art 65

6.3 Tạo và chỉnh sửa hình ảnh 70

6.4 Sử dụng Sparklines 72

Chương 7. Chia sẻ bảng tính 74

7.1 Chia sẻ bảng tính 74

7.2 Quản lý các chú thích 77

Chương 8. Phân tích, tổ chức dữ liệu 79

8.1 Lọc dữ liệu 79

8.2 Sắp xếp dữ liệu 82

8.3 Định dạng có điều kiện 84

 

docx93 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Tin học văn phòng Microsoft Office Excel Specialist, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kết tới một tệp Excel khác Chọn ô hoặc phần tử được chọn làm liên kết. Trên thẻ Insert, trong nhóm Links, ấn nút Hyperlink. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, trong danh sách Link to, chọn Create New Document. Trong ô Name of new document, nhập tên bảng tính. Để tạo một tài liệu trong thư mục không phải thư mục Documents như mặc định, ấn nút Change. Và rồi, trong hộp thoại Create New Document, chỉ đường dẫn tới thư mục cần lưu bảng tính, và ấn OK. Trong vùng When to edit, làm theo một trong các cách sau: Ấn Edit the new document later để tạo một bảng tính mới. Ấn Edit the new document now để tạo một bảng Excel và mở ra chỉnh sửa luôn. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, ấn OK. Để tạo liên kết tới một bảng tính hoặc vùng dữ liệu được đặt tên nằm trong bảng tính Chọn ô hoặc phần tử được chọn làm liên kết. Trên thẻ Insert, trong nhóm Links, ấn nút Hyperlink. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, trong danh sách Link to, chọn Place in This Document. Trong ô Orselect a place in this document, làm theo một trong các cách sau: Tại Cell Reference, chọn bảng tính cần liên kết tới. Nếu cần liên kết tới (vùng) ô xác định thì nhập địa chỉ vào ô Type the cell reference. Tại Defined Names, chọn vùng dữ liệu cần liên kết tới. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, ấn OK. Để tạo liên kết tới một thư điện tử Chọn ô hoặc phần tử được chọn làm liên kết. Trên thẻ Insert, trong nhóm Links, ấn nút Hyperlink. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, trong danh sách Link to, ấn E-mail Address. Trong ô E-mail address, nhập địa chỉ người nhận. Trong ô Subject, soạn thảo nội dung tin nhắn. Trong hộp thoại Insert Hyperlink, ấn OK. Chỉnh sửa liên kết Để chỉnh sửa đích của một liên kết Chuột phải vào ô hoặc phần tử được chọn làm liên kết, , và ấn Edit Hyperlink. Trong hộp thoại Edit Hyperlink, thay đổi các thuộc tính của liên kết, , and và ấn OK. Để xóa liên kết Chuột phải vào ô hoặc phần tử được chọn làm liên kết, , và ấn Remove Hyperlink. Thực hành On the Employees worksheet of the Hyperlink workbook, in cell A12, enter a hyperlink to the website located at www.otsi.com. Edit the hyperlink you created in cell A12 so that the cell displays Please visit our website instead of the URL. Chương 3. Định dạng ô và bảng tính Các bảng tính có thể chứa rất ít dòng, cột dữ liệu hoặc các công thức tính toán phức tạp liên quan tới hàng trăm ô. Mục đích của việc định dạng bảng tính là để xây dựng dữ liệu dễ dàng nhận thấy bởi người dùng. Trong khi làm việc với Excel, người dùng có thể định dạng thông tin theo ba mức: thao tác với toàn bộ bảng tính, với toàn bộ cột hoặc hàng, hoặc thay đổi các ô riêng lẻ tùy thích. 3.1 Tùy chọn định dạng ô Định dạng dữ liệu Để định dạng toàn bộ dữ liệu một ô Trên thẻ Home, chọn các định dạng trong nhóm Font. Để định dạng một đoạn dữ liệu của một ô Trên thanh công thức hoặc trong một ô, chọn dãy ký tự cần định dạng. Trên thẻ Home, chọn các định dạng trong nhóm Font. Hoặc Chọn các định dạng trên thanh công cụ Mini Toolbar vừa xuất hiện. Để xuống dòng dữ liệu Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn nút Wrap Text. Để căn lề dữ liệu Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn nút Align Text Left, Center, hoặc Align Text Right để định dạng căn lề ngang, hoặc ấn nút Top Align, Middle Align, hoặc Bottom Align để định dạng căn lề dọc. Để chuyển hướng hiển thị dữ liệu của ô Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn nút Orientation, và chọn hướng mong muốn trong danh sách hiện lên. Để áp dụng định dạng của ô này cho các ô khác Chọn (các) ô cần sao chép định dạng. Trên thẻ Home, trong nhóm Clipboard, ấn nút Format Painter để lưu dịnh dạng của các ô đã chọn một lần. Hoặc Trong nhóm Clipboard, click đúp nút Format Painter để lưu định dạng của các ô cho nhiều lần sử dụng. Kéo con trỏ có hình bút vẽ dọc theo các ô cần sao chép định dạng tới. Nếu cần thiết, ấn nút Format Painter hoặc ấn Esc để tắt công cụ sao chép Format Painter. Thay đổi tùy chọn tô màu và viền Để thay đổi màu của ô Trên thẻ Home, trong nhóm Font, ấn nút Fill Color để áp dụng màu hiện lên. Trong nhóm Font, ấn mũi tên Fill Color, sau đó chọn dãy màu hoặc màu chuẩn trên bảng vẽ hiện lên. Để thêm viền cho ô Trên thẻ Home, trong nhóm Font, ấn nút Border để áp dụng các cách viền gần đây. Trong nhóm Font, trên danh sách Border, chọn đường viền mong muốn. Hoặc Trong nhóm Font, trên danh sách Border, ấn Draw Border. Khi con trỏ chuột chuyển sang hình bút chì, thao tác kéo chuột để vẽ các đường viền và ô viền. Ấn Esc để tắt chưc năng Draw Border. Hoặc Trong nhóm Font, trên danh sách Border, ấn More Borders. Trên trang Border của hộp thoại Format Cells, trong vùng Line, chọn kiểu đường viền và màu đường viền. Trong vùng Border, thao tác trên vùng hiển thị trươc để vẽ các đường viền. Ấn vào các đường viền để xóa chúng. Trpong hộp thoại Format Cells, ấn OK. Để xóa đường viền của một ô Trên thẻ Home, trong nhóm Font, chọn No Borders trong danh sách Border. Thay đổi độ cao dòng, độ rộng cột Để thay đổi độ cao của dòng Kéo đường viền dưới của tiêu đề dòng lên hoặc xuống. Hoặc Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, hiển thị danh sách Format, và ấn Row Height. Trong hộp thoại Row Height, nhập chiều cao mong muốn, và ấn OK. Để thay đổi độ rộng của cột Kéo đường viên phải của tiêu đề cột sang trái hoặc phải. Hoặc Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, hiển thị danh sách Format, và ấn Column Width. Trong hộp thoại Column Width, nhập chiều rộng mong muốn, và ấn OK. Để tự động điều chỉnh độ cao của dòng phù hợp với nội dung của nó Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, hiển thị danh sách Format, và ấn AutoFitRow Height. Để tự động điều chỉnh độ rộng của cột phù hợp với nội dung của nó Click đúp vào đường viền phải của tiêu đề cột. Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, hiển thị danh sách Format, và ấn AutoFitColumn Width. Định dạng dữ liệu số Để áp dụng định dạng dữ liệu mặc định Trên thẻ Home, trong nhóm Number, hiển thị danh sách Number Format, và nhập định dạng. Để sửa định dạng số hoặc tiền tệ Trên thẻ Home, trong nhóm Number, chọn các lệnh phù hợp để thêm dấu tiền tệ, dấu phần trăm, dấu phẩy; hoặc tăng, giảm số chữ số thập phân. Hoặc Trên thẻ Home, bật hộp thoại Number. Trong hộp thoại Format Cells, chọn định dạng phù hợp với dữ liệu của ô hiện tại trong danh sách Category, chỉnh sửa các tùy chỉnh, và ấn OK. Để tạo định dạng riêng Trên thẻ Home, bật hộp thoại Number. Trong hộp thoại Format Cells, trong danh sách Category, ấn Custom. Trong danh sách Type, chọn định dạng gần giống với định dạng mong muốn, và rồi trong ô Type, sửa định dạng cho phù hợp với mong muốn. Ấn OK để áp dụng định dạng riêng vừa tạo cho (các) ô hiện tại. Để xóa định dạng riêng Trên trang Number của hộp thoại Format Cells, trong danh sách Category, ấn Custom. Trong danh sách Type, chọn định dạng riêng cần xóa, và ấn Delete. Sau đó ấn OK. Thực hành On the Expense Statement worksheet of the FormatCells workbook, format cell K10 to display its contents in any one of the number formats (Number, Currency, or Accounting) with no decimal places. Then apply the same formatting to cells K11:K23. On the Expense Statement worksheet of the FormatCells workbook, apply custom number formatting to the TOTAL value in cell K23 that will cause it to be displayed in green if it is a positive number and red if it is a negative number. Do not add formatting for zero or text values. Verify the formatting by entering a value of 3,000 in cell K22. On the Expense Statement worksheet of the FormatCells workbook, change the font size of the headers in cells A9:K9. In cells A9:K9 and K10:K19, apply a background color that is two shades darker than the current one. Lastly, place a thick box border around the merged cells in row 2. On the Expense Statement worksheet of the RowColumnFormatting workbook, and set the entire worksheet so that all entries wrap in their cells. Right-align the entries in column A, and bottom-align the headers in row 9. Finally, turn off text wrapping in rows 4, 5, and 9, and turn the headers in row 9 sideways at a 45-degree angle. On the Inventory List worksheet of the HeightWidth workbook, set the height of row 4 to 6.00, and then drag row 3 to a height of 45.00. Then simultaneously set the width of columns F, G, and H to 10. Finally, reset the width of column B to fit its longest entry. 3.2 Gộp, chia ô Để gộp ô Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn nút Merge & Center để gộp và căn lề dưới nội dung được gộp (lấy ở ô đầu tiên) Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn danh sách Merge & Center, và ấn Merge Across để tạo các ô gộp từ các dãy ô được chọn để gộp, giữ nguyên căn lề dọc của kiểu dữ liệu trong ô đầu tiên của mỗi dòng gộp. Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn danh sách Merge & Center, và ấn Merge Cells để gộp toàn bộ các ô đã chọn, giữ nguyên căn lề dọc của kiểu dữ liệu trong ô đầu tiên. Để tách các ô đã gộp Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn nút Merge & Center. Trên thẻ Home, trong nhóm Alignment, ấn danh sách Merge & Center, và ấn Unmerge Cells. Thực hành On the Employees worksheet of the Hyperlink workbook, merge cells A12:C13 so that the hyperlink is centered across the bottom of the three columns. Then unmerge the cells so that the hyperlink appears in only cell A12. 3.3 Tạo tiêu đề dòng, cột Để in lặp dòng, cột tiêu đề trên trang in Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, ấn nút Print Titles. Trên trang Sheet của hộp thoại Page Setup, trong vùng Print titles, ấn vào Rows to repeat at top. Sau đó trong bảng tính, chọn các dòng cần lặp. Ấn vào ô Columns to repeat at left. Sau đó trong bảng tính, chọn các cột cần lặp. Thực hành In the HeightWidth workbook, configure the Inventory List worksheet to print the row and column titles on each page. 3.4 Ẩn, hiện dòng và cột Để ẩn dòng, cột Chuột phải vào vùng dữ liệu cần ẩn, và ấn Hide. Hoặc Trên thẻ Home, trong nhóm Cells group, ấn vào danh sách Format. Tron vùng Visibility của danh sách Format, chọn Hide & Unhide, và chọn Hide Rows để ẩn các dòng đã chọn hoặc Hide Columns để ẩn các cột đã chọn. Để hiện dòng, cột đã ẩn Chọn các dòng, cột nằm ở hai phía của dãy hàng, cột đang bị ẩn. Chuột phải vào vùng chọn, và ấn Unhide. Hoặc Chọn các dòng, cột nằm ở hai phía của dãy hàng, cột đang bị ẩn. Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, ấn vào danh sách Format. Trong vùng Visibility của danh sách Format, chọn Hide & Unhide, và chọn Unhide Rows để hiện các dòng đang ẩn hoặc Unhide Columns để hiện các cột đang ẩn. Để hiện dòng, cột đầu tiên của bảng tính Trong ô Name (bên phải thanh công thức), gõ A1, rồi ấn Enter. Trên thẻ Home, trong nhóm Cells, chọn danh sách Format. Trong vùng Visibility của danh sách Format, chọn Hide & Unhide, và ấn Unhide Rows để hiển thị dòng 1, hoặc Unhide Columns để hiển thị cột A. Thực hành On the Inventory List worksheet of the Hiding workbook, hide the column containing the Inventory ID and the row containing the data’s source notes. Then unhide the row, but not the column. 3.5 Thay đổi tùy chọn trang in cho bảng tính Để thay đổi lề trang in Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, ấn nút Margins. Trong danh sách Margins, làm theo các bước sau: Chọn mức lề đã có sẵn. Ấn Custom Margins, sau đó trên trang Margins của hộp thoại Page Setup, chỉ định lề trang in cho Top, Bottom, Left, and Right, và ấn OK. Để thay đổi chiều cao của tiêu đề trên, tiêu đề dưới Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, ấn nút Margins, và ấn Custom Margins. Trên trang Margins của hộp thoại Page Setup, chỉ định chính xác chiều cao của vùng Header và Footer, và ấn OK. Để thay đổi hướng trang in Trên thẻ Page Layout, trong nhóm Page Setup, ấn nút Orientation, và ấn Portrait hoặc Landscape. Để thay đổi tỷ lệ in của bảng tính Trên thẻ Page Layout, ấn vào nút bật hội thoại Page Setup. Trên trang Page của hộp thoại Page Setup, trong vùng Scaling, ấn Adjust to. Sau đó thay đổi tùy chọn % normal size. Hoặc Trên trang Page của hộp thoại Page Setup, thực hiện các thao tác sau: Chọn Adjust to tron vùng Scaling, chỉnh sửa tùy chọn của % normal size. Trong vùng Scaling, ấn Fit to. Sau đó ấn định số trang trên một trang in. Trong hộp thoại Page Setup, ấn OK. Thực hành In the Layout workbook, display the JanFeb worksheet. Ensure that all the contents will print horizontally on two pages of letter-size paper. In the Layout workbook, ensure that all the contents of the JanFeb worksheet will print on two pieces of A5-size paper. In the Layout workbook, ensure that the contents of the JanFeb worksheet will print at 50 percent of their actual size. 3.6 Tạo và lựa chọn kiểu của ô Để lựa chọn kiểu cho một ô đã chọn Trên thẻ Home, trong nhóm Styles, ấn nút Cell Styles. Trong thư viện Cell Styles, chọn một kiểu phù hợp bất kỳ. Để tạo kiểu ô mới dựa vào ô đang chọn Chọn ô có các tùy chọn định dạng ô cần lưu thành kiểu mới. Trong thư viện Cell Styles, ấn New Cell Style. Trong hộp thoại Style, đặt tên cho kiểu, bỏ chọn các ô ứng với các thành phần không cần lưu trong kiểu mới cần tạo, và ấn OK. Để tạo một kiểu ô mới từ đầu Trong thư viện Cell Styles, ấn New Cell Style. Trong hộp thoại Style, gõ tên cho kiểu ô cần tạo trong ô Style name. Ấn Format. Trong hộp thoại Format Cells, trên các trang Number, Alignment, Font, Border, Fill, and Protection, chỉ địn các thuộc tính tương ứng của kiểu ô cần tạo. Ấn OK trong mỗi hộp thoại được mở. Thực hành On the Expense Statement worksheet of the FormatCells workbook, select cells A9:K9, and apply the 20% - Accent2 cell style. Then change the font style and background color of cells A9:K9, and save the formatting combination as a new cell style. Chương 4. Quản lý bảng tính và bảng Excel 4.1 Tạo và định dạng bảng tính Để sao chép một bảng tính từ bảng Excel này đến bảng Excel khác Chuột phải vào tên của bảng tính, và chọn Move or Copy. Trong hộp thoại Move or Copy, nếu cần sao chép bảng tính sang một bảng Excel khác, chọn bảng Excel đó trong danh sách To book. Trong danh sách Before sheet, chọn bảng tính nằm trước bảng tính đang cần sao chép. Đánh dấu chọn ô Create a copy, và ấn OK. Để thay đổi lại vị trí của bảng tính trong bảng Excel Trong hộp thoại Move or Copy, chọn bảng tính nằm trước bảng tính đang cần sao chép, và ấn OK. Kéo thả thẻ tên của bảng tính để thay đổi vị trí của nó. Để ẩn một bảng tính Chuột phải vào tên bảng tính, và ấn Hide. Để hiện bảng tính bị ẩn Chuột phải vào tên bảng tính bất kỳ, và ấn Unhide. Trong hộp thoại Unhide, chọn bảng tính cần hiện, và ấn OK. Để nhóm các bảng tính Chọn bảng tính đầu tiên trong nhóm. Chọn các bảng tính tiếp theo bằng một trong các phương pháp sau: Để chọn các bảng tính liền kề, giữ Shift và chọn các thẻ bảng tính còn lại. Để chọn các bảng tính không liền kề, giữ Ctrl và chọn lần lượt các bảng tính còn lại. Để đổi tên bảng tính Click đúp vào thẻ tên bảng tính, gõ tên mới của bảng tính. Chuột phải vào thẻ tên của bảng tính, chọn Rename, và gõ tên mới của bảng tính. Để đặt màu cho bảng tính Chuột phải vào thẻ tên bảng tính, chọn Tab Color, và sau đó trong ô màu, chọn một màu tùy ý. Thực hành In the SalesReport workbook, and make a copy of the By Product worksheet. Rename the copy Sales By Product. Group the By Product and Sales By Product worksheets, and then apply the Austin theme to the worksheet group. Make the Source Data worksheet the last worksheet in the workbook. Hide the By Product-Customer Filtered worksheet. Change each of the visible worksheet tabs to a different color. 4.2 Thao tác với các chế độ hiển thị màn hình Đóng băng và phân vùng màn hình Để đóng băng dòng đầu tiên hoặc cột đầu tiên của bảng tính Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút Freeze Panes, và ấn Freeze Top Row hoặc Freeze First Column. Để đóng băng nhiều dòng, cột Chọn dòng, cột bên phải các dòng cần đóng băng Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút Freeze Panes, và ấn Freeze Panes. Để cùng lúc đóng băng các dòng, cột Chọn ô nằm phía dưới và bên phải của giao nhau giữa dòng và cột cần đóng băng. Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút Freeze Panes, và ấn Freeze Panes. Để giải đóng băng tất cả các dòng, cột Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút Freeze Panes, và ấn Unfreeze Panes. Để chia màn hình theo chiều dọc, chiều ngang Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút Split, và thay đổi thanh chia màn hình theo ý muốn. Để bỏ chia màn hình Click đúp vào thanh chia màn hình. Kéo thanh chia màn hình về dòng 1 hoặc cột A. Hiển thị nhiều màn hình cùng lúc Để mở bảng tính trên hai cửa sổ riêng biệt Trên thẻ View, trong nhóm Window, ấn nút New Window. Để sắp xếp nhiều cửa sổ cùng lúc Trong nhóm Window, ấn nút Arrange All. Trong hộp thoại Arrange Windows, ấn Tiled, Horizontal, Vertical, hoặc Cascade. Để chỉ hiển thị các cửa sổ của bảng tính hiện thời, chọn ô Windows of active workbook. Trong hộp thoại Arrange Windows, ấn OK. Thực hành On the Budget worksheet of the PersonalMonthlyBudget workbook, freeze rows 1 through 9 so that when you scroll the rest of the workbook, those rows are always visible. Then unfreeze the rows. Split the Budget worksheet of the PersonalMonthlyBudget workbook so that you can display rows 1 through 9 in one window and scroll the budget data in another window. Continuing from the previous task, open the AirQualityData and PopulationData workbooks. Using the commands in the Window group on the View menu, tile the three windows, and then arrange them so that they overlap. Continuing from the previous task, use the New Window command to open a second instance of one of the workbooks. Then arrange only the two windows of the active workbook horizontally. 4.3 Thao tác với các chế độ hiển thị trong bảng tính Thay đổi cửa sổ làm việc của chương trình Để ẩn các thành phần của chương trình Excel để lại thanh tiêu đề Trên hẻ View, trong nhóm Workbook Views, ấn nút Full Screen. Để hiện các thành phần của chương trình Excel Ấn phím Esc. Chuột phải vào tên bảng tính, và ấn Close Full Screen. Để ẩn, hiện thanh công thức Trên thẻ View, trong nhóm Show, chọn hoặc bỏ chọn ô Formula Bar. Thay đổi các tùy chọn hiển thị trong bảng tính Để ẩn hoặc hiển thị lưới trang Trên thẻ View, trong nhóm Show, chọn hoặc bỏ chọn ô Gridlines. Để ẩn hoặc hiển thị tiêu đề cột, dòng Trên thẻ View, trong nhóm Show, chọn hoặc bỏ chọn ô Headings. Phóng to, thu nhỏ Để thay đổi chế độ phóng to lên tăng 10% Trên thanh công cụ Zoom, ấn nút Zoom Out (có dấu ‘-‘) hoặc nút Zoom In (có dấu ‘+’). Để thay đổi chế độ phóng to một cách linh động hơn Trên thanh công cụ Zoom, di chuyển thanh kéo Zoom sang bên trái để phóng to hoặc sang bên phải để thu nhỏ. Để đặt chế độ phóng to theo phần trăm chính xác Trên thẻ View, trong nhóm Zoom, ấn nút Zoom. Hoặc Trên thanh công cụ Zoom, ấn nút Zoom level. Trong hộp thoại Zoom, chọn mức phóng đại mong muốn, hoặc ấn Custom và nhập giá trị từ 10 đến 400. Và ấn OK. Để phóng to vùng ô Chọn (vùng) ô cần phóng to. Trên thẻ View, trong nhóm Zoom, ấn Zoom to Selection. Hoặc Trên thanh Zoom, ấn nút Zoom level. Trong hộp thoại Zoom, chọn Fit selection, và ấn OK. Thực hành Open the PersonalMonthlyBudget workbook. Display the Budget worksheet in Page Layout view, and then zoom out so you can see the entire first page. Select the Projected Monthly Income section of the Budget worksheet, and zoom in to display only the selected cells. Chương 5. Áp dụng công thức và hàm Excel được thế giới biết tới như là một chương trình quản lý cơ sở dữ liệu thông dụng nhất với một lượng lớn dữ liệu được lưu trữ chỉ trong một bảng tính hoặc bảng Excel. Tuy nhiên đây chưa phải là công dụng lớn nhất và chủ yếu của chương trình Excel. Bằng cách sử dụng các hàm có sẵn có trong chương trình, người dùng có thể sử dụng để tính toán các phép tính phức tạp. Excel 2010 chứa nhiều tính năng cho phép người dùng đơn giản hóa quá trình tính toán với các công thức phức tạp. 5.1 Tạo công thức Để tính tổng giá trị trong vùng ô Chọn ô bên dưới hoặc bên phải dãy giá trị cần tính tổng. Trên thẻ Home, trong nhóm Editing, ấn nút AutoSum button. Hoặc Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút AutoSum. Kiểm tra lại vùng ô hiển thị trên thanh công thức đã chính xác, và rồi ấn Enter. Hoặc Chọn ô sẽ lưu giá trị tổng tính được. Trên thanh Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút Math & Trig, và ấn SUM trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng ô cần tính tổng, và ấn OK. Để đếm số ô chứa giá trị số Chọn ô bên dưới hoặc bên trái vùng dữ liệu cần đếm số ô chứa giá trị số. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn vào mũi tên AutoSum, và ấn Count Numbers trong danh sách hiện ra. Kiểm tra lại vùng ô hiển thị trên thanh công thức đã chính xác, và rồi ấn Enter. Hoặc Chọn ô sẽ lưu giá trị tổng tính được. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút More Functions, chọn Statistical, và ấn COUNT trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng ô cần đếm số ô không rỗng và ấn OK. Để đếm số ô có chứa giá trị Chọn ô sẽ lưu kết quả. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút More Functions, chọn Statistical, và ấn COUNTA trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng ô cần đếm chứa giá trị bất kỳ và ấn OK. Để tính trung bình giá trị của vùng dữ liệu Chọn ô phía dưới hoặc bên phải dãy giá trị cần tính trung bình. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn mũi tên AutoSum, và ấn Average trong danh sách hiện ra. Kiểm tra lại vùng ô hiển thị trên thanh công thức đã chính xác và rồi ấn Enter. Hoặc Chọn ô sẽ lưu kết quả tính trung bình. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút More Functions, chọn Statistical, và ấn AVERAGE trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng dữ liệu cần tính trung bình, và ấn OK. Để tìm giá trị thấp nhất trong vùng dữ liệu Chọn dòng phía dưới hoặc bên phải dãy giá trị cần tìm giá trị thấp nhất. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn mũi tên AutoSum, và ấn Min trong danh sách hiện ra. Kiểm tra lại vùng ô hiển thị trên thanh công thức đã chính xác và rồi ấn Enter. Hoặc Chọn ô sẽ lưu kết quả giá trị thấp nhất. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút More Functions, chọn Statistical, và ấn MIN trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng dữ liệu cần tìm giá trị thấp nhất, và ấn OK. Để tìm giá trị cao nhất trong vùng dữ liệu Chọn dòng phía dưới hoặc bên phải dãy giá trị cần tìm giá trị cao nhất. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn mũi tên AutoSum, và ấn Max trong danh sách hiện ra. Kiểm tra lại vùng ô hiển thị trên thanh công thức đã chính xác và rồi ấn Enter. Hoặc Chọn ô sẽ lưu kết quả giá trị thấp nhất. Trên thẻ Formulas, trong nhóm Function Library, ấn nút More Functions, chọn Statistical, và ấn MAX trong danh sách hiện ra. Trong ô Function Arguments, nhập tên vùng dữ liệu cần tìm giá trị cao nhất, và ấn OK. Thực hành On the Summary worksheet of the SummaryFormula workbook, do the following: In cell B18, create a formula that returns the number of non-empty cells in the Period range. Then in cell B19, create a formula that returns the number of empty cells in the same range. In cell C18, create a formula that returns the average value in the Sales range. In cell D5, create a formula that returns the lowest Sales value for the Fall period. On the Sales By Region worksheet of the Sales workbook, do the following: Create subtotals of sales amounts first by Period and then by Region. Find the average sales by Period and then by Region. Find the maximum and minimum values by Period and then by Region. 5.2 Đặt thứ tự tính toán Để thay đổi thứ tự phép tính trong công thức Đóng mở phép toán cần thực hiện trước trong dấu ngoặc đơn. Thực hành Open a blank workbook. In cell A1 of a worksheet, enter the following formula: =5x2+7-12 Copy the formula from cell A1 to cells A2:A5. Edit each of the copied formulas, placing parentheses around different groupings to view the effect. 5.3 Sử dụng địa chỉ ô trong công thức Để tham chiếu tương đối nội dung của ô Gõ tên cột, theo sau bởi số dòng: A1 Để tham chiếu tuyệt đối nội dung của ô Thêm dấu $ đằng trước tên cột và số dòng: $A$1 Để tham chiếu tuyệt đối nội dung của ô theo dòng, hoặc theo cột Đặt dấu $ đằng trước tên cột hoặc số dòng. Để tham chiếu tới một ô ở bảng tính khác (trong cùng bảng Excel) Gõ tên bảng tính và tên ô cách nhau bởi dấu !: Data!C2 Hoặc Đặt chuột tại vùng đang nhập công thức, ấn vào tên bảng tính chứa ô cần tham chiếu tới. Ấn vào ô hoặc vùng ô cần tham chiếu tới, và ấn Enter để đưa địa chỉ vùng ô (ô) đó vào trong công thức. Để tham chiếu tới một bảng Excel khác (cùng thư mục) Nhập tên bảng Excel trong dấu ngoặc vuông, theo sau đó là tên bảng tính và tên ô cần tham chiếu – cách nhau bởi dấu !: [Sales.xlsx]Data!C2 Nhập đường dẫn tới bảng Excel đó, tiếp theo là tên bảng tính, tên ô – tất cả đặt trong dấu nháy đơn: =‘C:\PROJECTS\MOS2010\Excel Files\[test.xlsx]Sheet1’!$A$1 Hoặc Mở bảng Excel chứa ô c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxgiao_trinh_tin_hoc_van_phong_microsoft_office_excel_speciali.docx
Tài liệu liên quan