o tính nh t quán v n c của quy tr nh c ng nghệ th ng tin, kiểm toán
viên c thể kh ng cần phải m r ng phạm vi th nghiệm đ i với m t kiểm soát
tự đ ng. M t kiểm soát tự đ ng sẽ được thực hiện m t cách nh t quán n u
chương tr nh ao g m các ảng iểu, tệp tin hay dữ iệu c định được s dụng
trong chương tr nh) kh ng thay đổi. N u kiểm toán viên ác định à m t kiểm
soát tự đ ng vận hành đúng như dự ki n việc ác định c thể được thực hiện
tại thời điểm ắt đầu thực hiện kiểm soát ho c m t thời điểm khác) th kiểm
toán viên c thể em t thực hiện các th nghiệm để ác định rằng kiểm soát
đ ti p tục vận hành hiệu quả. Các th nghiệm đ c thể ao g m việc ác
định:
(1) Các thay đổi của chương tr nh sẽ kh ng được thực hiện khi chưa c sự
kiểm soát thích hợp đ i với các thay đổi đ ;
(2) Phiên ản chính thức của chương tr nh được s dụng để giao dịch;
(3) Các kiểm soát chung khác c iên quan được thực hiện hiệu quả.
Các th nghiệm này cũng c thể ao g m việc ác định rằng những thay đổi
của chương tr nh chưa được triển khai, như trường hợp đơn vị s dụng các gói
phần mềm ứng dụng mà kh ng chỉnh s a ho c ảo tr các phần mềm này. Ví
dụ, kiểm toán viên c thể kiểm tra h sơ quản trị về an ninh c ng nghệ th ng
tin để thu thập được ằng chứng kiểm toán cho th y chưa c sự truy cập trái
ph p nào trong su t giai đoạn.
Th nghiệm đ i với các kiểm soát gián ti p hướng dẫn đoạn 10 ) Chuẩn mực này)
24 trang |
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hệ thống chuẩn mực kiểm toán Việt Nam - Chuẩn mực kiểm toán số 330: Biện pháp xử lý của kiểm toán viên đối với rủi ro đã đánh giá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại c
ảnh hư ng ngược ại, ví dụ, kiểm toán viên c thể thực hiện các thủ tục sau đ i
với m i trường kiểm soát kh ng hiệu quả:
(1) Thực hiện thêm các thủ tục kiểm toán vào giai đoạn cu i kỳ thay v giai
ðoạn giữa kỳ;
(2) Thu thập thêm ằng chứng kiểm toán t các th nghiệm cơ ản;
(3) M r ng phạm vi kiểm toán ra nhiều địa điểm hơn.
A3. Việc em t những v n đề trên c ảnh hư ng quan tr ng đ n phương pháp
ti p cận chung của kiểm toán viên, ví dụ, tập trung vào th nghiệm cơ ản
phương pháp cơ ản) ho c phương pháp k t hợp th nghiệm kiểm soát với th
nghiệm cơ ản phương pháp k t hợp).
Thủ tục kiểm toán đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở cấp độ
cơ sở dẫn liệu
Nội dung, lịch trình và phạm vi của các thủ tục kiểm toán tiếp theo hướng dẫn đoạn
06 Chuẩn mực này)
A4. Đánh giá của kiểm toán viên về các rủi ro phát hiện được c p đ cơ s dẫn
iệu cung c p cơ s nhằm ựa ch n phương pháp kiểm toán thích hợp để thi t
k và thực hiện các thủ tục kiểm toán ti p theo. Ví dụ, kiểm toán viên c thể
ác định rằng:
(a) Chỉ cần thực hiện th nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên cũng c thể đưa
ra iện pháp hiệu quả đ i với rủi ro c sai s t tr ng y u đã được
đánh giá cho m t cơ s dẫn iệu cụ thể;
(b) Chỉ cần thực hiện các th nghiệm cơ ản à ph hợp đ i với các cơ s dẫn
iệu cụ thể, do đ , kiểm toán viên ỏ qua ảnh hư ng của các kiểm soát khi
đánh giá rủi ro iên quan. Việc ỏ qua này c thể à do các thủ tục đánh
giá rủi ro của kiểm toán viên đã kh ng ác định được t kỳ kiểm soát
hữu hiệu nào iên quan đ n cơ s dẫn iệu, ho c do việc th nghiệm kiểm
soát kh ng hiệu quả, àm cho kiểm toán viên kh ng c định dựa vào
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát để ác định n i dung, ịch tr nh và
phạm vi của các th nghiệm cơ ản; ho c
(c) Phương pháp k t hợp th nghiệm kiểm soát và th nghiệm cơ ản à m t
phương pháp hữu hiệu.
Tuy nhiên, theo quy định tại đoạn 18 Chuẩn mực này, d ựa ch n phương
pháp nào th kiểm toán viên vẫn phải thi t k và thực hiện các th nghiệm cơ
ản cho t ng nh m giao dịch, s dư tài khoản và th ng tin thuy t minh tr ng
y u.
A5. N i dung của m t thủ tục kiểm toán phản ánh mục tiêu của thủ tục đ ví dụ,
th nghiệm kiểm soát ho c th nghiệm cơ ản) và oại thủ tục ví dụ, kiểm tra,
quan sát, phỏng v n, ác nhận, tính toán ại, thực hiện ại hay thủ tục phân
tích). N i dung của thủ tục kiểm toán à v n đề quan tr ng nh t cần ác định
sau khi đã đánh giá rủi ro.
A6. Lịch tr nh của thủ tục kiểm toán à thời điểm ti n hành thủ tục kiểm toán, giai
đoạn ho c thời điểm mà ằng chứng kiểm toán được áp dụng.
A7. Phạm vi của thủ tục kiểm toán à s ượng thủ tục kiểm toán cần thực hiện, ví
dụ cỡ mẫu hay s ần quan sát m t kiểm soát.
A8. Việc thi t k và thực hiện các thủ tục kiểm toán ti p theo, mà n i dung, ịch
tr nh và phạm vi của các thủ tục này được ác định dựa trên cơ s đánh giá rủi
ro c sai s t tr ng y u c p đ cơ s dẫn iệu, cung c p m i iên k t rõ ràng
giữa các thủ tục kiểm toán ti p theo và việc đánh giá rủi ro của kiểm toán viên.
Thủ tục kiểm toán trên cơ s đánh giá rủi ro c p đ cơ s dẫn iệu hướng dẫn đoạn
07(a) Chuẩn mực này)
N i dung
A9. Các rủi ro được kiểm toán viên đánh giá c thể ảnh hư ng đ n cả oại thủ tục
kiểm toán cần thực hiện và việc k t hợp các thủ tục kiểm toán. Ví dụ, khi kiểm
toán viên đánh giá c rủi ro cao, ngoài việc kiểm tra tài iệu, kiểm toán viên c
thể ác nhận với m t ên thứ a về sự đầy đủ của các điều khoản hợp đ ng.
Ngoài ra, các thủ tục kiểm toán nh t định c thể thích hợp đ i với m t s cơ s
dẫn iệu này hơn à đ i với các cơ s dẫn iệu khác. Ví dụ, iên quan đ n doanh
thu, các th nghiệm kiểm soát c thể à iện pháp thích hợp nh t để rủi ro
c sai s t về cơ s dẫn iệu “tính đầy đủ”, trong khi các th nghiệm cơ ản ại
c thể à iện pháp thích hợp nh t để rủi ro c sai s t về cơ s dẫn iệu
“tính phát sinh”.
A10. hi ác định n i dung thủ tục kiểm toán, kiểm toán viên cần em t do
đánh giá rủi ro. Ví dụ, n u m t rủi ro được đánh giá à th p chỉ do đ c trưng
riêng của nh m giao dịch mà kh ng em t đ n các kiểm soát liên quan thì
kiểm toán viên c thể ác định rằng chỉ cần thực hiện các thủ tục phân tích cơ
ản cũng c thể cung c p đầy đủ ằng chứng kiểm toán thích hợp. Ngược ại,
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
n u rủi ro được đánh giá à th p do kiểm soát n i hiệu quả, và kiểm toán
viên dự định sẽ thi t k các th nghiệm cơ ản c n cứ vào hiệu quả kiểm soát,
th kiểm toán viên sẽ thực hiện các th nghiệm kiểm soát theo quy định tại
đoạn 08 a) Chuẩn mực này. Ví dụ cho trường hợp này à các nh m giao dịch
tương đ i đ ng nh t, kh ng phức tạp, được thường uyên và được hệ
th ng th ng tin của đơn vị kiểm soát.
Lịch tr nh
A11. iểm toán viên c thể thực hiện th nghiệm kiểm soát ho c th nghiệm cơ ản
thời điểm kiểm toán giữa kỳ hay cu i kỳ. Rủi ro c sai s t tr ng y u càng cao
th kiểm toán viên càng cần phải thực hiện các thủ tục cơ ản gần ho c tại thời
điểm cu i kỳ hơn à vào thời điểm trước đ , ho c thực hiện các thủ tục kiểm
toán mà kh ng cần th ng áo trước về n i dung và thời gian ví dụ, thực hiện
các thủ tục kiểm toán tại m t s địa điểm được ch n mà kh ng th ng áo
trước). Điều này đ c iệt thích hợp khi ựa ch n các thủ tục kiểm toán để
rủi ro c gian ận. Ví dụ, khi phát hiện rủi ro c gây sai s t ho c thao túng s
iệu, kiểm toán viên c thể k t uận rằng các thủ tục kiểm toán để m r ng các
k t uận kiểm toán t thời điểm kiểm toán giữa kỳ đ n cu i kỳ sẽ kh ng hiệu
quả.
A12. Việc thực hiện các thủ tục kiểm toán vào thời điểm trước khi k t thúc kỳ k
toán c thể giúp kiểm toán viên phát hiện sớm các v n đề quan tr ng và do đ
c thể giải quy t các v n đề đ với sự hỗ trợ của Ban Giám đ c đơn vị được
kiểm toán ho c thi t k phương pháp kiểm toán hiệu quả để giải quy t các v n
đề này.
A13. M t s thủ tục kiểm toán nh t định chỉ c thể được thực hiện vào giai đoạn
cu i kỳ ho c sau giai đoạn cu i kỳ, ví dụ:
(1) Đ i chi u s iệu trên áo cáo tài chính với s iệu trên sổ k toán;
(2) iểm tra các khoản mục được điều chỉnh trong quá tr nh ập và tr nh ày
báo cáo tài chính;
(3) Các thủ tục kiểm toán để rủi ro mà tại thời điểm cu i kỳ, đơn vị
được kiểm toán ại k k t những hợp đ ng án hàng kh ng minh ạch
ho c c các giao dịch kh ng được quy t toán.
A14. Quy t định của kiểm toán viên về thời điểm thực hiện các thủ tục kiểm toán
chịu ảnh hư ng của các y u t iên quan, ao g m:
(1) M i trường kiểm soát;
(2) Thời điểm c th ng tin thích hợp ví dụ, dữ iệu trong các tệp điện t sau
đ c thể ị điều chỉnh, ho c các thủ tục cần quan sát c thể chỉ diễn ra tại
những thời điểm nh t định);
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
(3) Bản ch t của rủi ro ví dụ, n u c rủi ro doanh thu ị khai t ng để đáp ứng
các mức ợi nhuận kỳ v ng ằng cách tạo ra những hợp đ ng án hàng
giả mạo sau khi k t thúc kỳ k toán, kiểm toán viên c thể kiểm tra các
hợp đ ng hiện c vào thời điểm k t thúc kỳ k toán);
(4) Giai đoạn ho c thời điểm iên quan đ n ằng chứng kiểm toán.
Phạm vi
A15. Kiểm toán viên ác định phạm vi của thủ tục kiểm toán được t đoán à cần
thi t sau khi cân nhắc mức tr ng y u, các rủi ro được đánh giá và mức đ đảm
ảo mà kiểm toán viên dự ki n đạt được. hi kiểm toán viên đạt được mục
đích nhờ thực hiện k t hợp các thủ tục kiểm toán th phạm vi của mỗi thủ tục
được em t riêng rẽ. N i chung, kiểm toán viên cần m r ng phạm vi các thủ
tục kiểm toán n u rủi ro c sai s t tr ng y u t ng ên. Ví dụ, để rủi ro c
sai s t tr ng y u do gian ận, kiểm toán viên c thể cần t ng cỡ mẫu ho c thực
hiện các thủ tục phân tích cơ ản mức đ chi ti t hơn. Tuy nhiên, việc m
r ng phạm vi thủ tục kiểm toán chỉ c hiệu quả n u ản thân thủ tục kiểm toán
là ph hợp với rủi ro đ c th .
A16. Việc s dụng các kỹ thuật kiểm toán với sự hỗ trợ của máy tính CAATs) c
thể cho ph p kiểm tra nhiều giao dịch điện t và dữ iệu trong các tài khoản
điện t . ỹ thuật này c thể hữu ích khi kiểm toán viên quy t định điều chỉnh
phạm vi kiểm tra, ví dụ khi rủi ro c sai s t tr ng y u do gian ận. Các kỹ
thuật này c thể được s dụng để ch n mẫu t các tệp tin điện t chính để phân
oại thành các giao dịch đ c th ho c kiểm tra tổng thể thay v kiểm tra mẫu.
Lưu khi kiểm toán các đơn vị trong nh vực c ng
A17. hi kiểm toán các đơn vị trong nh vực c ng, các quy định của Kiểm toán Nhà
nước và t kỳ yêu cầu kiểm toán đ c iệt nào khác c thể ảnh hư ng đ n
quy t định của kiểm toán viên về n i dung, ịch tr nh và phạm vi của các thủ
tục kiểm toán ti p theo.
Lưu khi kiểm toán các đơn vị nhỏ
A18. Đ i với các đơn vị nhỏ, kiểm toán viên c thể kh ng ác định được nhiều hoạt
đ ng kiểm soát, ho c đơn vị c thể c r t ít tài iệu thể hiện sự t n tại ho c vận
hành của các hoạt đ ng kiểm soát đ . Trong trường hợp này, việc thực hiện các
thủ tục kiểm toán ti p theo mà chủ y u à th nghiệm cơ ản sẽ c thể hiệu quả
hơn. Tuy nhiên, trong m t s trường hợp hãn hữu, kiểm toán viên sẽ kh ng thể
thu thập được đầy đủ ằng chứng kiểm toán thích hợp n u kh ng c các hoạt
đ ng kiểm soát hay những thành phần khác của kiểm soát.
Đánh giá mức đ rủi ro cao hướng dẫn đoạn 07 ) Chuẩn mực này)
A19. hi cần thu thập ằng chứng kiểm toán thuy t phục hơn do mức đ rủi ro được
đánh giá cao hơn, kiểm toán viên c thể t ng s ượng ằng chứng, ho c thu
thập ằng chứng thích hợp hơn ho c đáng tin cậy hơn, ằng cách tập trung thu
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
thập ằng chứng t ên thứ a ho c thu thập ằng chứng chứng thực t m t s
ngu n đ c ập.
Thử nghiệm kiểm soát
Thi t k và thực hiện th nghiệm kiểm soát hướng dẫn đoạn 08 Chuẩn mực này)
A20. Các th nghiệm kiểm soát chỉ được thực hiện đ i với những kiểm soát mà
kiểm toán viên ác định rằng được thi t k ph hợp để ng n ch n ho c phát
hiện và s a chữa m t sai s t tr ng y u trong m t cơ s dẫn iệu. N u các kiểm
soát khác nhau về cơ ản được thực hiện tại những thời điểm khác nhau trong
giai đoạn được kiểm toán th mỗi kiểm soát đ phải được em t riêng.
A21. Việc kiểm tra tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát khác với việc t m hiểu và
đánh giá về m t thi t k và thực hiện của các kiểm soát đ . Tuy nhiên, kiểm
toán viên vẫn c thể s dụng các oại thủ tục kiểm toán gi ng nhau để kiểm tra.
V th , kiểm toán viên c thể quy t định cách kiểm tra hiệu quả à kiểm tra tính
hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát đ ng thời với việc đánh giá về m t thi t k
và ác định rằng các kiểm soát đ đã được thực hiện.
A22. M c d m t s thủ tục đánh giá rủi ro c thể kh ng được thi t k để àm th
nghiệm kiểm soát nhưng các thủ tục đ cũng c thể cung c p ằng chứng kiểm
toán về tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát và, do đ , đ ng vai trò như th
nghiệm kiểm soát. Ví dụ, các thủ tục đánh giá rủi ro của kiểm toán viên c thể
ao g m:
(1) Phỏng v n về việc s dụng dự toán của Ban Giám đ c;
(2) Quan sát việc Ban Giám đ c so sánh chi phí dự tính và chi phí thực t
hàng tháng;
(3) iểm tra các áo cáo để phát hiện i n đ ng giữa s iệu thực t với k
hoạch.
Các thủ tục kiểm toán này kh ng chỉ cung c p những hiểu i t về c ng tác ập
k hoạch của đơn vị và iệu k hoạch đ đã được thực hiện hay chưa, mà còn
c thể cung c p ằng chứng kiểm toán về tính hữu hiệu của quy tr nh ập k
hoạch của đơn vị trong việc ng n ng a và phát hiện các sai s t tr ng y u trong
phân oại chi phí.
A23. Kiểm toán viên c thể thi t k m t th nghiệm kiểm soát để thực hiện đ ng
thời với việc kiểm tra chi ti t c ng m t giao dịch. M c d mục tiêu của th
nghiệm kiểm soát khác với mục tiêu của kiểm tra chi ti t nhưng c thể thực
hiện đ ng thời cả hai thủ tục này đ i với c ng m t giao dịch, g i à “th
nghiệm k p”. Ví dụ, kiểm toán viên c thể thi t k và đánh giá các k t quả
kiểm tra m t h a đơn nhằm ác định em h a đơn đ đã được phê duyệt hay
chưa, đ ng thời cung c p ằng chứng kiểm toán chi ti t về giao dịch đ . Th
nghiệm k p được thi t k và đánh giá ằng cách em t riêng rẽ mỗi mục tiêu
kiểm toán nêu trên.
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
A24. Theo đoạn 30 Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam s 315, trong m t s trường
hợp, kiểm toán viên c thể nhận th y rằng kh ng thể thi t k các th nghiệm
cơ ản m t cách hiệu quả mà ản thân các th nghiệm này cung c p đầy đủ
ằng chứng kiểm toán thích hợp c p đ cơ s dẫn iệu. T nh hu ng này c
thể ảy ra khi m t đơn vị điều hành hoạt đ ng kinh doanh ằng c ng nghệ
th ng tin và kh ng ghi ại ho c không ưu trữ ằng tài iệu mà chỉ th ng qua hệ
th ng c ng nghệ th ng tin. Trong trường hợp này, kiểm toán viên phải thực
hiện các th nghiệm kiểm soát c iên quan theo yêu cầu trong đoạn 08 )
Chuẩn mực này.
Bằng chứng kiểm toán và đ tin cậy dự tính hướng dẫn đoạn 09 Chuẩn mực này)
A25. iểm toán viên c thể đạt được mức đ đảm ảo cao hơn về tính hữu hiệu của
hoạt đ ng kiểm soát khi phương pháp kiểm toán chủ y u s dụng th nghiệm
kiểm soát, đ c iệt à khi kh ng thể thu thập đầy đủ ằng chứng kiểm toán
thích hợp chỉ t các th nghiệm cơ ản.
N i dung và phạm vi của th nghiệm kiểm soát
Các thủ tục kiểm toán khác k t hợp với thủ tục phỏng v n hướng dẫn đoạn 10 a)
Chuẩn mực này)
A26. Chỉ thực hiện thủ tục phỏng v n th i th kh ng đủ để kiểm tra tính hữu hiệu
của các kiểm soát, do đ , kiểm toán viên cần thực hiện các thủ tục kiểm toán
khác k t hợp với phỏng v n. Thủ tục phỏng v n k t hợp với kiểm tra ho c thực
hiện ại c thể cung c p sự đảm ảo cao hơn so với việc k t hợp thủ tục phỏng
v n và quan sát v quan sát chỉ ph hợp tại thời điểm diễn ra giao dịch.
A27. N i dung của m t kiểm soát cụ thể sẽ ảnh hư ng đ n oại thủ tục cần thực hiện
để thu thập ằng chứng kiểm toán về tính hoạt đ ng hữu hiệu của kiểm soát đ .
Ví dụ, n u tính hoạt đ ng hữu hiệu được chứng minh dưới h nh thức v n ản
th kiểm toán viên c thể quy t định kiểm tra tài iệu của đơn vị để thu thập
ằng chứng kiểm toán về tính hoạt đ ng hữu hiệu đ . Tuy nhiên, đ i với các
kiểm soát khác, tài iệu về hoạt đ ng c thể sẽ kh ng c sẵn ho c kh ng thích
hợp. Ví dụ, c thể kh ng c tài iệu về hoạt đ ng của m t s y u t của m i
trường kiểm soát như việc phân quyền, phân nhiệm, ho c kh ng c tài iệu về
m t s oại hoạt đ ng kiểm soát như các hoạt đ ng kiểm soát được ằng
máy tính. Trong trường hợp này, kiểm toán viên c thể thu thập ằng chứng về
tính hoạt đ ng hữu hiệu ằng cách phỏng v n k t hợp với các thủ tục kiểm
toán khác, như quan sát ho c s dụng các kỹ thuật kiểm toán với sự hỗ trợ của
máy tính.
Phạm vi của th nghiệm kiểm soát
A28. iểm toán viên c thể phải m r ng phạm vi th nghiệm đ i với m t kiểm soát
khi cần thu thập ằng chứng kiểm toán thuy t phục hơn về tính hữu hiệu của
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
kiểm soát đ . Ngoài mức đ tin cậy vào các kiểm soát, kiểm toán viên c thể
em t các v n đề sau khi ác định phạm vi của th nghiệm kiểm soát:
(1) Tần su t thực hiện kiểm soát của đơn vị trong su t giai đoạn;
(2) hoảng thời gian trong giai đoạn kiểm toán mà kiểm toán viên tin cậy
vào tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát;
(3) Tỷ ệ sai ệch dự ki n của m t kiểm soát;
(4) Tính thích hợp và đ tin cậy của ằng chứng kiểm toán cần thu thập về
tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát c p đ cơ s dẫn iệu;
(5) Phạm vi của ằng chứng kiểm toán cần thu thập được t các th nghiệm
kiểm soát khác iên quan đ n cơ s dẫn iệu đ .
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam s 530 quy định và hướng dẫn chi ti t hơn về
phạm vi th nghiệm.
A29. Do tính nh t quán v n c của quy tr nh c ng nghệ th ng tin, kiểm toán
viên c thể kh ng cần phải m r ng phạm vi th nghiệm đ i với m t kiểm soát
tự đ ng. M t kiểm soát tự đ ng sẽ được thực hiện m t cách nh t quán n u
chương tr nh ao g m các ảng iểu, tệp tin hay dữ iệu c định được s dụng
trong chương tr nh) kh ng thay đổi. N u kiểm toán viên ác định à m t kiểm
soát tự đ ng vận hành đúng như dự ki n việc ác định c thể được thực hiện
tại thời điểm ắt đầu thực hiện kiểm soát ho c m t thời điểm khác) th kiểm
toán viên c thể em t thực hiện các th nghiệm để ác định rằng kiểm soát
đ ti p tục vận hành hiệu quả. Các th nghiệm đ c thể ao g m việc ác
định:
(1) Các thay đổi của chương tr nh sẽ kh ng được thực hiện khi chưa c sự
kiểm soát thích hợp đ i với các thay đổi đ ;
(2) Phiên ản chính thức của chương tr nh được s dụng để giao dịch;
(3) Các kiểm soát chung khác c iên quan được thực hiện hiệu quả.
Các th nghiệm này cũng c thể ao g m việc ác định rằng những thay đổi
của chương tr nh chưa được triển khai, như trường hợp đơn vị s dụng các gói
phần mềm ứng dụng mà kh ng chỉnh s a ho c ảo tr các phần mềm này. Ví
dụ, kiểm toán viên c thể kiểm tra h sơ quản trị về an ninh c ng nghệ th ng
tin để thu thập được ằng chứng kiểm toán cho th y chưa c sự truy cập trái
ph p nào trong su t giai đoạn.
Th nghiệm đ i với các kiểm soát gián ti p hướng dẫn đoạn 10 ) Chuẩn mực này)
A30. Trong m t s trường hợp, kiểm toán viên c thể cần thu thập ằng chứng kiểm
toán để chứng minh tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát gián ti p. Ví dụ, khi
kiểm toán viên quy t định kiểm tra tính hữu hiệu của việc người s dụng soát
t áo cáo ngoại ệ về việc án hàng vượt hạn mức nợ cho ph p, th việc soát
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
t của người s dụng và các hoạt đ ng iên quan sau đ à các kiểm soát được
kiểm toán viên ác định à iên quan trực ti p. Các kiểm soát đ i với tính chính
ác của th ng tin trong áo cáo ví dụ, kiểm soát chung về c ng nghệ th ng
tin) được coi à các kiểm soát gián ti p.
A31. Do tính nh t quán v n c của quy tr nh c ng nghệ th ng tin, ằng chứng
kiểm toán về việc thực hiện m t ứng dụng kiểm soát tự ð ng, khi ð ợc em t
k t hợp với các ằng chứng kiểm toán về tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm
soát chung của đơn vị đ c iệt à các kiểm soát đ i với sự thay đổi), cũng c
thể cung c p ằng chứng kiểm toán quan tr ng về tính hữu hiệu của hoạt đ ng
kiểm soát đ .
Lịch tr nh th nghiệm kiểm soát
hoảng thời gian tin cậy dự tính hướng dẫn đoạn 11 Chuẩn mực này)
A32. Bằng chứng kiểm toán chỉ iên quan đ n m t thời điểm vẫn c thể à đầy đủ
cho mục đích kiểm toán, ví dụ khi th nghiệm kiểm soát đ i với việc kiểm kê
hàng t n kho của đơn vị vào cu i kỳ k toán. M t khác, n u kiểm toán viên dự
định dựa vào m t kiểm soát trong cả giai đoạn, kiểm toán viên cần thực hiện
các th nghiệm c khả n ng cung c p ằng chứng kiểm toán về việc kiểm soát
đ được thực hiện hiệu quả tại những thời điểm iên quan trong giai đoạn đ .
Những th nghiệm oại này c thể ao g m th nghiệm đ i với việc giám sát
các kiểm soát của đơn vị.
S dụng ằng chứng kiểm toán thu thập được trong giai đoạn giữa kỳ hướng dẫn
đoạn 12 ) Chuẩn mực này)
A33. hi ác định ằng chứng kiểm toán ổ sung cần thu thập về các kiểm soát
được thực hiện trong giai đoạn t giữa kỳ đ n cu i kỳ, kiểm toán viên cần em
t các y u t ao g m:
(1) Mức đ nghiêm tr ng của các rủi ro c sai s t tr ng y u đã được đánh giá
c p đ cơ s dẫn iệu;
(2) Các kiểm soát cụ thể đã được th nghiệm trong giai đoạn giữa kỳ, cũng
như những thay đổi quan tr ng đ i với các kiểm soát đ kể t khi được
th nghiệm, kể cả những thay đổi về hệ th ng th ng tin, quy tr nh lý
và nhân sự;
(3) Mức đ thu thập được ằng chứng kiểm toán về tính hữu hiệu của các
hoạt đ ng kiểm soát đ ;
(4) hoảng thời gian còn ại của giai đoạn kiểm toán;
(5) Phạm vi th nghiệm cơ ản mà kiểm toán viên dự định giảm ớt dựa vào
mức đ tin cậy của các kiểm soát;
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
(6) M i trường kiểm soát.
A34. iểm toán viên c thể thu thập ằng chứng kiểm toán ổ sung ằng cách thực
hiện th nghiệm kiểm soát cho giai đoạn còn ại ho c kiểm tra c ng tác giám
sát các kiểm soát của đơn vị được kiểm toán.
S dụng ằng chứng kiểm toán thu thập được t các cu c kiểm toán trước hướng dẫn
đoạn 13 Chuẩn mực này)
A35. Trong m t s trường hợp nh t định, ằng chứng kiểm toán thu thập được t
các cu c kiểm toán trước cũng c thể cung c p ằng chứng cho cu c kiểm toán
hiện tại n u kiểm toán viên thực hiện các thủ tục kiểm toán để chứng minh các
ằng chứng kiểm toán n m trước vẫn ti p tục ph hợp cho cu c kiểm toán hiện
tại. Ví dụ, khi thực hiện cu c kiểm toán trước, kiểm toán viên đã ác định à
m t kiểm soát tự đ ng của đơn vị đã vận hành như dự ki n th trong cu c kiểm
toán hiện tại, kiểm toán viên c thể thu thập ằng chứng kiểm toán để ác định
iệu c thay đổi nào trong kiểm soát tự đ ng này c thể ảnh hư ng đ n hiệu
quả kiểm soát hay kh ng, th ng qua việc phỏng v n Ban Giám đ c và kiểm tra
sổ theo dõi để ác định các kiểm soát nào đã ị thay đổi. Bằng chứng kiểm
toán về những thay đổi này c thể giúp kiểm toán viên quy t định t ng ho c
giảm ằng chứng kiểm toán cần thu thập trong giai đoạn hiện tại để đánh giá
tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát.
Các kiểm soát đã thay đổi kể t các cu c kiểm toán trước hướng dẫn đoạn 14 a)
Chuẩn mực này)
A36. Các thay đổi c thể àm ảnh hư ng đ n tính thích hợp của ằng chứng kiểm
toán đã thu thập được t các cu c kiểm toán trước, àm cho các ằng chứng
này kh ng còn ti p tục được kiểm toán viên tin cậy trong cu c kiểm toán hiện
tại. Ví dụ, các thay đổi trong hệ th ng cho ph p đơn vị nhận m t áo cáo mới
t hệ th ng c thể kh ng ảnh hư ng đ n tính thích hợp của ằng chứng kiểm
toán đã thu thập được t cu c kiểm toán trước nhưng các thay đổi àm cho dữ
iệu được c ng ũy k ho c được tính toán theo m t cách khác sẽ ảnh hư ng
đ n tính thích hợp của ằng chứng kiểm toán đ .
Các kiểm soát kh ng thay đổi kể t các cu c kiểm toán trước hướng dẫn đoạn 14 )
Chuẩn mực này)
A37. iểm toán viên cần s dụng t đoán chuyên m n để quy t định iệu c thể
ti p tục tin tư ng vào những ằng chứng kiểm toán đã thu thập được trong các
cu c kiểm toán trước đ i với các kiểm soát sau:
(a) Các kiểm soát kh ng c sự thay đổi kể t ần th nghiệm cu i c ng;
(b) Các kiểm soát kh ng àm giảm ớt rủi ro đáng kể.
iểm toán viên cũng s dụng t đoán chuyên m n để ác định khoảng thời
gian thích hợp để kiểm tra ại các kiểm soát, tuy nhiên theo quy định tại đoạn
Số 9 Đoạn Xá (đối diện Kho Chè Hương) - Đông Hải I - Hải An - Hải Phòng
Tel: 031 3726 859 | Fax: 031 3615 836 | www.vnaahp.vn
CÔNG TY TNHH KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VIỆT NAM
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
14(b) Chuẩn mực này, việc này cần được thực hiện ít nh t m t ần trong 3 n m
iên tục.
A38. N i chung, rủi ro c sai s t tr ng y u càng cao, ho c mức đ tin cậy vào kiểm
soát càng ớn, th thời gian giữa các ần kiểm tra n u c ) càng ngắn. Các y u
t c thể rút ngắn thời gian kiểm tra ại m t kiểm soát, ho c àm cho kiểm toán
viên quy t định kh ng tin cậy vào ằng chứng kiểm toán thu thập được t các
cu c kiểm toán trước, ao g m:
(1) M i trường kiểm soát y u k m;
(2) Sự y u k m của c ng tác giám sát các kiểm soát;
(3) Các kiểm soát iên quan c m t y u t quan tr ng được thực hiện thủ
công;
(4) Thay đổi nhân sự c ảnh hư ng đáng kể đ n việc ứng dụng m t kiểm
soát;
(5) T nh h nh thay đổi dẫn đ n sự cần thi t phải thay đổi về kiểm soát;
(6) Y u k m trong các kiểm soát chung về công nghệ thông tin.
A39. hi kiểm toán viên dự định tin cậy vào ằng chứng kiểm toán thu thập được t
các cu c kiểm toán trước đ i với m t s kiểm soát, việc kiểm tra m t s trong
các kiểm soát đ t ng cu c kiểm toán sẽ cung c p th ng tin chứng thực về
tính hữu hiệu iên tục của m i trường kiểm soát. Việc này giúp kiểm toán viên
quy t định iệu c thể tin cậy vào ằng chứng kiểm toán đã thu thập được t
các cu c kiểm toán trước hay kh ng.
Đánh giá tính hữu hiệu của hoạt đ ng kiểm soát hướng dẫn đoạn 16 - 17 Chuẩn mực
này)
A40. M t sai s t tr ng y u được kiểm toán viên phát hiện à d u hi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he_thong_chuan_muc_kiem_toan_viet_nam_chuan_muc_kiem_toan_so.pdf